Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bài tập TNKQ chương kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.06 KB, 25 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG KIM LOẠI
Câu 1: Dãy chất nào phản ứng được với axit sunfuric loãng?
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, HgO, PbS, NaCl.
D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.
Câu 2: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào
sai?
A. Kim loại tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag.
B. Kim loại tác dụng với dd NaOH: Al.
C. Kim loại không tác dụng với dd H2SO4 đặc, nguội: Al, Fe.
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên
Câu 3: Ngâm một lá sắt đã được đánh sạch trong dd đồng (II) sunfat. Quan sát thí
nghiệm thấy
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. đồng được giải phóng, nhưng sắt không bị biến đổi.
C. sắt bị hòa tan dần vào dd, đồng được giải phóng.
D. chỉ có sắt bị hòa tan.
Câu 4: Ngâm một lá đồng trong 30ml dd AgNO 3. Phản ứng xong khối lượng lá đồng
tăng thêm 2,28g. Nồng độ mol của dd AgNO3 là
A. 0,1M .
B. 0,01M.
C. 1M.
D. 1,1M.
Câu 5: Chỉ dùng dd H2SO4 loãng có thể phân biệt được mấy kim loại trong số các kim
loại sau: Ba, Mg, Al, Fe, Ag.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D.


5.
Câu 6: Cặp hoá chất nào dưới đây tác dụng được với nhau?
A. Nhôm và dung dịch MgCl2.
B. Sắt và dung dịch MgCl2.
C. Đồng và dung dịch AgNO3.
D. Kẽm và dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 7: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch CuCl2?
A. Mg, Al, Pb, Ag.
B. Mg, Al, Zn, Fe.
C. Mg, Al, Pb, Cu.
D. Mg, Al, Ag, Fe.
Câu 8: Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn là
A. Sơn, mạ.
B. Tạo ra hợp kim ít bị ăn mòn.
C. Phủ dầu mỡ trên bề mặt kim loại.
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 9: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để loại bỏ
tạp chất CuSO4?
A. Hg.
B. Ag.
C. Cu.
D.
Zn.
Câu 10: Kim loại Bạc có lẫn chất đồng. Phương pháp nào sau đây tách được bạc ra
khỏi hỗn hợp?
A. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3 dư.
B. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2 dư.
C. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong nước.
D. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu, Ag trong

không khí. Sau phản ứng thu được 17,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y vừa đủ với V
lít dung dịch HCl 2M. Giá trị V là
A. 0,25.
B. 0,5.
C. 0,75.
D.
0,125.
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam sắt bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư. Thể tích khí
Hiđrô sinh ra (ở đktc) là
A. 22,4 lít.
B. 44,8 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 13: Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 16 gam muối đồng sunphat. Khối
lượng đồng sau phản ứng thu được là
A. 5,6 gam
B. 7,2 gam
C. 6,2 gam
D. 6,4 gam.
Câu 14: Cho 9,2 gam 1 kim loại A (hoá trị I) tác dụng với Clo dư tạo thành 23,4g muối.
Kim loại A là


0976.495.686


A. Na.

B. Mg.


C. Cu.

D.

Fe.
Câu 15: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại là Cu và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp là
A. 4,5 gam và 6gam
C. 4 gam và 6,5 gam
C. 3,5 gam và 7 gam.
D. 5 gam và 5,5 gam
Câu 16: Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là
A. 100%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 60%.
Câu 17: Hàm lượng sắt trong Fe3O4 là
A. 70%.
B. 72,41%
C. 46,66%
D. 48,27%
Câu 18 : Kim loại nào dưới đây làm sạch được một mẫu dung dịch Zn(NO 3)2 lẫn
Cu(NO3)2 và AgNO3 ?
A. Zn.
B. Cu.
C. Fe.
D.
Pb.
Câu 19: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng ?

