Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

BÀI 10 thieu nang MD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.72 KB, 21 trang )

thiÓu nĂng
miÔn dÞch
PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn MD-SLB
Trường đại học Y Hà nội


1.i cng
Thiểu nng miễn dịch là tỡnh trạng hệ
miễn dịch đáp ứng dới mức cần thiết
trớc các yếu tố gây hại (kháng
nguyên) làm xuất hiện các bệnh lý.
Các điểm đặc trng của thiểu nng
miễn dịch:
- Dễ bị nhiễm nhiều loại vi khuẩn,
virus, nấm, ký sinh trùng do đề
kháng miễn dịch giảm sút.
- Dễ bị ung th và bệnh tự miễn.



2.1. ThiÓu năng miÔn dÞch bẩm
sinh
•ThiÓu năng miÔn dÞch bÈm sinh dßng
T
•ThiÓu năng miÔn dÞch bÈm sinh dßng
B
•ThiÓu năng miÔn dÞch phèi hîp nÆng
(SCID: severe combined immuno
deficiencies)


2.2. ThiÓu n¨ng miÔn dÞch m¾c
ph¶i:
•Do HIV
•Do suy dinh dìng


3. Thiểu nng miễn dịch
bẩm sinh dòng lympho T
Hội chứng DiGeorge:
Do túi hầu thứ 3 và thứ 4 không phát triển.
Các túi hầu này là mầm mống để hỡnh thành
tuyến ức, tuyến cận giáp, cung động mạch
chủ, môi và tai.
Giảm sản tuyến ức, suy giảm tuyến cận giáp
(giảm canxi huyết và gây co giật) v
Có thể kốm theo một số dị tật ở tim mạch
(bất thờng cung động mạch chủ, tứ chứng
Fallot), dị dạng ở mặt (hàm nhỏ, tai thấp,
mắt cách nhau quá xa), đôi khi có biến đổi
ở vùng 11 nhánh dài NST 22 (22q11).


Biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm ca
hi chng DiGeorge:
- Giảm hoặc không có lympho bào T ở máu
ngoại vi, ở các hạch bạch huyết và lách.
- Giảm đáp ứng với các test bỡ (dùng PPD,
tuberculin, DNCB), với các chất phân bào nh
PHA, ConA, các kháng nguyên dị gen...
- Số lợng lympho B trong máu ngoại vi, các t

ơng bào, các trung tâm mầm trong các
hạch bạch huyết ngoại vi v hàm lợng Ig
huyết thanh bỡnh thờng.
- iều trị khó khn, thờng điều trị bằng
cách ghép tuyến ức của phôi hoặc các yếu
tố tuyến ức.


4. Thiểu nng miễn dịch bẩm
sinh dòng lympho B
Hội chứng Bruton:
Thiu gamma globulin min dch liờn quan
nhiễm sắc thể X, do bất thờng ở các giai
đoạn khác nhau trong quá trỡnh trởng thành
của tiền B, dn n:
- Kém hoặc không đáp ứng của tế bào B
chín đối với sự kích thích của kháng nguyên.
- Giảm chức nng hỗ trợ của Th làm giảm sản
xuất kháng thể của lympho bào B đối với
kháng nguyên phụ thuộc tuyến ức.


Biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm
+ Giảm số lợng lympho bào B ở máu ngoại vi.
+ Giảm hàm lợng globulin miễn dịch trong
huyết thanh.
+ Giảm đáp ứng sinh kháng thể của lympho
bào B khi gây mẫn cảm.
+ Trẻ bị bệnh rất dễ bị nhiễm các vi khuẩn
sinh mủ nh phế cầu, liên cầu, ..., nhiễm

virus và ký sinh trùng đờng ruột.
+ Số lợng lympho bào T máu ngoại vi vẫn
bỡnh thờng nên trẻ bị bệnh vẫn có đáp ứng
miễn dịch tế bào.
iều trị bằng tiêm gamma globulin.


