Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

tiểu luận phân tích chi phí lợi ích dự án kinh doanh quán café kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.57 KB, 26 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng hiện đại và đi kèm đó là cuộc chạy đua với những điều lo toan,
không giờ nghỉ ngơi. Sau một ngày làm việc và học tập mệt mỏi, mọi người luôn muốn có
một không gian thoải mái để có thể trò chuyện cùng bạn bè, người thân hay đôi khi để suy
nghĩ về những chuyện trong cuộc sống.
Ngoài ra, thực tế cho thấy nhiều sinh viên ra trường hay dân văn phòng đi làm hiện
nay rất giỏi chuyên môn nhưng kém kỹ năng ngoại ngữ. Vì vậy, họ đành phải chia tay
những công việc đáng mơ ước hoặc chấp nhận bỏ qua cơ hội thăng tiến tại nơi làm việc.
Nhận thấy hai nhu cầu trên, với mong muốn tạo nên một góc nhỏ là nơi giao lưu, nói
chuyện, kết nối cùng bạn bè cho sinh viên nói riêng và tất cả mọi người nói chung, nhóm
chúng em quyết định lựa chọn đề tài: “Dự án kinh doanh quán Café Kết”. Quán café Kết
không chỉ là một quán cà phê đơn thuần mà nói còn tạo môi trường cho mọi người đến để
thư giãn, giao lưu mà các vị khách đến đây còn được tìm hiểu văn hóa các nước và trau
dồi khả năng ngoại ngữ cùng mọi người. Mặc dù rất cố gắng nhưng trong quá trình thực
hiện tiểu luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em mong muốn nhận được sự
góp ý từ thầy và các bạn để chúng em có thể hoàn thiện tiểu luận tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

4


I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Tên quán: Café Kết – “Kết bạn - Kết hợp trau dồi ngoại ngữ”
2. Đối tượng kinh doanh:
- Dịch vụ cung cấp các loại cà phê, nước uống
- Cung cấp không gian thư giãn đồng thời là nơi mọi người có thể trau dồi khả năng
giao tiếp ngoại ngữ và cùng giao lưu, trao đổi văn hóa.
- Ngoài ra quán còn cung cấp một số đặc sản vùng miền ở Việt Nam.
3. Hình thức kinh doanh: Hộ gia đình
4. Đối tượng và hình thức kinh doanh phù hợp với luật pháp của Nhà nước Việt
Nam.


5. Mục tiêu hướng tới:
- Quảng bá văn hóa ba miền Bắc – Trung – Nam với bạn bè trên thế giới, thông qua
các thức uống đặc trưng ba miền cùng tư liệu lịch sử, danh lam thắng cảnh ở Việt
Nam.
- Tạo môi trường kết bạn thân thiện giữa người nước ngoài với nhau, giữa người Việt
Nam với nhau và giữa người Việt Nam với người nước ngoài.
- Tạo môi trường học ngoại ngữ năng động, hiện đại, không gian thoải mái.
6. Thực hiện dự án: Tất cả thành viên trong nhóm.

II. PHÂN TÍCH DỰ ÁN
1. Phân tích thị trường, địa điểm:
1.1. Các tiêu chí để lựa chọn
- Địa điểm ở trong khu vực dân cư đông đúc, hướng tới lượng khách hàng tiềm năng là
sinh viên và người nước ngoài.
- Cơ sở hạ tầng ở khu vực có địa điểm phải khang trang, thuận tiện di chuyển. Các điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thuận lợi, không có nhiều tệ nạn xã hội.
- Địa điểm là nơi dễ tìm, lối vào thuận tiện.
- Địa điểm có chỗ gửi xe rộng hoặc không cách xa quán.
- Có tầm nhìn rộng, thoáng, đẹp (view) và giá thuê không quá đắt.
5


1.2. Phân tích địa điểm
Dựa trên những tiêu chí lựa chọn địa điểm đã nêu trên, nhóm đã tìm kiếm và khảo
sát hai địa điểm ở khu vực Thanh Xuân và khu vực Chùa Láng tại Hà Nội. Kết quả
khảo sát theo như bảng dưới đây:
Địa điểm 1
Điạ
chỉ
Diện

tích

Địa điểm 2

55 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà
Nội
Diện tích tổng mặt bằng: 120 m

2

2

Diện tích 3 tầng: 40 m / tầng

Số 4, ngách 18, ngõ 86 Chùa Láng, Hà
Nội
- Diện tích tổng mặt bằng: 180 m
- Diện tích tầng 1: 32 m

2

2

- Diện tích các tầng còn lại: 37 m
Mặt
tiền

4m

4m


Giá
thuê

14 triệu/ tháng

20 triệu/ tháng

2

Phân tích các điều kiện cơ bản của địa điểm
Địa
hình

Thuận lợi, địa hình căn bản đều thuận lợi do nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội,
nguồn nước cung cấp sạch sẽ.

Các
điều
kiện
XH

Dân cư đông đúc, tập trung nhiều công
ty, doanh nghiệp, hàng quán và trường
học; kinh tế phát triển; cơ sở hạ tầng
khang trang, tiện nghi cao.