A. Al + HNO3 đặc , nguội.
B. Fe + HNO3 đặc , nguội.
C. Al + HCl.
D. Fe + Al2(SO4)3.
Câu 20: Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?
A. FeS2.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 21: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. AgNO3.
Câu 22: Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là
A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
B. Sắt phản ứng với dung dịch
H2SO4 loãng.
C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.
D. Sắt phản ứng với dung dịch
Al2(SO4)3.
Câu 23: Hoà tan hết 12g một kim loại (hoá trị II) bằng dung dịch H 2SO4 loãng thu được
6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 24: Cho 1 gam Natri tác dụng với 1 gam khí clo sau phản ứng thu được 1 lượng
NaCl là
A. 2 g.

B. 2,54 g.
C. 0,82 g.
D. 1,648 g.
Câu 25: Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa
học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu
được những kết quả sau:
- Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
- Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
- Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
- Thí nghiệm 1: Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học tăng
dần)
A. X, Y, Z, T.
B. X, Z, Y, T.
C. Z, T, Y, X.
D. T, Z, Y, X.
Câu 26: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2
thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl
dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là
A. Al, Fe, Cu.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Cu, Ag.
D.
Kết quả khác.
Câu 27: Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g
muối. Kim loại đem phản ứng là
A. Cr.
B. Al.
C. Fe.
D. Au.

Câu 28: Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được
6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là
A. Mg.
B. Zn.
C. Pb.
D. Fe.
Câu 29: Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe 2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối
lượng quặng cần lấy là


0976.495.686


A. 2,4 tấn.
B. 2,6 tấn.
C. 2,8 tấn.
D. 3,0 tấn.
Câu 30: Có 4 ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeSO 4,
Fe2(SO4)3, CuCl2, Al2(SO4)3. Bạn cho kim loại nào sau đây để phân biệt các chất trên.
A. Đồng.
B. Kẽm.
C. Natri.
D. Chì.
Câu 31: Để hòa tan 2,4 gam sắt oxit thì cần dùng vừa đủ 4,41 gam H 2SO4. Hỏi oxit sắt
đó là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe4O3.
Câu 32: Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al ,Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết

thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn
hợp lần lượt là
A. 70% và 30%. B. 90% và 10%.
C. 10% và 90%. D. 30% và 70%.
Câu 33: Hòa tan một kim loại A vào dung dịch H 2SO4 loãng, sau đó dẫn khí sinh ra đi
qua bột oxit của kim loại B nung đỏ để tạo kim loại B. Vậy kim loại A và B lần lượt là
A. Bạc và vàng. B. Sắt và magie.
C. Đồng và Bari. D. Nhôm và đồng.
Câu 34: Cho phản ứng khử oxit sắt bằng CO như sau:
3FexOy + 3yCO -> E + F
Theo em E và F lần lượt là chất nào? (ghi kèm theo hệ số cân bằng)
A. Fe và yCO2.
B. 3Fe và 3CO2.
C. 3xFe và yCO2. D. 3xFe và 3yCO2.
Câu 35: Dãy gồm các kim loại hoạt động theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
A. Ag, Cu, Fe, Mg, K.
B. Cu, Zn, Ag, K, Mg.
C. Mg, Fe, Ag, K, Al.
D. K, Fe, Ag, Al, Cu.
Câu 36: Khi cho Zn vào dung dịch AgNO3,thu đươc Zn(NO3)2 và Ag. Phát biểu nào là
đúng?
A. Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
B. Ag hoạt động hoá học mạnh
hơn Zn.
C. Zn hoạt động hoá học như Ag.
D. Zn có tính phi kim mạnh hơn
Ag.
Câu 37: Kim loại nào không phản ứng được với axit HCl là
A. Cu.
B. Fe.

C. Al.
D.
Zn.
Câu 38: Nhôm không phản ứng được với chất
A. Cl2.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. MgCl2.
Câu 39: Cho mẩu nhôm vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là
A. có khí bay ra.
B. màu xanh của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu nâu đỏ sinh ra.
B. màu xanh chuyển sang màu đỏ.
D. màu xanh của dung dịch đậm dần.
Câu 40: Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Al, Fe, Cu, Na.
C. Al, Fe, Mg, Zn.
B. Al, Fe, Ag, Au.
D. Al, Fe, Ag, Zn.
Câu 41: Cho sơ đồ sau: Fe FeCl3Fe(OH)3. Các chất phản ứng ở phương trình (1) và (2)
lần lượt là
A. HCl, NaOH.
B. Cl2, NaOH.
C. Cl2, Mg(OH)2. D. HCl, Ca(OH)2.
Câu 42: Kim loại Fe không phản ứng được với
A. O2.
B. CuCl2.
C. HCl.
D. MgCl2.
Câu 43: Cho kim loại Fe dư tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 2,5M, thể tích H2 thu
được (ở đktc) là

