Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

26 thi online nâng cao phương pháp giải bài toán nhiệt nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.78 KB, 4 trang )

Thi online - Nâng cao - Phương pháp giải bài toán
nhiệt nhôm
Câu 1 [108099]Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75

B. 29,43.

C. 29,40.

D. 21,40.

Câu 2 [108102]Nung hỗn hợp (Al, Fe2O3) trong điều kiện không có không khí. Để nguội hỗn hợp sau phản ứng
rồi nghiền nhỏ, trộn đều chia thành 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 59 gam. Cho mỗi phần
tác dụng với NaOH dư thu được lần lượt là 40,32 lít và 60,48 lít H2 (đktc). Biết hiệu suất các phản ứng là
100%. Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là:
A. 135 gam

B. 220,5 gam

C. 270 gam

D. 101,25 gam

Câu 3 [108103]Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66
gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi
các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào
dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt


và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là
A. Fe3O4 ; 2,76 gam.

B. Fe3O4 ; 6,96 gam.

C. FeO ; 7,20 gam.

D. Fe2O3 ; 8,00 gam.

Câu 4 [108106]X là hỗn hợp chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu X thu được 92,35 gam
chất rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít (đktc) khí bay ra và còn lại phần không tan Z.
Hòa tan 1/4 lượng chất Z bằng H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98%. Số mol Al2O3 có trong chất
rắn Y là:
A. 0,14 mol

B. 0,40 mol

C. 0,44 mol

D. 0,20 mol

Câu 5 [108110]Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 53,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có
không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chât rắn Y. Lấy toàn bộ Y cho tác dụng với dung dịch
H2SO4loãng, dư, thấy thoát ra 22,4 lít H2 (đktc). Hiệu suất các phản ứng là 100%. Thành phần phần trăm khối
lượng Al trong hỗn hợp X là:
A. 20,15%

B. 40,3%

C. 59,7%


D. 79,85%

Câu 6 [108126]Nung nóng m gam hỗn hợp Al và FexOy (trong môi trường không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol H2, dung
dịch Y và 4,48 gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn
nhất, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị m và công thức FexOy lần
lượt là


A. 11,2 ; Fe3O4

B. 9,1 ; Fe2O3

C. 8,5 ; FeO.

D. 10,2 ; Fe2O3.

Câu 7 [108127]Hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem đun nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm, sau 1 thời gian được m gam hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2 : Hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc).
Phần trăm khối lượng Fe trong Y là
A. 18,0%.

B. 19,62%.

C. 39,25%.

D. 40,0%.


Câu 8 [108128]Nung a gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến phản ứng hoàn
toàn được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol H2
- Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,55 mol H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư trong không khí, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z.
Giá trị a, b lần lượt là
A. 45,5 ; 32,0.

B. 91,0 ; 32,0.

C. 59,0 ; 14,4.

D. 77,5 ; 37,1.

Câu 9 [108132]Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện
không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl
(loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào
một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol.

B. 0,06 mol.

C. 0,16 mol.

D. 0,08 mol.

Câu 10 [108133]Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
=> Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.

=> Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc).
Thành phần chất rắn Y gồm các chất nào ?
A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3

B. Al, Fe, Al2O3

C. Fe, Al2O3

D. Fe2O3, Fe, Al2O3

Câu 11 [108135]Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được
hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được
1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 83%.

B. 87%.

C. 79,1%.

D. 90%.

Câu 12 [108137]Nung hỗn hợp X gồm FeO, CuO, MgO và Al ở nhiệt độ cao, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn cho phần rắn vào dd NaOH dư thấy có khí H2 bay ra và chất rắn không tan Y. Cho Y vào dd H2SO4 loãng,
dư. Cho biết có bao nhiêu phản ứng đã xảy ra ?


A. 5.

B. 6.


C. 7.

D. 8.

Câu 13 [108138]Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có oxi) hỗn hợp gồm Fe3O4, Al thu
được 80,4 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần: phần 2 có khối lượng gấp 3 lần khối lượng phần 1. Phần 1
tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Phần 2 khi tác dụng với HNO3 đặc nóng, dư thì thu được V lít
khí NO2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 25,20.

B. 20,16.

C. 10,08.

D. 45,36.

Câu 14 [108139]Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng được chất
rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch Z và chất rắn T. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch
Z. Hoà tan chất rắn T vào dung dịch HNO3 loãng dư (phản ứng tạo khí NO). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Có tất cả bao nhiêu phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình phản ứng trên ?
A. 11.

B. 9.

C. 8.

D. 10.

Câu 15 [176651]Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 có khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M1. Thực hiện phản
ứng nhiệt nhôm với hiệu suất H%, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình là M 2. Quan

hệ giữa M1và M2 là:
A. M1 > M2

B. M1 = M2

C. M2 = H.M1

D. M1 < M2

Câu 16 [176652]Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí (phản ứng
hoàn toàn). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), cũng
lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). % khối lượng Al
và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 43,69%; 56,31%

B. 27,95%; 72,05%

C. 21,85%; 78,15%

D. 60,81%; 39,19%

Câu 17 [176653]Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 ở nhiệt độ cao sau một thời gian thu được chất
rắn Y. Để hoà tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít
khí (27oC; 1,5 atm). Cho NaOH dư vào Z được kết tủa T. Nung T trong chân không đến khối lượng không đổi
thu được 44 gam chất rắn E. Khử hoàn toàn E bằng H2 dư thu được 11,7 gam nước. Hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm và thể tích V lần lượt là
A. 75%; 2 lít.

B. 80%, 2 lít.


C. 75%; 1,7 lít.

D. 80%, 1,7 lít.

Câu 18 [176654]Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm, thu được hỗn
hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), dung dịch D và chất không
tan Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch D, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là:
A. Không xác đinh được

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO


Câu 19 [176655]Hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao (không có
không khí), sau khi kết thúc phản ứng được hỗn hợp Y. Nếu cho Y tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu
được được V1 (lít) khí, nhưng nếu cho Y tan hết trong dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít khí (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện). Biết V1 : V2 = 4. Khoảng giá trị của m là:
A. 0,54 < m < 2,70.

B. 2,7 < m < 5,4.

C. 0,06 < m < 6,66.

D. 0,06 < m < 5,4.

Câu 20 [176656]Cho hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 nung trong bình kín không có không khí. Kết thúc phản ứng

thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thì còn lại m gam chất Z không tan.
Phần 2 tác dụng vừa hết với 0,35 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc.
Giá trị của m là
A. 3,36.

B. 2,8.

C. 3,64.

D. 3,92.

Đáp án
1.A

2.A

3.B

4.B

5.B

6.B

7.C

8.B

9.D


10.A

11.B

12.B

13.A

14.B

15.B

16.B

17.B

18.C

19.C

20.A



×