- Cở sở còn khang trang: tường chắc
chắn, không bị ẩm mốc, mỗi tầng đều
Cơ sở có nhà vệ sinh, hệ thống mạng điện an

toàn, đường ống nước còn tốt, …
hạ
tầng - Có 2 ban công phù hợp trang trí hoa
của và cây cảnh hoặc không gian uống
địa nước ngoài trời
điểm - Hệ thống ánh sáng còn tối cần phải
lắp thêm đèn trang trí
- Chưa có phòng bếp

Dân cư tập trung rất đông, có nhiều cửa
hàng, doanh nghiệp, trường đại học,
bệnh viện; kinh tế trong khu vực phát
triển cao, cơ sở hạ tầng tiện nghi cao.
- Cơ sở khang trang: tường chắc chắn,
không mối mọt, ẩm mốc, các tầng đều
có nhà vệ sinh, điện nước đầy đủ.
- Mỗi tầng cao đều có ban công chiều
rộng khoảng 1m, thích hợp tạo không
gian uống nước nhỏ hoặc khu vực hút
thuốc.
- Hệ thống ánh sáng cần lắp đặt thêm
phù hợp với concept của quán
- Có phòng bếp
6


Phân
tích

- Tiền thuê quán khá cao song phù hợp

với điều kiện kinh tế của địa phương.
Cơ sở hạ tầng, đường điện đều thuận
lợi do nằm ngay trên phố.
- Phát sinh những chi phí về quảng cáo,

- Địa điểm khảo sát nằm trong ngõ
- Giá thuê khá phù hợp với mặt bằng
thuê nhà chung.

marketing marketing nhưng không lớn

- Phát sinh chí phí rất lớn về để thu hút

bằng địa điểm 2 để thu hút lượng
kinh khách hàng tiềm năng và khách hàng
tế địa trung thành.
điểm
- Địa điểm có nhiều người nước ngoài
sinh sống
- Phát sinh chi phí gửi xe do mặt bằng
hạn chế không gian để xe.

Phân
tích
các

- Địa điểm khá đông dân cư, nhiều
người qua lại, nên có thể dễ dàng thu
hút sự chú ý của khách hàng.
- Cơ sở vật chất khá khang trang, nếu

tiến hàng đặt nhà hàng thì sẽ giảm
được nhiều chi phí xây dựng, sửa chữa,
chỉ cần trang trí lại theo mục đích.
- Địa điểm này nằm trong khu vực có
nhiều đối tượng khách hàng mục tiêu
là gần các trường đại học: Đại học Hà
Nội, Đại học khoa học tự nhiên, Đại

học xã hội và nhân văn … và nhiều du
lợi thế học sinh quốc tế.
địa
- Xung quanh địa điểm có ít nhà hàng,
điểm
chủ yếu là các cửa hàng sửa chữa máy
tính nên ít đối thủ cạnh tranh.
- Có an ninh tương đối ổn định tạo điều
kiện cho quán hoạt động an toàn.
- Chi phí thuê quán không quá cao phù
hợp với vốn đầu tư.
- Xung chưa có của hàng nào phục vụ
đặc sản 3 miền, vì thế cửa hàng sẽ có
lợi thế cạnh tranh.

- Cơ sở hạ tầng, đèn đường không đủ
sáng do nằm trong ngõ.

lượng khách hàng tiềm năng.
- Phát sinh thêm chi phí để thu hút
người nước ngoài đến quán (Không có
nhiều người nước ngoài ở khu vực Chùa

Láng)
- Quán nằm trong ngõ nên sẽ không có
view đẹp, phát sinh nhiều chi phí trang
trí quán.
- Cơ sở vật chất ở địa điểm này khá
khang trang, vì vậy nếu tiến hành đặt
nhà hàng ở đây thì sẽ giảm được nhiều
chi phí như phí xây dựng, … chỉ sửa lại
theo mục đích và thẩm mỹ.
- Hơn nữa, địa điểm này nằm trong nơi
có rất nhiều khách hàng mục tiêu là gần
các trường đại học như: đại học Ngoại
Thương, Học viện ngoại giao, …và
nhiều du học sinh nước ngoài, gần đại
sứ quán Nga.
- Khu vực này có an ninh tương đối ổn
định tạo điều kiện cho nhà hàng yên
tâm hoạt động.
- Nằm trong ngõ lớn nên thuận tiện cho
khách hàng đến cửa hàng.
- Có chỗ để xe rộng, có thể chứa tối đa
50 xe máy hoặc xe đạp.
- Chi phí thuê nhà hàng không quá cao
phù hợp với vốn đầu tư.

Nhóm chúng em đã quyết định chọn vị trí 1 để thuê địa điểm vì lượng khách tiềm
năng cao, chi phí thuê địa điểm hợp lý và có ít đối thủ cạnh tranh hơn địa điểm 2.


7



1.3. Nguồn cầu về sản phẩm
Ở cả 2 địa điểm trên đều có lượng khách hàng khá tiềm năng:
- Học sinh, sinh viên trên các trường đại học xung quanh
- Dân văn phòng, công sở
- Người dân địa phương
- Người nước ngoài
Đối tượng khách hàng mà quán hướng tới là những người yêu thích ngôn ngữ và
văn hóa, muốn trao đổi văn hóa hoặc ngôn ngữ. Do đó, khách hàng tiềm năng của quán
hướng tới là học sinh, sinh viên và người nước ngoài.
1.4. Yêu cầu của khách hàng về sản phẩm
- Đối tượng học sinh, sinh viên thì có nhu cầu tìm địa điểm học tập lý tưởng yên tĩnh, đồ
uống ngon, giá cả phải chăng dao động từ 10-30k. Đặc biệt ở đối tượng này luôn có
nhu cầu về giao tiếp và tìm hiểu văn hóa về các dân tộc khác.
- Đối tượng là du khách có yêu cầu thử những món mới lạ, tìm hiểu về văn hóa Việt
Nam.
- Khách hàng là đối tượng dân công sở thường có nhu cầu tìm chỗ view đẹp để tìm cảm
hứng hoặc xả stress, đồ uống chất lượng, giá vừa phải >30k.
- Đối tượng là dân chung cư thì thường có yêu cầu cao về chất lượng đồ uống (khách
hàng quen).
 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm tương đối cao, không gian đậm nét văn hóa.
1.5. Lượng hàng hóa dịch vụ có thể tiêu thụ trên thị trường
Dựa trên lượng dân cư, học sinh sinh viên trong 2 khu vực này, dự kiến lượng tiêu
thụ khoảng 50-100 sản phẩm/ ngày.