A. 11,2 lít.
B. 5,6 lít.
C. 22,4 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 44: Cho khí H2 tác dụng với 24,0 gam Fe2O3, ở nhiệt độ cao. Khối lượng kim loại thu
được là
A. 15,8 gam.
B. 8,4 gam.
C. 11,2 gam.
D.
16,8gam.
Câu 45: Cho kim loại Al dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí bay ra đi qua CuO
(dư) nung nóng thì thu được 11,52g đồng. Hiệu suất quá trình phản ứng là
A. 90%.
B. 95%.
C. 80%.
D. 92%.


0976.495.686


Câu 46: Hoà tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M (hoá trị III) cần dùng 800 ml dung
dịch HCl 2,5M. Kim loại M là
A. Fe.
B. Mg.
C. Ca.
D. Al.
Câu 47: Cho 0,1 mol Cu phản ứng hết với dung dịch AgNO3. Khối luợng kim loại Ag thu
được bằng

A. 10,8 gam.
B. 16,2 gam.
C. 17,0 gam.
D.
21,6 gam.
Câu 48: Cho 4,6g Na vào 95,6g H2O, thu được dung dịch NaOH. Nồng độ C% của dung
dịch bằng
A. 8,0%.
B. 7,5%.
C. 4,6%.
D. 4,0%.
Câu 49: Cho Al cháy trong khí clo tạo ra 26,7g AlCl3. Tính thể tích khí clo (ở đktc) đã
tham gia phản ứng bằng
A. 6,72 lít.
B. 4,48 lít.
C. 8,96 lít.
D. 10,08 lít.
Câu 50: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để loại
bỏ tạp chất CuSO4?
A. Hg.
B. Ag.
C. Cu.
D.
Zn.
Câu 51: Cho 11,8 gam hỗn hợp Al, Cu vào dd H2SO4 loãng, dư. Thu được 6,72 lít khí H2
(đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 5,4.
C. 5,9.
D.

3,7.
Câu 52: Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau phản ứng, khối
lượng muối ZnCl2 thu được là
A. 17,15 gam.
B. 12,7 gam.
C. 10,05 gam.
D.
13,6 gam.
Câu 53: Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 nồng độ 9,8%,
thu được 2,24 lít(đktc) khí H2 và dung dịch X. Nồng độ dung dịch X là 11,74%. Giá trị
của a bằng
A. 2,4.
B. 4,8.
C. 3,6.
D.
3,0.
Câu 54: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong
chất lỏng nào sau đây?
A. nước.
B. dầu hỏa.
C. giấm ăn.
D. ancol
etylic.
Câu 55: Ngâm đinh sắt trong dung dịch CuSO4 loãng, hiện tượng xảy ra là:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Câu 56: Cho 16,8 gam bột sắt vào 0,2 lít dung dịch CuSO4 1,0M, sau một thời gian lấy
chất rắn ra, rửa nhẹ, sấy khô cân nặng đuợc 17,6g. Nồng độ mol của FeSO4 trong dung

dịch sau phản ứng là
A. 0,5M.
B. 1,0M.
C. 1,5M.
D. 0,6M.
Câu 57: Không dùng đồ vật bằng Al để đựng
A. dung dịch Ca(OH)2.
B. axit H2SO4 đặc, nguội.
C. nước.
D. axit HNO3 đặc, nguội.
Câu 58: Đốt cháy Al trong bình khí Cl 2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối
lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 2,16g.
B. 1,62g.
C. 1,08g.
D. 3,24g.
Câu 59: Làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 có thể dùng kim loại nào?
A. Al.
B. Fe.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 60: Đốt cháy m gam bột nhôm trong bình khí oxi, thu được 15,6 gam chất rắn X.
Hoà tan X trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 8,1.
D. 13,5.