5. Thiểu nng miễn dịch
phối
hợp
nặng
(SCID:
severe combined immuno
deficiencies)
Do s phát triển không bỡnh thờng của
các tế bào gốc lympho T và B từ tủy x
ơng là đặc trng của SCID.
Tuyến ức và các cơ quan bạch huyết
ngoại vi không có hoặc có rất ít lympho
bào, cả B và T.
Bệnh di truyền ở thể lặn do mất đoạn
hoặc đột biến gen ở nhiễm sắc thể số
2 hoặc ở thể nhiễm sắc thể X gắn
liền với tỡnh trạng thiếu enzym ADA
(adenozine diaminase) và PNP (purine


ADENOSIN
ADA
NOSINE


GUANOSINE
PNP

Tăng adenosine
deoxyadenosine

HYPOXANTHINE

GUANINE
Tăng Guanosine

Kinase

deoxyguanosine
XANTHINE

Tích Deoxy - ATP

Kinase

Xanthyl
oxydase

Tích Deoxy - GTP

ACID URIC

Gây độc các tế bào lympho


ADA: Adenosine deaminase; PNP: Purine nucleoside


Biểu hiện lâm sàng v xột nghim
- Giảm globulin huyết thanh.
- Giảm hoặc không có đáp ứng của
lympho T với kháng nguyên.
- Bệnh nhân dễ bị nhiễm khuẩn
phổi, tiêu hóa, nhiễm khuẩn máu,
nhiễm nấm và virut.
iều trị: bổ sung gen cần thiết.
ó là ghép tủy xơng, ghép tế
gan phôi hoặc tuyến ức phôi; cài
mã cho ADA vào ADN của các tế
tủy lấy từ bệnh nhân rồi ghép trả

bào
gen
bào
lại.


6. Thiểu năng miễn dịch
mắc phải do HIV
6.1. ặc điểm sinh học của HIV:
HIV thuộc họ Retrovirus, là thành viên của
Lentivirus.
HIV gồm HIV-1 và HIV-2, có đờng lây giống
nhau và bệnh cảnh lâm sàng của AIDS.
HIV-1 v HIV-2 khác nhau về kháng nguyên,

trọng lợng phân tử của các thành phần cấu
trúc, thời gian mang bệnh, tỷ lệ gây nhiễm
và tiến triển của bệnh.


Cu trỳc HIV
Hỡnh cầu, đờng kính 80-120nm, gồm 3 lớp:
-Lớp vỏ ngoi: màng lipid kép, nhú
glycoprotein (gp) 120KD (HIV-1) và
gp125KD (HIV-2), là nhng kháng nguyên dễ
biến đổi. Cỏc glycoprotein xuyên màng có
trọng lợng phân tử 41KD (HIV-1) và 36KD v
gp36 (HIV-2)
-Lớp vỏ trong: 2 lớp protein: p18, p24.
-Lớp lõi : gồm 2 sợi ARN giống nhau có 3 gen
cấu trúc: gag, env, pol. Ngoài ra còn các gen
mã cho các protein điều hoà Tat, Rev, Nef
và các gen mã cho các protein khác vpr, vif,
vpw.



Chu kỳ tái sinh của HIV
G¾n kÕt

Sao chÐp ngîc

Sao m· vµ nh©n lªn

Genom HIV


Bµo t¬ng

Nh©n tÕ
bµo

Bµo t¬ng

N¶y chåi, tr
ëng thµnh


Cơ chế bệnh sinh suy giảm
Lymphomiễn
TCD4 dịch do HIV
+ Quá trỡnh nhân lên của virus làm tng khả nng
thẩm thấu của màng tế bào TCD4
+ Các sản phẩm của gen env nh gp120 gắn với
phân tử CD4 mới tổng hợp trong bào tơng tác
động làm chết tế bào.
+ HIV phong bế quá trinh chín của các tế bào
TCD4.
+ gp120 trên tế bào bị nhiễm gắn với phân tử
CD4 của tế bào TCD4 cha bị nhiễm tạo thành hợp
bào và các tế bào nhiều nhân khổng lồ. Các tế
bào này có đời sống ngắn hơn bỡnh thờng.
+ Tỡnh trạng tự miễn dịch: Kháng thể chống gp41
có thể phản ứng chéo với MHC lớp II



Cơ chế bệnh sinh suy giảm miễn
dịch do HIV (tip theo)

ối với các tế bào có thẩm quyền miễn
dịch khác:
+ Các tế bào T gây độc (CTL) cũng giảm đáp ứng
miễn dịch do thiếu cytokin (IL-2) của tế bào TCD4+
để hoạt hóa.
+ Các đại thực bào: chỳng bị nhiễm HIV nên giảm
khả nng hoá ứng động, giảm tiết IL-1, giảm khả
nng diệt khuẩn v thiếu peroxyt, giảm khả nng
trỡnh diện kháng nguyên do giảm bộc lộ MHC lớp II.
+ Các lympho bào B: gp120 của virus hoặc bội
nhiễm EBV ở nhng ngời nhiễm HIV và AIDS hoạt hóa
đa clon lympho bào B nhng kháng thể không có tác
dụng loại trừ kháng nguyên.