8


1.6. Tình hình cạnh tranh trên thị trường, các đối thủ hiện có và sẽ có trên thị

trường
Địa điểm 1

Địa điểm 2

- Xung quanh quán có ít đối thủ, chủ yếu

- Xung quanh khu vực có rất nhiều đối thủ

là các cửa hàng sửa chữa máy tính

với các sản phẩm thay thế: bia, trà, trà sữa,

- Hạn chế đặt ra là chỗ để xe còn nhỏ hẹp, đồ ăn nhanh, các quán ăn bún, phở… chợ
chưa khắc phục được nên có thể khách Chùa Láng, đối thủ đều là những thương
hàng phải xe ở chung cư

hiệu có tiếng hoặc kinh doanh buôn bán lâu

- Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường: năm nên có uy tín, danh tiếng, kinh nghiệm
trà sữa Dingtea, Toco Toco, ... các quán chè

kinh doanh và lượng khách hàng trung

và chợ Phùng Khoang, một số quán ăn ven

thành. Tuy nhiên chưa có nơi nào đáp ứng

đường là các đối thủ tương đối mạnh do có


nhu cầu giao tiếp, tìm hiểu văn hóa như mô

tiềm lực về quy mô kinh tế, kinh nghiệm

hình của quán

kinh doanh, thương hiệu và lượng khách

- Cần thời gian lớn để xây dựng thương

hàng thân thiết. Tuy nhiên các mô hình kinh hiệu quán đến, huấn luyện nhân viên và mất
doanh trên chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống,

nhiều thời gian tiếp cận thị trường và gây

thư giãn của giới trẻ song chưa có mô hình

dựng niềm tin cho khách hàng

nào đáp ứng nhu cầu giao tiếp hoặc tìm

- Diện tích lớn nên có ý tưởng cho khách

hiểu văn hóa với người nước ngoài.

du lịch ở lại trên tầng 4, 5 của quán vì vậy

- Cần thời gian để marketing và xây dựng cạnh tranh thu hút khách du lịch ở lại ngắn
thương hiệu cho quán cũng như phát triển


ngày và dài ngày tại quán để phục vụ cho

đội ngũ nhân viên phục vụ chuyên nghiệp,

những sự kiện của quán diễn ra thành công

mất nhiều thời gian để tiếp cận thị trường

với sự tham gia của người nước ngoài.

và gây dựng niềm tin trong khách hàng.
1.7. Cách tiếp cận, chiếm lĩnh thị trường
a. Đối tượng là người đang sinh sống tại Việt Nam
- Giai đoạn đầu:
-

Khai trương giảm giá đồ uống từ 10-30% trong giai đoạn đầu từ 1-2 tuần

-

Tặng kèm sản phẩm đồ ăn vặt khi gọi đồ uống từ 3 sản phẩm trở lên
9


-

Dùng thẻ tích điểm để khuyến khích lượng cầu tiêu thụ

-


Tặng voucher khi đến tham dự các chương trình, sự kiện của quán

-

Minigame: tặng đồ uống khi khách chụp ảnh checkin tại địa chỉ của quán cùng

người khác quốc tịnh, post trang cá nhân, gắn hashtag tên quán.
-

Thời gian áp dụng minigame: 1 tuần

-

Bức ảnh hợp lệ: để chế độ công khai, có tag tên quán, checkin tại đia chỉ của quán

-

Cách thức tính điểm: 1 like = 1 điểm, 1 share = 2 điểm

-

Giải thưởng: tặng đồ uống cho 3 bức ảnh có số điểm cao nhất; giảm giá sản phẩm

10% cho khách hàng có bức ảnh trên 50 lượt like; 30% cho trên 100 lượt like...
- Chiến lược lâu dài:
 Tri ân khách hàng thường xuyên nhân dịp sinh nhật, hoặc các dịp lễ đặc biệt tại
Việt Nam.
 Gửi tin nhắn chúc mừng sinh nhật, ngày phụ nữ, Tết…
 Giảm giá 10-30% cho khách hàng thường xuyên nhân dịp đặc biệt.
 Tổ chức các sự kiện giao lưu.

 Tổ chức đêm văn hóa, giao lưu giữa người Việt Nam và khách nước ngoài.
 Show âm nhạc ngẫu hứng, mời band nhạc.
 Tổ chức sự kiện giao lưu vào các dịp đặc biệt như: Halloween, Giáng sinh, Tết cổ
truyền…
 Tổ chức city tour cùng với người nước ngoài (có thu phí tham gia, tổ chức 2 buổi/
tháng).
b. Đối tượng là khách nước ngoài
- Tìm kiếm nhu cầu của người nước ngoài đi du lịch tại Việt Nam về nơi ở: Mời họ đến
quán ở miễn phí và yêu cầu họ cùng với mình làm chương trình tại quán.
• Cách thức tìm kiếm: Sử dụng một số web như Helpx, Couchsurfing, World
packers… trở thành Host cung cấp nơi ở cho khách du lịch đến Hà Nội. Gửi yêu
cầu đến những người có nhu cầu đến Việt Nam trong thời gian tới, offer họ đến Hà
Nội và dừng chân tại quán. Tùy theo khoảng thời gian họ ở Hà Nội, có thể cho ở từ
vài ngày đến vài tuần.
10


 Nội dung gửi yêu cầu trên web cần có:
 Giới thiệu quán? Mục đích của quán?
 Đưa ra quyền lợi của khách du lịch?
 Mong muốn hợp tác cùng khách du lịch?
 Lời cảm ơn.
- Số lượng tìm kiếm: tìm kiếm liên tục, mỗi ngày ít nhất phải có từ 3 khách nước ngoài ở
tại quán.
- Yêu cầu đối với khách du lịch khi ở tại quán:
 Họ phải có mặt tại quán trong các khung giờ 17h-19h30 hoặc 19h30-22h.
 Họ phải sử dung thành thạo được một trong các thứ tiếng sau: tiếng Anh, tiếng
Phấp, tiếng Nhật, tiếng Trung, …
 Có thái độ hợp tác khi nói chuyện cùng khách của quán.
 Chụp ảnh cùng khách khi được yêu cầu.

