Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

2 3 bài toán nhiệt nhôm image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.88 KB, 16 trang )

2.3. Bài toán nhiệt nhôm.
Ví dụ 1: Trộn 1,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752
lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe).
A. 80%.

B. 90%.

C. 70%.

D. 60%.

Định hướng tư duy giải:

nAl  0, 4
 n eAl  neO  1, 2
n

0,15
 Fe3O4

Ta có: 

Độ lệch H  n H  1, 2 – 0, 48.2  0, 24  H 

0,12
 80%
0,15

Ví dụ 2: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là:


A. 34,10.

B. 32,58.

C. 31,97.

D. 33,39.

Định hướng tư duy giải:

nH 2  0,15 BTNT

 nCl –  0,15.2  0,16.2  0,62
nO  0,16

Ta có: 

BTKL

 m  0,12.27  0,04.3.56  0,62.35,5  31,97

Ví dụ 3: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84
lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là:
A. 22,75 gam.

B. 21,40 gam.

C. 29,40 gam.


D. 29,43 gam.

Định hướng tư duy giải:
NaOH
 nH 2  0,0375  nAl  0,025
Ta có: 
H 2 SO4
BT . E
BT . E

 nH 2  0,1375 
 nFe  0,1 
 nO  0,15
BTKL

 m  2  0,125.27  0,1.56  0,15.16   22,75.

Ví dụ 4: Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 (l) khí (đktc).
Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 1,344 lít khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 4,032 lít H2 (đktc). Công thức
của oxit sắt là:
A. Fe2O3.
Định hướng tư duy giải:

B. FeO.

C. Fe3O4.


D. Không xác định được.


NaOH
 
 nH 2  0,06  nAl  0,04
Với phần 2   H SO
2
4
  nH 2  0,18  nFe  0,18
BTNT . Al
 nAl2O3  0,08
Với phần 1  n H 2  0,3  n Al  0, 2 



Fe 0,18 3

  Fe3O4
O 0, 24 4

Ví dụ 5: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,04 mol Fe2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau
một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư) khuấy
đều sau phản ứng thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, hoàn tan Y bằng một lượng HCl
vừa đủ thu được dung dịch Z và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xem rằng kim loại chỉ tác dụng với H+
và Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Cho AgNO3 dư vào Z thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m gần nhất
với:
A. 91.

B. 85.


C. 80.

D. 94.

Định hướng tư duy giải:

nNaOH  0,1  nAl  a  0,1  nHTröôùc
 0,15
2
Ta có:  Sau
nH 2  0,12
Độ lệch số mol H chính là số mol Fe sinh ra từ phản ứng nhiệt nhôm

 Fe 2  0,04  0,06  0,1
 3
 AgCl : 0,56
 Fe  0,02
 Y  3
 m  91,16 
 Ag : 0,1
 Al  0,1
Cl –  0,56

BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe,
Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí
NO là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,24 gam.


B. 0,81 gam.

C. 0,27 gam.

D. 1,62 gam.

Câu 2: Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí (xảy ra phản
ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu
được 6,72 lít khí H2 (đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được
26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 27 gam và 34,8 gam.

B. 27 gam và 69,6 gam.

C. 54 gam và 69,6 gam.

D. 54 gam và 34,8 gam.

Câu 3: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan
hết Y cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở
1,5 atm, 27C ). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân


không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2
qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng
gấp 1,208 lần khối lượng X1. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 59,9 và 1091.

B. 66,9 và 1900.


C. 57,2 và 2000.

D. 59,9 và 2000.

Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M
sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 100.

B. 300.

C. 200.

D. 150.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan
hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất
rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 45%.

B. 50%.

C. 80%.

D. 75%.

Câu 6: Nung bột Fe2O3 với a gam bột trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X
vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a
là:

A. 1,95.

B. 3,78.

C. 2,56.

D. 2,43.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe3O4, Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
33,9 gam X trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết
với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO2, NO có tổng thể tích 4,48 lít
(đktc). Tỷ khối của Z so với heli là:
A. 10,5.