0976.495.686


Câu 61: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là
A. Al, Cu, Ag.
B. Al, Fe, Cu.
C. Fe, Cu, Ag.
D. Al,
Fe, Ag.
Câu 62: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO 4 trong một thời gian, lấy đinh
sắt ra, rửa nhẹ, làm khô đem cân lại thì khối lượng đinh sắt so với ban đầu
A. tăng.
B. giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể xảy ra cả 3 trường hợp
A, B hoặc C.
Câu 63: Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần
ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây?
A. Đồng.
B. Chì.
C. Kẽm.
D. Bạc.
Câu 64: Cho các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Al, Cu, Ag. Số Kim loại tác dụng được với
axit clohiđric là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 65: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 19,2 gam Cu.

Giá trị của m là
A. 11.2 g.
B. 16,8 g.
C. 8,4 g.
D. 14,0 g.
Câu 66: Dung dịch nào được dùng để làm sạch bột đồng có lẫn bột sắt?
A. Dung dịch HCl.B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch
FeSO4.
Câu 67: Một người thợ bạc đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag. Để thu được Ag tinh khiết người
ta dùng
A. dung dịch AgNO3.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
D. dung dịch ZnSO4.
Câu 68: Thí nghiệm tạo ra kết tủa Al(OH)3 không đổi là:
A. nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch Al2(SO4)3.
C. nhỏ dung dịch KOH dư vào dung dịch Al(NO)3.
D. nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Câu 69: Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm. Hàm lượng Al 2O3 trong quặng là
40%. Để có được 5,4 tấn Al nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng?
A. 20,8 tấn.
B. 21,65 tấn.
C. 25,5 tấn.
D. 20, 75 tấn.
Câu 70: Nhúng thanh Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,1M. Đến khi Cu(NO3)2 phản
ứng hết thì thấy khối lượng thanh Fe
A. tăng 0,08 gam.
B. tăng 0,80 gam.

C. giảm 0,08 gam.
D.
giảm 0,56 gam.
Câu 71: Cho 2,52 gam một kim loại (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng
thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ca.
Câu 72: Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là
A. 100%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 60%.
Câu 73: Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H 2SO4
loãng, dư, thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây
A. Fe
B. Mg
C. Ca
D. Zn
Câu 74: Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư. Sau
phản ứng, thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp lần lượt là
A. 32,5% và 67,5%.
B. 67,5% và 32,5%. C. 55% và 45%.
D. 45% và 55%.
Câu 75: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HNO3 loãng.
B. H2SO4 loãng.
C. KOH.

D. HCl.
Câu 76: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối Fe(III)?
A. Fe tác dụng với dd HCl.
B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch
HCl.


0976.495.686


C. Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl.
D. FeO tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng.
Câu 77: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung
dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được
muối Y. Kim loại M có thể là
A. Fe.
B. Mg.
C. Zn .
D. Al.
Câu 78: Hòa tan hỗn hợp 32 gam Cu và 16 gam Fe 2O3 trong dung dịch HCl dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y không tan. Khối lượng
muối tạo thành trong X là
A. 30,5 gam.
B. 38,9 gam.
C. 32,5 gam.
D.
31,5 gam.
Câu 79: Cho 36 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, còn lại chất rắn không tan là X. Hòa tan hết X trong H 2SO4 đặc, nóng