- Quyền lợi của khách du lịch:
 Không phải trả các chi phí: tiền phòng, điện nước.
 Kết bạn và tìm hiểu văn hóa Việt Nam.
 Được thưởng thức các món của quán.
 Tham gia các sự kiện văn hóa do quán tổ chức.
 Tham gia city tour vào cuối tuần do nhóm tổ chức.
1.8. Các kênh phân phối
a. Truyền thông marketing online: Thiết kế, xây dựng hình ảnh, video và viết bài
- Truyền thông trên fanpage, facebook:
 Tạo mini game.
 Viết bài về các đợt khuyến mại của quán.
 Thường xuyên đăng tải hình ảnh mới của quán, món mới ra hoặc món đặc biệt
trong ngày.
 Chia sẻ sự kiện sắp diễn ra ở quán.
 Làm các video về các buổi trò chuyện thú vị của khách đến với quán.
11


- Yêu cầu khách viết review cho quán.
- Chạy quảng cáo, mời bạn bè like page, share bài thường xuyên.
- Tạo website: menu, giá bán và các chính sách ưu đãi bán hàng.
- Đăng tin về quán trên các web khác
nhau. b. Truyền thông offline: In ấn
- Tặng voucher cho khách mua hàng từ 3 sản phẩm trở lên.
- Phát tờ rơi quảng cáo ở khu vực công sở, nhà dân, trường học.
- Dán poster ở các khu vực trường học, công sở, bảng tin khu dân cư.
2. Phân tích kỹ thuật
2.1. Máy móc, thiết bị cần dùng
a. Nhóm vật dụng pha chế:
Tên


Hãng
sản xuất

Đơn giá

Nơi cung
cấp

Số
lượng

Thành
tiền

Ưu điểm lựa
chọn

Hộ kinh

4.000.000

Đồ gỗ Vân

1

4.000.000 Chất lượng tốt,

1


5.000.000

1

550.000

1

Công suất
3200W sẽ giúp
nấu nhanh hơn,
3.249.000 tiết kiệm chi phí
điện hàng tháng;
chế độ hẹn giờ,
đảm bảo an toàn.

Quầy
pha chế
Tủ bếp
Máy xay
đá

doanh

5.000.000

Chợ Đồng

Hộ kinh
doanh


550.000
3.249.000

Bếp đôi
điện từ
và hồng
ngoại

Midea
MCIHD361

mùi

4.580.000

Media Mart

Sunhouse
SHB3.180.000
6629 90C

Samsung 8.490.000
RT25FA
RBDSA 8.590.000

An Thinh
Phát home
appliances
Nội thất

Đức Việt

đa dạng

Tổng điện năng
tiêu thụ: 180W/h;
Công suất hút:
1

3.175.000

1

Công nghệ
Deodorizing
8.490.000
Filter khử mùi
hiện đại;

Điện máy
Asian
Media Mart
Điện máy
xanh

giá cả phù hợp.
Giá rẻ, mặt hàng

Lazada
Điện máy

xanh

3.100.000
Tủ lạnh

Xuân

3.950.000

3.175.000
Máy hút

Anh

950m3/h;
Điện nguồn:
220V

12


8.590.000

Điện năng tiêu
thụ :100 W; 225l
Công suất:
300W;

PICO
Lazada


1.500.000
Máy
đánh
trứng

Philips
HR1459

Adayroi

1.800.000
1.900.000

Kangaroo

siêu tốc

KG341

300.000

Nguyễn
Kim
Media Mart

990.000
950.000
1.000.000


Máy dán
miệng
cốc

Media Mart

Nồi các
loại
Dụng cụ
pha chế
đồ và vật
dụng
phụ.

250.000

1

950.000

1.5L, công suất
700W

Công suất 900W;
Xay nhanh chóng

Công suất 330W;

Điện máy
ET-D6


1.100.000

3.700.000
nước

1

Điện máy
xanh
Lazada

Hoàng
Long
Vinafat

1.300.000

Máy lọc

Inox dung tích

Lazada

1.000.000
Philipshr2195

Kangaroo

1


1.000.000

Điện máy
xanh
Điện máy

VTU
3.900.000
KG109A
3.990.000

Trần Anh
HC

Hộ kinh
doanh

Chợ Đồng
Xuân

500.000

5 tốc độ hoạt
động khác nhau
với công suất
300W;

Lazada
Điện máy


305.000

Máy xay
sinh tố

1.500.000

Lotte.vn

250.000
Ấm đun

1

Năng suất 300400 cốc/giờ;
Lên nhiệt nhanh

Công suất lọc
10-15 lít/giờ;
1

3.700.000

6

3.000.000

9 lõi lọc, công
nghệ Nano silver


Mặt hàng da
Nhập
khẩu

3.000.000

TỔNG CHI PHÍ

Phaddin
coffee

1

3.000.000

dụng chuyên
nghiệp, giá cả
hợp lý

37.000.000


13


b. Nhóm vật dụng phục vụ
Hãng sản
xuất


Tên
Khay
bưng đồ
Cốc thủy
tinh các
loại
Ly đựng
kem
Thìa dĩa
Bàn to +
Ghế dài
Bàn nhỏ +
4 ghế
Bảng đen
treo tường
viết Menu