7. ThiÓu n¨ng miÔn dÞch m¾c
ph¶i do suy dinh dưỡng
suy dinh dìng

MiÔn dÞch tù
nhiªn
Kh¶ n¨ng ®Ò
kh¸ng md

nhiÔm khuÈn

MiÔn dÞch thu

®îc


Miễn dịch trong suy dinh dỡng:
Thiu các chất dinh dỡng protid, lipid, glucid, vitamin và chất
vi lợng
+ Tuyến ức và các hạch bạch huyết bị suy thoái, teo nhỏ.
+ Giảm số lợng lympho bào ở máu ngoại vi và mô bạch huyết,
giảm khả nng thực bào của các đại thực bào và bạch cầu hạt.
+ Lympho bào T giảm rõ rệt về số lợng và chất lợng, khả nng
tiết lymphokin của các lympho bào giảm
+ Số lợng lympho bào B, hàm lợng các globulin miễn dịch ít
thay đổi và không điển hỡnh, nhng lại giảm khả nng sản
xuất kháng thể của các lympho bào B khi đợc mẫn cảm.
+ Giảm rõ rệt hàm lợng bổ thể: Các thành phần bổ thể (trừ
C4) đều giảm, nhiều nhất là C3.
+ áp ứng với các vacxin: có thể tốt hoặc có khi vacxin lại
gây nguy hiểm. Khả nng tạo kháng thể cũng nh hiệu giá
kháng thể của trẻ suy dinh dỡng thấp hơn nhiều so với các trẻ
bỡnh thờng.


Cơ chế thiểu năng miễn dịch trong suy
dinh dỡng:
+

Thiếu protein: Không có nguyên liệu tổng hợp kháng thể, bổ
thể, nội tiết tố, enzym ..., dẫn đến giảm số lợng các loại tế
bào, teo tuyến ức, các hạch bạch huyết và các cơ quan tổ
chức khác.



+ Thiếu vitamin và các chất vi lợng: Gây rối loạn chuyển hóa
các chất và sự xúc tác của nhiều phản ứng trong cơ thể. Ví
dụ thiếu vitamin B6 (pyridoxin) ở bệnh nhân suy dinh dỡng
gây sự tàn lụi tuyến ức và mất toàn bộ lympho bào

+ Thiếu sắt và acid folic: Giảm chuyển hóa ADN làm tổn th
ơng chức năng các lympho bào, giảm chuyển dạng non các
lympho bào, giảm đáp ứng quá mẫn muộn, giảm lymphokin
và rối loạn quá trình phân bào.

+ Thay đổi một số chất trong huyết thanh: Giảm interferon
làm giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào..


Do nhiễm khuẩn:
+ Do vi khuẩn: Các trờng hợp lao kê, nhiễm liên cầu, tụ
cầu, não mô cầu, giang mai.. . đều có suy giảm miễn
dịch nhất là giảm miễn dịch qua trung gian tế bào.
+ Do kí sinh trùng
+ Do nhiễm virus, cơ thể thờng bị thiểu nng miễn
dịch ở các mức độ khác nhau. Các virus sởi, virus ái
tính với lympho bào ngời (HTL V-1; human T
lymphotropic virus-1): cả 2 virus này đều gây nhiễm
cho các lympho bào; HTL V-1 tạo ra một loại tế bào T
xâm lấn ác tính gọi là u bạch huyết tế bào T trởng
thành (ATL adult T cell leukemia/lymphoma). ở các bệnh
nhân này có sự ức chế miễn dịch nặng nề và hay bị
nhiễm khuẩn cơ hội.

- Do các bệnh ác tính.
- Do thuốc ức chế miễn dịch: Các thuốc có tác dụng ức chế
phân triển, diệt tế bào, gây độc và ức chế chức năng
lympho bào
-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×