dư, thu được 2,24 l khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 17,78%.
B. 35,56%.
C. 26,67%.
D.
64,24%.
Câu 80: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm
sạch dung dịch ZnSO4?
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Mg.
Câu 81: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H 2SO4 loãng dư,
người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là
A. 6,5 gam.
B. 5 gam.
C. 4 gam.
D.
4,5 gam.
Câu 82: Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để
làm sạch muối nhôm?
A. Zn.
B. AgNO3.
C. Al.
D. HCl.
Câu 83: Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau: MgSO 4,
CuCl2; H2SO4 đặc, nguội; HCl; AgNO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 6.
Câu 84: Thành phần chính của đất sét là: Al 2O3.2SiO2.2H2O. Phần trăm khối lượng của
nhôm trong hợp chất trên là
A. 21,05%.
B. 23,2%.
C. 20,93%.
D. 20,18%.
Câu 85: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4
đặc, nóng thu được 0,672 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về
khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 21,95%.
B. 78,05%.
C. 68,05%.
D. 29,15%.
Câu 86: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl(dư), sau khi kết thúc
phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư
H2SO4 (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 21,5.
B. 19,5.
C. 21,9.
D. 22,7.
Câu 87: Để tách kim loại Fe ra khỏi hỗn hợp Cu và Fe ta có thể dùng cách sau?
A. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaCl.
B. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
D. Hoà tan hỗn hợp vào nước.
Câu 88: Khi cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được muối sắt là
A. Fe(NO3)3 và AgNO3.
B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.
Câu 89: Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO 4 dư, sau
phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu. Vậy
thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 80%.
B. 72%.
C. 32%.
D. 28%.
Câu 90: Cho Fe dư tác dụng với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M sau phản ứng hoàn toàn
lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO 3 vào X được m
gam X. Giá trị của m là


0976.495.686


A. 21,6.

B. 2,16.

C. 1,08.

D.

10,8.
Câu 91: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu cần tối thiểu bao nhiêu V lít dung
dịch HNO3 1M, biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 0,8.
B. 1.

C. 1,2.
D.
0,6.
Câu 92: Kim loại bạc lẫn đồng. Phương pháp nào sau đây tách được bạc ra khỏi hỗn
hợp?
A. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3 dư.
B. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2 dư.
C. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong nước.
D. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl.
Câu 93: Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO 4 dư.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành
phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là:
A. 35% và 65%.
B. 40% và 60%.
C. 70% và 30%.
D.
50% và 50%.
Câu 94: Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22
gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây? (H%=
100%).
A. FeCl2.
B. FeCl3.
C. FeCl.
D. FeCl4.
Câu 95: Cho 1 lá sắt vào 160 gam dung dịch CuSO 4 10%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi
dung dịch CuSO4 và bám hết vào lá sắt, khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Khối lượng sắt
ban đầu là
A. 20 gam.
B. 22 gam.
C. 23 gam.

D.
18
gam.
Câu 96: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?
A. Al + dung dịch HNO3 đặc , nguội.
B. Fe + dung dịch HNO3 đặc , nguội .
C. Al + dung dịch HCl .
D. Fe + dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 97: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết Z và T
tan trong dung dịch HCl, X và Y không tan trong dung dịch HCl , Z đẩy được T trong
dung dịch muối T, X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của
kim loại từ trái qua phải theo chiều tăng dần là
A. T, Z, X, Y.
B. Z, T, X, Y.
C. Y, X, T, Z.
D.
Z, T, Y, X.
Câu 98: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là Al, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm
nó với dung dịch
A. NaOH dư.
B. H2SO4 loãng.
C. HCl dư.
D. HNO3 loãng.
Câu 99: Al phản ứng được với
A. khí Cl2, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
B. khí Cl2, axit, oxit bazo, khí hidro.
C. oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm.
D. khí Cl2, axit, oxi, hiđro, dung dịch magie sunfat.
Câu 100: Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 là
A. Fe.

B. Zn.
C. Cu.
D. Al.
Câu 101: Khi cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, hiện tượng nào xảy ra?
A. Không có hiện tượng.
B. Thanh Fe tan dần.
C. Khí không màu và không mùi thoát ra.
D. Khí có mùi hắc thoát ra .
Câu 102: Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu
A. sau khi dùng rửa sạch lau khô.
B.cắt chanh rồi không rửa.
C. ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày.
D. ngâm trong nước muối một thời gian.
Câu 103: Kim loại nào dưới đây làm sạch được mẫu dung dịch Zn(NO3)2 lẫn Cu(NO3)2
và AgNO3?


0976.495.686


A. Zn.

B. Cu.

C. Fe.

D.