B. 21,0.

C. 9,5.

D. 19,0.

Câu 8: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn thu được
chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và chất rắn Z. Cho Z tác dụng
với H2SO4 loãng dư, thu được 8,96 khí (đktc). Tổng khối lượng Al và Fe2O3 trong X là:
A. 38,75 gam.

B. 26,8 gam.

C. 29,5 gam.

D. 45,5 gam.


Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dd NaOH dư thu được
4,032 lít H2 (đktc) và 14,88 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 71,43%.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều
kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH
dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,02.

B. 4,05.

C. 5,40.

D. 3,51.


Câu 11: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3, lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
(giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được chất rắn Y. Chia
Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: hòa tan dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất không
tan.

- Phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc)
Giá trị m là:
A. 16,8.

B. 24,8.

C. 32,1.

D. Đáp án khác.

Câu 12: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí
H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu
được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,80 gam.

B. 8,04 gam.

C. 6,96 gam.

D. 7,28 gam.

Câu 13: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y.
Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư
được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng
của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là
A. 4,4 gam và 17 gam.

B. 5,4 gam và 16 gam.


C. 6,4 gam và 15 gam.

D. 7,4 gam và 14 gam.

Câu 14: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gram Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V
lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 7,84.

B. 4,48.

C. 3,36.

D. 10,08.

Câu 15: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và FexOy (trong môi trường không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol
H2, dung dịch Y và 4,48 gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng
kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của m và
công thức FexOy làn lượt là:
A. 11,2 và Fe3O4.

B. 8,5 và FeO.

C. 9,1 và Fe2O3.

D. 10,2 và Fe2O3.

Câu 16: Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp Fe2O3, Al2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng

nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng được V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24.

B. 0,224.

C. 0,672.

D. 6,72.


Câu 17: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Sau khi làm nguội, lấy
hỗn hợp thu được hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít H2 (đktc) . Hiệu suất của các phản
ứng là 100%. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 20,15%.

B. 40,30%.

C. 59,70%.

D. 79,85%.

Câu 18: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bột hỗn hợp X phản ứng
với dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 34,72.

B. 24,64.

C. 30,24.


D. 28,00.

Câu 19: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc
(dư). Sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng
nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Phần trăm khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn).
A. 36,71%.

B. 19,62%.

C. 39,25%.

D. 40,15%.

Câu 20: Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe), thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X
tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,15 mol H2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Hiệu suất
phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là:
A. 60% và 20,40.

B. 50% và 30,75.

C. 50% và 40,80.

D. 60% và 30,75.

Câu 21: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí.
Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào
lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch

NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn
toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 30,0%.

B. 60,0%.

C. 75,0%.

D. 37,5%.

Câu 22: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cao
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được
0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 20.

B. 22.

C. 23.

D. 21.

Câu 23: Nung a gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol H2.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,55 mol H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b
gam chất rắn Z.
Giá trị của a và b lần lượt là:



A. 45,5 và 3,2.

B. 59,0 và 14,4.

C. 91,0 và 32,0.

D. 77,5 và 37,1.

Câu 24: Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi
phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn
hợp sản phẩm Y. Chia Y làm 2 phần đều nhau:
- Phần 1: hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hòa tan trong dụng dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).
Oxit sắt trong X là
A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.

Câu 25: Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,06 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 dư thu được 0,195 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 544,12.

B. 52,58.

C. 41,97.


D. 55,89.

Câu 26: Nung nóng 13,4 gam hỗn hợp X chứa Al và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn
Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra và 5,6 gam rắn không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn
toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 4,48.

B. 6,72.

C. 5,60.

D. 3,36.

Câu 27: Nung nóng m gam Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z
và 3,36 lít K2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 48,3.