Nhập khẩu

Card visit

Hộ kinh
doanh

Đĩa
Bát nhỏ
đựng chè
Ấm pha
trà nhỏ
Chén trà

nóng

Đơn giá

Nơi cung
cấp

Số lượng

Thành tiền

6

240.000

40.000
Song
Long
Plastic

Hộ kinh
doanh

30

10.000

30

15.000


50

800.000

6

4.800.000

18

9.000.000

4

600.000

5

225.000

10.000

30

300.000

25.000

50


1.250.000

Đồ gỗ
Vân Anh

150.000

Làng gốm
Bát Tràng

Giá cả
phải
600.000 chăng,
mặt hàng
đa dạng,
300.000
tiện đi lại.
750.000

20.000 Chợ Đồng
Xuân

500.000

45.000

In ấn Vinh
Phát


Gốm sứ
25.000 Hải Long
5.000

TỔNG CHI PHÍ

Ưu điểm
lựa chọn

Giá cả hợp
lý, chất
lượng tốt
Uy tín, giá
cả hợp lý

10

Uy tín, giá
250.000 cả hợp lý

20

100.000
17.000.000

2.2. Nhu cầu về nguyên vật liệu
STT
1
2
3

4
5
6
7

Nguyên vật liệu
Lạc khô
Gạo nếp thơm

Đơn vị tính

1 kg
1 kg
25 túi x
Trà đào Cozy
2g/gói
Trà cung đình Huế
500 g
Muối bột canh
500 g
Muối trắng
1 kg
Đường phèn Bien Hoa 500 g
pro

Giá
Giá đã
thành
chiết
Nơi cung cấp

nhập
khẩu
40.000
36.000 Chợ Láng Hạ
26.000
23.400 Chợ Láng Hạ
25.900

25.900 Big C

65.000
5.500
3.000

58.500 Travietbamien
4.950
Chợ Láng Hạ
3.000

27.100

27.100 Big C
14


8
9
10
11


Đường trắng
Phô mai
Dầu chuối

12

Sữa đặc Ngôi
sao
Vinamilk
Bia lon Hà Nội
Bò húc
Trà Tân Cương Thái
Nguyên
Sấu xanh
Hạ sen tươi
Hạt bo bo
Mè đen đã rang
Sữa bột
Sữa tươi nguyên kem từ
Úc
Cốm
Hạnh nhân rang bơ
Me vàng
Đường thốt nốt
Khoai sọ
Cà rốt
Bí đỏ

13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Café chế phin loại 1

1 kg
240 g/hộp
28 ml/chai
500 g/gói
1284 g/hộp

31
32
33
34
35
36

37
38
39
40
41
42

Quả La Hán
Mía lau
Đài sen
Táo tàu
Vỏ quế khô
Cam thảo
Dừa quả
Ngô non
Gừng tươi
Dứa
Dưa hấu
Xoài
Dâu tây

75.800

14.400 Chợ Láng Hạ
48.000
Big C
30.000
Cafe Trung
68.220
Nguyên


45.000

45.000

24 lon/thùng
24 lon/thùng
1 kg

220.000
192.000

220.000
192.000

40.000

40.000

1 kg
1 kg
1 kg
1 kg
400 g/hộp
1 lít

40.000
180.000
120.000
150.000

70.400

1 kg
1 kg
1 kg
1 kg
1 kg
1 kg
1 kg
500 g

240.000
310.000
57.900
60.000
24.000
22.000
15.000

Thục địa
30

16.000
48.000
30.000

33.000

250.000
1 kg

1 kg
1 chiếc
1 kg
1 kg
1 kg
1 quả
Bắp nhỏ
1 kg
1 kg
1 kg
1 kg
1 kg

300.000
15.000
2.500
140.000
100.000
100.000
15.000
3.000
27.900
12.000
15.000
18.000
120.000

Big C
Chè Thái
Nguyên


40.000
180.000 Chợ Láng Hạ
120.000
150.000
70.400
Tạp Hóa
33.000
240.000
310.000
57.900
60.000
24.000
22.000
15.000

Comtuoi.com
Big C
Chợ Láng Hạ
Chợ Láng Hạ

Công ty CP Siêu
Thị Thảo Dược
250.000
Phân Phối Hạt Ý
Dĩ Nguyên Chất
Nông sản Dũng
300.000

15.000

2.500
140.000
100.000 Chợ Láng Hạ
100.000
13.500
2.700
25.110 Big C
12.000
15.000
Chợ Láng Hạ
18.000
120.000
15


43
43
44
45
46
47



Mít
Chanh
Vải
Sầu riêng tươi
Chuối
Sương sáo


1 kg
1 kg
1 kg
1 kg
1 kg
50 g/gói

23.000
15.000
35.000
70.000
13.000
13.000

23.000
15.000
35.000
70.000
13.000
13.000

48 Cam
48 Trứng gà

1 kg
1 chục

54.900
30.000


54.900
27.000

50
51
52
53
54

100 g
400 g/gói
100 g/hộp
100 g
100 g

35.000
10.500
4.900
2.500
8.000

55 Lá dứa
56 Lá chuối
57 Cốc nhựa

100 g
1 kg
400 ml


8.000
55.000
1.000

58 Thìa nhựa

Chiếc

Gelatin
Bột năng Miwon
Sữa chua Vinamilk
Sả tươi
Lá bạc hà

100

Big C

Chợ Láng Hạ
31.500
10.500 Big C
4.410
2.500
7.200
Chợ Láng Hạ
7.200
55.000
1.000
0985144639
100


Đánh giá:

 Lựa chọn chợ truyền thống:
 Giá rẻ hơn so với các siêu thị và cửa hàng bán lẻ do không mất nhiều chi phí
 Được chiết khấu nếu mua với số lượng lớn
 Sẽ đảm bảo nếu tìm được nguồn cung câp uy tín, chất lượng.
 Lựa chọn siêu thị Big C:
 Nguồn thực phẩm an toàn: Không có chuyện các nguồn hàng tràng lan và không rõ
xuất xứ như ngoài chợ. Bất kỳ sản phẩm thực phẩm nào ở siêu thị khi được bày bán
ở giá kệ sắt để hàng đều được ghi rõ ràng nơi sản xuất, nguồn gốc hàng hóa. Các
mặt hàng tươi sống như: rau quả tươi, các thịt, đồ đong lạnh đều được bảo quản ở
nhiệt độ môi trường đúng yêu cầu tiêu chuẩn nên các thực phẩm trong siêu thị
đương nhiên sẽ tươi sống hơn ngoài chợ rất nhiều.
 Nhanh chóng tiện lợi: Các gian hàng được bày sẵn sản phẩm một cách khoa học và
quy tắc trên các giá kệ đẹp, dễ dàng chọn lựa món hàng mình muốn mua.
 Không phải trả giá: Giá luôn được niêm yết chính xác, được ghi rõ ràng dưới các
sản phẩm trên các giá kệ siêu thị.
16


 Giá rẻ: Siêu thị Big C là 1 trong những siêu thị bán với giá rẻ và hợp lý hơn so với
nhiều hệ thống siêu thị khác như Vinmart, Fivimart…, có nhiều chương trình
khuyến mãi.
 Lựa chọn địa điểm khác: Do một số mặt hàng cần đáp ứng chất lượng cao nên mua ở
những nơi chỉ chuyên cung cấp mặt hàng đó.
2.3. Nhu cầu về lao động
a. Bộ máy nhân sự
Chủ đầu tư


1 Quản lý

1 Kế toán

5 Phục vụ bàn

2 Chế biến

1 Bảo vệ
Chịu sự quản lý trực tiếp
Có trách nhiệm báo cáo

b. Cách thực tuyển:
- Bước 1: Sơ tuyển qua hồ sơ online hoặc hồ sơ bản cứng gửi trực tiếp đến quán (đáp
ứng các yêu cầu chung).
- Bước 2: Phỏng vấn (đáp ứng các yêu cầu bổ sung đối với từng vị trí).
- Bước 3: Tiến hành công việc.
c. Chính sách ưu đãi cho nhân viên:
- Giảm 20% giá đồ ăn, uống đối với các nhân viên khi sử dụng sản phẩm của quán.
- Giảm 10% giá đồ ăn, uống đối với bạn bè của nhân viên khi sử dụng sản phẩm của
quán.
17


d. Chính sách tăng lương, thưởng, kỷ luật, nghỉ phép
 Tăng lương theo thâm niên làm việc, 3 năm tăng 20% tiền lương.
 Thưởng 10% lương khi doanh thu tháng vượt 4500 sản phẩm/ tháng
 Được nghỉ một tháng 2 ngày (phải thông báo trước ít nhất 2 ngày)
 Được hưởng mức lương 150% ngày thường trong các ngày nghỉ, lễ, tết
 Được nghỉ 7 ngày tết nguyên đán (từ 28 đến mùng 4 âm lịch)

 Hỗ trợ tiền ăn trưa và tối đối với nhân viên toàn thời gian.
 Phạt tiền bằng giá trị ban đầu của trang thiết bị, dụng cụ khi làm hỏng trang thiết bị của
quán.
 Phạt 10% lương khi không tuân thủ đúng nội quy của quán.
e. Tiêu chí tuyển nhân viên:
 Yêu cầu chung: Có khả năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng anh (sẽ được làm bài kiểm
tra); Am hiểu văn hóa ít nhất 1 miền của Việt Nam; vui vẻ yêu đời, tự tin, có trách nhiệm
và cam kết với công việc, chăm chỉ nhiệt tình, muốn gắn bó lâu dài với công ty.
 Quyền lợi: hưởng lương theo công sức mình bỏ ra, môi trường làm việc năng động,
chuyên nghiệp, ổn định.
Tiêu
chí
Mức
lương
Kinh
nghiệm

Yêu
cầu

Nhân viên
pha chế
5–6
triệu/tháng

Nhân viên
chạy bàn
17.000/giờ

Nhân viên

quản lý
6 - 7 triệu/
tháng

Nhân viên kế
Nhân viên
toán
bảo vệ
5 - 6 triệu/
4–5
tháng
triệu/tháng

Không yêu
cầu

Không yêu cầu

Quản lý ít
nhất 1 năm

Am hiểu văn
hóa ẩm thực
của cả 3 miền

Biết ít nhất 1
trong 2 ngoại
ngữ Anh, Nhật

Biết ít nhất 1

trong 2 ngoại
ngữ Anh,
Nhật

Kế toán ít
nhất 1 năm;
sử dụng thành
thạo các phần
mềm kế toán.
Biết ít nhất 1
trong 2 ngoại
ngữ Anh,
Nhật cẩn
thận, trung
thực, chắc
chắn, có trách
nhiệm.

Không yêu
cầu

Giới tính
Nam, biết
sửa chữa máy
móc thiết bị
gia dụng.
Không yêu
cầu ngoại
ngữ.
18



Tính
chất
công
việc

Loại
hình
Số
lượng

Giám sát và
báo cáo
nguyên vật
liệu còn trong
kho, pha chế
các loại thức
uống, nghiên
cứu, để xuất
phát triển
menu quán
Làm toàn thời
gian
2

Bưng bê, lau
dọn quán, hỗ
trợ khách hàng,
ghi order tại

bàn…

Quản lý điều
hành toàn bộ
hoạt động của
quán, đảm
bảo quán
được vận
hành hiệu
quả.

- Bán thời gian Làm toàn thời
- Toàn thời gian gian
- 2 toàn thời
1
gian
- 3 bán thời gian

Đánh hóa đơn
bán hàng, báo
cáo doanh thu
hàng ngày,
theo dõi hàng
hóa nhập,
xuất kho, …

Bảo vệ, trông
xe, dắt xe cho
quán, sửa
chữa máy

móc, thiết bị.