B. 57,0.

C. 45,6.

D. 36,7.

Câu 28: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau
một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần
một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl
loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử
thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
A. 20,00%.


B. 33,33%.

C. 50,00%.

D. 66,67%.

Câu 29: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và oxit sắt trong điều
kiện chân không thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1: Có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được
dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam
chất rắn.
Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 60%.

B. 73%.

C. 77%.

D. 81%.


Câu 30: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm
lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng vớ dung dịch HCl dư
thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?
A. 27,965.

B. 18,325.


C. 16,605.

D. 28,326.

Câu 31: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm
Al, Fe, FeO, Fe3O4, Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m
gam muối. Giá trị của m là:
A. 41,97.

B. 32,46.

C. 32,79.

D. 31,97.

Câu 32: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm: 0,06 mol Fe3O4; 0,05 mol Fe2O3; 0,04 mol FeO
và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch
NaOH (dư) khuấy đều sau phản ứng loại bỏ chất không tan rồi sục CO2 dư vào thấy xuất hiện 9,36 gam
kết tủa keo. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y bằng 630 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z và có
2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xem rằng kim loại chỉ tác dụng với H+ và các oxit sắt chỉ bị khử về Fe. Cho
AgNO3 dư vào Z thấy có m gam kết tủa xuất hiện (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+3. Giá trị của m
gần nhất với:
A. 191.

B. 185.

C. 193.

D. 194.


ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01. D

02. B

03. D

04. B

05. D

06. B

07. C

08. D

09. C

10. A

11. B

12. B

13. B

14. A


15. C

16. C

17. B

18. D

19. A

20. A

21. D

22. D

23. C

24. C

25. D

26. A

27. A

28. D

29. C


30. A

31. D

32. C

33.

34.

35.

36.

37.

38.

39.

40.

Câu 1: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta BTE cho cả quá trình (xem như chỉ có Al thay đổi số oxi hóa)
BTE
Ta có: 
 nAl  nNO  0,06  m  1,62

Câu 2: Chọn đáp án B

Định hướng tư duy giải
Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH có khí H2 nên Al dư

0,3.2

NaOH
 Al : a  a  3  0, 2

 H 2  3a  2b  1, 2.2  b  0,9
Chất rắn sau phản ứng:  Fe : b 
 Al O
 2 3



BTNT . Fe
 
 Fe3O4 : 0,3
mAl  27
 Al :1
  BTNT .Oxi


 Al2O3 : 0, 4  Fe3O4 : 0,3 mFe3O4  69,6
 

Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H 2 


1,5.9,846
 0,6  mol 
0,082.  27  273

BTKL
m X 2  50.1, 208  60, 4 
 nOtrong T 
trong T
 nFe


60, 4 – 50
 0,65  mol 
16

44 – 0,65.16
BTNT . Fe
 0,6 
 nFe3O4  0, 2  mol 
56

H+ làm nhiệm vụ là cướp O trong X và biến thành H2
BTNT . H

 nH 2 SO4  0,6  0, 2.4  1, 4  V 

1, 4
 2  lít 
0,7


BTDT
BTKL

 3nAl  0,65.2  1, 4.2  nAl  0,5  mol  
 m  0,5.27  0, 2.232  59,9  gam 

Chú ý: Dung dịch Z sẽ chứa Fe2+, Fe3+, Al3+ và SO42- (1,4 mol). Lượng điện tích dương của 2 muối sắt
chính là lượng điện tích âm của O trong 44 gam oxit T
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì X tác dụng NaOH ta có khí H2 nên Al dư

0,15.2
 Al
 BTE
X
 ntrong

 0,1 BTNT . Na
Al

 
3
X gồm  Al2O3  

 nNaAlO2   nAl  0,3
BTNT
trong X
 Fe
 

 nAl2O3  0,1


Câu 5: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải

0,09.2
 BTE
 Al :
 0,06  mol 
 
3

a – 0,06
BTNT . Al
 
 Al : a  mol 
 Al2O3 :

t


Ta có: 21,67 
2
BTNT .O
 Fe2O3 : b  mol 
 

 Fe : a – 0,06


2b – a  0,06
 BTNT .Fe


Fe
O
:
2
3

2

12, 4  56  a – 0,06   80  2b – a  0,06  a  0, 21


27
a

160
b

21,67
b  0,1

(Al dư và hiệu suất tính theo oxit sắt)  H 
Câu 6: Chọn đáp án

a – 0,06 1
.
 75%.

2
0,1


Định hướng tư duy giải

 Fe : 2 x
 Fe2O3 : x  mol  t 

Ta có: 

11,78  Al2O3 : x
 Al : 0,04
 Al : a  gam 

BTKL

 56.2 x  102 x  0,04.27  11,78  x  0,05
BTKL

 a  160.0,05  11,78  a  3,78  gam 

Câu 7: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải

CuO : a

BTKL
Ta có: 33,9  gam   Fe3O4 : a 
 80a  232a  27 a  33,9

 Al : a


 a  0,1 mol   ne  0, 4  mol 
 x  0,1 mol 
 NO : x BTE  x  y  0, 2
 0, 2  2 


 d  Z He   9,5.
 x  3 y  0, 4  y  0,1 mol 
 NO : y
Câu 8: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
NaOH
Al : 
 n Al  0,1 mol 

H 2 SO4
t
BTNT.Fe
BTNT.O
X 
 Y Fe : 
 n Fe  0,4 
 n Fe O  0,2 
 n Al O  0,2
2 3
2 3


Al 2O3
m Al   0,1  0,4  .27  13,5  gam 
BTKL

X
 m  45,5  gam 
m

0,2.160

32
gam


 Fe2O3

Câu 9: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTE
 nAlD0 
Ta có: n H 2  0,18 

0,18.2
 0,12  mol 
3

 Al : 0,12

 27,3 – 14,88  12, 42 
Và phần chất rắn bị tan là:  

a – 0,12  a  0,3
Al
O
:
 2 3
2
BTKL

BTNT . Al
BTKL
X
trong X

 ntrong
 0,3  mol  
 nFe

Al
2O3

Vậy có ngay: H=

27,3 – 0,3.27
 0,12
56

0,09
=75% (hiệu suất tính theo Fe2O3)
0,12


Câu 10: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải
Nhận xét: Vì các phản ứng hoàn toàn nên Al có dư

nAl2O3  0,05  mol 
nFe  0,07  mol 

Y 
t
Ta có: nFe2O3  0,1 mol  
 nFe  0,135  mol 
2

BTNT . Al
 nAl  0, 5 x – 0,1 mol 
n

x
m
o
l
 
 Al
 
H 2 SO4
 
 0,135.2  1,5 x – 0,3  4a.2  x  0, 26  mol 


 m  7,02  gam 
NaOH
y

0,045
mol


1,5
x

0,3

2
a





BTE

Khi đó 

Chúng ta cũng có thể dùng BTE cho cả quá trình ngay như sau:
H 2 SO4
 0,07.2  3 x  4a.2.2  0,1.2 a  0,045  mol 
 

  NaOH




3
x

0,1.3.2

a
.2.2

 x  0, 26  mol 
BTE

Câu 11: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Để tránh nhầm lẫn ta sẽ xử lý với ½ X

mX

2

NaOH
 
 Al : 0,1 mol 
 HCl
 Fe : 0,3
 Al
 
t

 42,8  gam  

 Y  BTNT .O
 m  0,3.56  8  24,8  gam 



Al
O
:
0,15
 Fe2O3

2 3
 
BTKL
 Fe2O3 : 8  gam 


Câu 12: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTE
 nAlDu 
X + NaOH có khí H2 nên Al có dư 