Làm toàn thời Toàn thời
gian
gian
1
1

3. Phân tích tài chính
3.1. Tổng vốn đầu

 Tổng vốn đầu tư của dự án là 1.494.000.000 đồng (VNĐ)
 Dự án kéo dài trong 6 năm, sau khi kết thúc dự án sẽ tiến hành đánh giá lại một lần nữa
và suy xét tới tính khả thi của việc mở rộng quy mô của dự án. Có thể sử dụng địa điểm
thứ 2 đã chọn trong quá trình khảo sát làm quán hoặc vẫn giữ nguyên địa điểm, thay đổi
cơ cấu tổ chức, cách thức kinh doanh và thay đổi hoạt động dịch vụ, …



Chi tiết:
Nội dung

Chi phí (VNĐ)

Chi phí thuê địa điểm (Hợp đồng 6 năm)

1.008.000.000

Chi phí mua sắm máy móc


37.000.000

Chi phí mua sắm vật dụng phụ

17.000.000

Chi phí sửa chữa, trang trí lại quán

200.000.000

Chi phí dự phòng hỏng hóc

20.000.000

Chi phí vận hành năm đầu tiên (mua

216.000.000

nguyên vật liệu, trả lương,…)
Tổng chi phí

1.494.000.000

19


- Vốn góp:


Mỗi thành viên trong nhóm 3 bạn góp 200.000.000VNĐ




Một phụ huynh đầu tư 270.000.000VNĐ

- Vốn vay: 624.000.000 VNĐ, lãi vay 10%/năm được trả vào cuối mỗi năm.
- Tổng vốn: 1.494.000.000 VNĐ
3.2. Kế hoạch trả nợ vay và lãi:
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY VÀ LÃI
Khoản
Trả gốc

Năm

Lãi vay (10%)

Trả hàng năm

0

Còn nợ
624

1

104

62.4

166.4


520

2

104

52

156

416

3

104

41.6

145.6

312

4

104

31.2

135.2


208

5

104

20.8

124.8

104

6

104

10.4

114.4

0

Sau 6 năm sẽ hoàn trả hết nợ.

20


3.3. Bảng phân tích dòng tiền:
 Đầu tư ban đầu = Tổng chi phí – Vốn vay = 664 (triệu vnđ)

 Khấu hao = Chi phí mua tài sản/ 6 = (37 + 17)/6 = 9 (triệu vnđ)
STT

Chỉ tiêu

0

1

2

3

4

5

6

1

Đầu tư ban đầu

654

2

Doanh thu thuần

450


630

720

760

690

650

3

Chi phí vân hành

216

290

400

420

350

300

4

CFBT


234

340

320

340

340

350

5

Khấu hao (D)

9

9

9

9

9

9

6


Trả gốc

104

104

104

104

104

104

7

Còn nợ

520

415

312

208

104

0


8

Trả lãi

62.4

52

41.6

31.2

20.8

10.4

9

Giảm thuế do trả lãi vay

15.6

13

10.4

7.8

5.2


2.6

10

CFBT nợ

-624

-166.4

-156

-145.6

-135.2

-124.8

-114.4

11

CFAT nợ

-624

-150.8

-143


-135.2

-127.4

-119.6

-111.8

12

Thu nhập chịu thuế

162.6

279

269.4

299.8

310.2

330.6

13

Thuế

0


40.65

69.75

67.35

74.95

77.55

82.65

14

Lợi nhuận sau thuế

0

121.95 209.25 202.05 224.85 232.65

247.95

15

CFAT (CSH)

-654

26.95 114.25 107.05 129.85 137.65


152.95

16

CFAT (Dự án)

-654

177.75 257.25 242.25 257.25 257.25

264.75

-654

624

4. Phân tích kinh tế - xã hội của dự án
Dự án sẽ mang lại một số hiệu quả kinh tế xã hội sau:
- Trực tiếp tạo ra 10 việc làm cho xã hội thông qua đó giúp xã hội giải quyết một phần
nạn thất nghiệp
- Giúp tăng thu nhập cho người lao động, tăng thu nhập cho sinh viên
- Tăng ngân sách nhà nước thông qua đóng góp thuế.
- Dự án sử dụng nhiều nguyên vật liệu đầu vào cho xã hội 100% hàng hóa của thị trường
nội địa. Từ đó, giúp thúc đẩy ngành sản xuất trong nước, thúc đẩy nền kinh tế chung
21


- Dự án sẽ giúp người dân địa phương cũng như sinh viên các trường học khu vực xung
quanh chú trọng hơn đến việc học ngoại ngữ, có được một sự lựa chọn mới, môi trường

năng động cho việc học ngoại ngữ; quan tâm hơn đến văn hóa, lịch sử nước nhà...
- Ảnh hưởng của dự án đến môi trường: Dự án sẽ tạo thêm lượng rác thải cần xử lý cho
địa phương, làm khu vực xung quanh ồn ào, an ninh kém hơn.

III. ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Giá trị hiện tại dòng NPV
Giá trị hiện tại dòng của dự án NPV bằng tổng giá trị hiện tại NPV của các dòng tiền
CF của dự án.
NPV= ∑

=0 (1+10%)

STT

Chỉ tiêu

0

1

Dòng tiền dự án

2

Hệ số chiết khấu

3
4

1


2

3

4

257.25

242.25

257.25

257.25

264.75

0.909

0.826

0.751

0.683

0.621

0.564

Dòng tiền dự án

hiện tại

-654 161.57

212.49

181.93

175.70

159.75

149.32

Dòng tiền dự án
hiện tại cộng dồn

-654 -492.4

-279.9

-98.01

77.70

237.45

386.77

-654 177.75

1

5

6

Vậy dự án có NPV = 386.77 > 0 suy ra dự án đáng giá.
2. Tính lãi suất hoàn vốn nội bộ IRR
Ta có xét bảng sau:




Chọn 1=27% thì1

Chọn

r

10%

26%

27%

28%

29%

NPV


386.77

19.44

3.57

-11.71

-7.61

=3.57

2=88%

Suy ra:

thì2= -11.71
NPV1

IRR = R1

+

(R2

− R1)

NPV1+ |NPV2|


3.57

=27%+

3.57+ |−11.71|

(28% − 27%)= 27.23%

Vì IRR > MARR suy ra dự án đáng giá.
22


3. Chỉ số độ nhậy E
Sau khi tham khảo ý kiến chuyên gia nhận thấy yếu tố doanh thu có thể bị biến động
theo chiều hướng xấu do có nhiều sản phẩm cạnh tranh và dễ bị ảnh hưởng bởi các tin tức
xấu trên thị trường.
Trên cơ sở đó, chúng em dự đoán mức doanh thu sẽ giảm khoảng 10% so với ban
đầu.
Thực hiện tính lại dòng tiền như sau:
STT

Chỉ tiêu

0

1

2

3


4

5

6

1

Đầu tư ban đầu

654

2

Doanh thu thuần

405

567

648

684

621

585

3


Chi phí vân hành

216

290

400

420

350

285

4

CFBT

189

277

248

264

271

300


5

Khấu hao (D)

9

9

9

9

9

9

6

Trả gốc

104

104

104

104

104


104

7

Còn nợ

520

415

312

208

104

0

8

Trả lãi

62.4

52

41.6

31.2


20.8

10.4

9

Giảm thuế do trả lãi vay

15.6

13

10.4

7.8

5.2

2.6

10

CFBT nợ

-624

-166.4

-156


-145.6

-135.2

-124.8

-114.4

11

CFAT nợ

-624

-150.8

-143

-135.2

-127.4

-119.6

-111.8

12

Thu nhập chịu thuế


117.6

216

197.4

223.8

241.2

280.6

13

Thuế

0

29.4

54

49.35

55.95

60.3

70.15


14

Lợi nhuận sau thuế

0

88.2

15

CFAT (CSH)

-654

-6.8

16

CFAT (Dự án)

-654

144

-654

624

162 148.05 167.85

67

53.05

180.9 210.45

72.85

85.9 115.45

210 188.25 200.25

205.5 227.25

 Từ bảng trên thực hiện tính NPV lại ta được:
NPV =



=0

(1+10%)

23


STT

Chỉ tiêu


0

1

2

1

3

4

5

6

Dòng tiền dự án

-654

144

210

188.25

200.25

205.5


227.25

2

Hệ số chiết khấu

1

0.909

0.826

0.751

0.683

0.621

0.564

3

Dòng tiền dự án
hiện tại

-654

130.9 173.46 141.376

136.78


127.62

128.17

4

Dòng tiền dự án
hiện tại cộng dồn

-654

-71.50

56.118

184.29

-523.1

-349.6

-208.27

Suy ra dự án có NPV = 184.29
Vì NPV > 0 nên dự án vẫn đáng giá.
 Tính IRR:
Ta có xét bảng sau:





Chọn R1=18% thì1

r

10%

18%

19%

20%

NPV

184.29

10.72

-6.99

-23.96

=10.72

Chọn R2=19% thì2= -6.99

Suy ra:


IRR= R1

+

NPV1

(R2

− R1)

NPV1+ |NPV2|

10.72

=18% +

10.72+ |−6.99|

(19% − 18%)= 18.6%

Vì IRR >MARR nên dự án đáng giá.
Nhận xét: Sau khi doanh thu giảm 10% thì:
 NPV giảm từ 386.77 triệu đồng xuống còn 184.29 triệu đồng.
 IRR giảm từ 27.23% xuống còn 18.6%.

24


∆ /


• Độ nhậy : e =



/

Trong đó:


e: Hệ số nhậy



∆ / : Là mức biến động tương đối của chỉ tiêu đánh giá



∆ / : Là mức biến động tương đối của nhân tố ảnh hưởng

 Theo NPV:
Ta có:

+ Tổng doanh thu dự kiến ban đầu là: 3900 (triệu đồng)
+ Tổng doanh thu sau khi giẩm 10% là: 35100 (triệu đồng)

Suy ra:

e = (184.29−386.77)

39000


/386.77 =5.24 (3510−3900) /

Nhận xét:
 Đây là độ nhậy lớn.
 Mối quan hệ là đồng biến
 Khi doanh thu giảm 1% thì NPV dự án giảm 5.240%.
 Tính giới hạn của ngưỡng ảnh hưởng:
1

Revgiới hạn = Revcơ sở . (1 − ) = .

3900

6

(1 −

1
5. 24)

= 525.95 (triệu đồng/ năm)

Ý nghĩa: Với mức doanh thu là 525.95 triệu đồng/năm thì dự án đạt ngưỡng hiệu quả.
Với mức doanh thu < 525.95 triệu đồng/năm thì dự án không khả thi (NPV<0).

25


KẾT LUẬN

Ý tưởng của dự án xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh
doanh không chỉ là thu được lợi nhuận mà hơn thế nữa là giữ gìn bản sắc ẩm thực của
Việt Nam và nhu cầu giao lưu với người nước ngoài. Chúng emi hi vọng dự án sẽ thành
công khi được đưa vào thực thi.
Đây là một dự án kinh doanh với mô hình nhỏ. Dự án trên đã khái quát được cơ bản
các bước lập một kế hoạch dự án và đánh giá dự án đầu tư trong kinh doanh. Trong quá
trình thực hiện tiểu luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em mong muốn
nhận được sự góp ý từ thầy và các bạn để hoàn thiện tiểu luận tốt hơn.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!

26


×