BTNT . Al
nAl OH   0,11 mol  
 nAl2O3 
3


0,03.2
 0,02  mol 
3

0,11 – 0,02
 0,045  mol 
2

BTE
BTKL
Z chỉ là Fe: n SO2  0,155 
 nSO2 –  0,155 
 mFe  20,76 – 0,155.96  5, 88  gam 
4

BTKL

 m  mFe  mO  5,88  0,045.3.16  8,04  gam 

Câu 13: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
t
 mFe2O3  16 BTKL

 mAl  21, 4 – 16  5, 4.
Ta có: T 

Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải


Cr : 0, 2
Cr2O3 : 0,1


HCl
Ta có: 
 X  Al : 0,1 

V  22, 4  0, 2  0,15   7,84.
23,3 – 15, 2
 0,3
 Al :

27
 Al2O3 : 0,1


Câu 15: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTE
 nAl 
Số mol Al dư là: 

0,03.2
 0,02
3

Chất rắn không tan là Fe:  nFe 

4, 48

 0,08
56

 Al :,02
m  9,1
5,1

Tổng số mol Al:  n Al 
.2  0,1  X  Fe : 0,08  
102
 Al O : 0,04  Fe2O3
 2 3
Câu 16: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:  n Al 

0,81
BTE
 0,03 
 nNO  0,03  V  0,672.
27

Câu 17: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy H2 sinh ra do cả Fe và Al nên Al có dư

 Al : a
27 a  160b  26,8
a  0, 4
0, 4.27



 % Al 
 40,3%.
Fe
O
:
b
3
a

2
b
.2

3
b
.2

0,5.2
b

0,1
26,8


 2 3

Ta có: 26,8 


Câu 18: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải

Cr2O3 : 0,1
0, 2.2  0,9.2  0,1.3

BTE
Ta có:  Fe3O4 : 0,3 
 nH 2 
 1, 25  V  28.
2
 Al :1,1

Câu 19: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
16 gam
 
 Fe2O3 : 0,1
 Al:0,4
0,1.152
 Cr2O3 : 0,1  %Cr2O3 
 36,71%.
Ta có: 41,4  
41,
4
 Al O
 2 3

Câu 20: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải

Dễ thấy ta phải tính hiệu suất theo Al vì số mol nguyên tố Fe = 0,3 > 0,25 (số mol Al)

n H2

BTNT . Al
 
 Al2O3 : 0,075

0,15.2
 Al : 0,1
BTE
 0,15 
 nAldö 
 0,1 X 
3
 Fe : 0,15
BTNT . Fe
 
 Fe2O3 : 0,075



0,15

H

 60%

0, 25


m  m  Fe; Fe O   0,15.56  0,075.160  20, 4.

2 3

Câu 21: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Cr không tác dụng với dung dịch NaOH đặc nóng

 Al : a
 P2 : 3a  0,075.2  a  0,05
Cr : b
21,95


BTE

 10,975 

  P1 : 3a  2b  0,15.2  b  0,075
2
 Al2O3 : c

 c  0,0375  d  0,0125
Cr2O3 : d
 Al : 0,125
0,05 – 0,0125
BT  NT  KL 

10,975 
H 

 75%.
0,05
Cr2O3 : 0,05
Câu 22: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Để ý cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa còn sắt và đồng không thay đổi số oxi hóa
Ta có: n Al =0,02

 NO : a a  b  0,04
0,04  2   BTE
 0,02.3  a  3b
 NO : b
 

0,03.46  0,01.30
a  0,03 M X
0,04



 21.
H2
2
b  0,01
Câu 23: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTE
Phần 1 có H2 bay ra nên Al có dư 
 nAl  0,1


Phần 2  n Al  0,55  nFe  0,55 – 0,15  0, 4  Fe2O3 : 0, 2

 Fe2O3 : 0, 2
a  91

 Al : 0,1  0, 4  0,5 b  0, 2.160  32

Trong mỗi phần có 

Câu 24: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Từ phần 1  n Al  0,01
Từ phần 2  n Fe  0,06 – 0,015  0,045

 Al : 0,01
Fe 0,045 3

Vậy trong mỗi phần có 4,83  Fe : 0,045 
=
=
O
0,06
4
 Al O : 0,02
 2 3
Câu 25: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải


nH 2  0,195
 nH 2 SO4  0,195  0, 24  0, 435  mol 
nO  0, 24

Ta có: 

BTKL

 m  0,15.27  0,06.3.56  0, 435.96  55,89  gam 

Câu 26: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Có khí H2 thoát ra nên Al có dư và n Fe  0,1

 Fe O : 0,05 BTE
 13, 4  2 3

V  0, 2.22, 4  4, 48.
 Al : 0, 2
Câu 27: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
BTE
 nAldu  0,1
X + NaOH có khí H2 chứng tỏ Al dư. Có ngay: n H 2  0,15 

0,5 – 0,1
BTNT .O
 0, 2 

 nFe3O4  0,15

3
2
BTKL

 m  0,5.27  0,15.232  48,3  gam 

BTNT . Al
n  nAl OH   0,5 
 nAl2O3 

Câu 28: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Cr và Cr2O3 không tan trong NaOH loãng
Ta có:

NaOH

BTNT . Na
 0,04  nNaAlO2  0,04 
 a  0,04  mol   nAl2O3  0,02

BTE
 nH 2 
Cho X tác dụng với HCl có 

0,04.3
 0,06
2

Cho Y tác dụng với HCl có n H 2  0,05  nH  0,02

Vậy số mol Cr sinh ra là 0,02 hay Cr2O3 phản ứng là 0,01  H=

0,01.2
=66,67%.
0,03

Câu 29: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải

 Fe : 0,045
 Fe : 4,5a
 nFe  4,5nAl  P1 
 Al : 0,01
 Al : a

Với P2 có 

BTE

 3a  4,5a.3  0,165.2  a  0,03

14, 49

m  14, 49  3  19,32

Do đó:  
Fe : 0,135
14, 49 – mFe – mAl
 P1 
 Al2O3 

 0,06
  Al : 0,03
102


 Al : 0, 2
0, 2
 m
 %nAl 
 76,92%.
0, 2  0,06
 Fe3O4 : 0,06
Câu 30: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải

 Al : 0,09

Có ngay: 

BTNT
 nFe  0,12
 Fe3O4 : 0,04 

n O  0,16

Cho X tác dụng với HCl thì H+ đi đâu? Nó đi vào nước và biến thành H2

nO  0,16  nH  0,32
  nH  nCl  0,53


nH 2  0,105  nH  0, 21
BTKL

 a   m  Al ; Fe;Cl   2, 43  0,12.56  0,53.35,5  27,965

Câu 31: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTNT .O
 

 nH 2O  0,04.4  0,16 BTNT . H


 nHCl  0,62  mol 
nH 2  0,15

Và m= 0,12.27  0,04.3.56  0,62.35,5  31,97  gam 



Fe. Al

Câu 32: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải

 Al 3 : 0,12
 –
Cl :1, 26

BTNT . Al

 nAl  0,12  Y  H  : 0, 2
Ta có: n   0,12 
 Fe 2 : a

 Fe3 : 0,32 – a

BTDT

 0,12.3  0, 2  2a  3  0,32 – a   1, 26  a  0, 26
BTE

 0,05 
 0, 26  0,05.3  nAg
Ta có: n H   0, 2  nNO

 AgCl :1, 26
 nAg  0,11  m  192,69  gam  
 Ag : 0,11
Câu 33: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 34: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải


Câu 35: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 36: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 37: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải

Câu 38: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 39: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 40: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 41: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 42: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 43: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 44: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 45: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 46: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải


Câu 47: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 48: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 49: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 50: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải




×