Pb.
Câu 104: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất rắn riêng biệt là Mg , Al , Al2O3. Để nhận biết

chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là
A. nước.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch KOH.
D. dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 105: Cùng một khối lượng Al và Zn, nếu được hoà tan hết bởi dung dịch HCl thì
A. Al giải phóng H2 nhiều hơn Zn.
B. Zn giải phóng H2 nhiều hơn Al.
C. Al và Zn giải phóng cùng một lượng H2.
D. lượng H2 do Al sinh ra bằng 2,5 lần do Zn sinh ra.
Câu 106: Một tấm kim loại bằng Au bị bám một lớp kim loại Fe ở bề mặt, để làm sạch
tấm kim loại Au đó ta dùng lượng dư dung dịch
A. CuSO4.
B. FeSO4.
C. ZnSO4.
D. H2SO4.
Câu 107: Cho 2,7gam Al vào 200ml dung dịch axit HCl 1M. Thể tích khí H2 (đktc) thu
được là
A. l1,2 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 108: Cho 10,8 gam một kim loại M phản ứng với khí Cl 2 tạo thành 53,4gam muối.
Kim loại M là
A. Na.
B. Fe.
C. Al.
D. Mg.
Câu 109: Nhúng một lá Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Fe ra khỏi
dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2 gam. Khối lượng Cu bám vào lá Fe là

A. 0,2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 110: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Thể tích khí H2 sinh ra
(đktc) và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là (giả sử thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể)
A. 1,12 lít và 0,17M.
B. 6,72 lít và 1,0 M.
C. 11,2 lít và 1,7 M.
D.
67,2 lít và 1,7M.
Câu 111: Hoà tan 16,8 gam kim loại X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được
6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là
A. Mg.
B. Zn.
C. Pb.
D. Fe.
Câu 112: Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Phần trăm khối lượng của
Al trong hợp chất trên là
A. 20,93 %.
B. 10,46 %.
C. 24,32 %.
D. 39,53
%.
Câu 113: Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 dư sau
phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu. Vậy %
khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 100%.
B. 72%.

C. 32%.
D. 28%.
Câu 114: Cặp chất phản ứng được với dd FeCl2 là:
A. Zn và Cu.
B. Fe và Ag.
C. Mg và Zn.
D. Al
và Fe.
Câu 115:Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4?
A. Al.
B. Fe.
C. Zn.
D.
Cu.
Câu 116: Thả một mảnh nhôm vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng gì?
A. Không có hiện tượng.
B. Có chất rắn màu trắng bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch
CuSO4 nhạt dần.
C. Có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch
CuSO4 nhạt dần.
D. Có khí không màu thoát ra, dung dịch không đổi màu.
Câu 117: Trong bột sắt có lẫn bột nhôm , để làm sạch bột sắt có thể đem ngâm hỗn
hợp trên trong dung dịch
A. HCl
B. CuSO4.
C. NaOH.
D. Nước.


0976.495.686



Câu 118: Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Hiện tượng nào sau
đây xảy ra?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Đồng được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
C. Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng.
D. Không có chất nào mới được sinh ra, chỉ sắt bị hòa tan.
Câu 119: Sau một ngày lao động người ta phải làm vệ sinh các thiết bị, máy móc, dụng
cụ lao động bằng kim loại. Việc làm này có mục đích chính là gì?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. Để không gây ô nhiễm môi
trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
D. Để kim loại đỡ bị ăn
mòn.
Câu 120: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Cho sắt vào dung dịch axit clohidric.
2. Cho kẽm vào dung dịch đồng
sunfat.
3. Cho bạc vào dung dịch axit clohidric.
4. Cho đồng vào dung dịch bạc
nitrat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1,3,4.
B. 1,2,3.
C. 1,2,4
D. 2,3,4.
Câu 121: Cho 3,9 g kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol
của dung dịch KOH thu được là

A. 0,1 M.
B. 0,5 M.
C. 1 M.
D. 0,75 M.
Câu 122: Cho 1,38 gam kim loại X hóa trị I tác dụng với nước dư thấy thoát ra 2,24 lit
H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây?
A. Li.
B. Na.
C. K
D. Cs.
Câu 123: Cho 3,15 gam hai kim loại vụn nguyên chất gỗm Al và Mg tác dụng hết với
H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít một chất khí (đktc). Thành phần % mỗi kim loại trong
hỗn hợp lần lượt là
A. 57,14% và 42,86%
B. 42,86% và 57,14%
C. 50% và 50%
D. 72,3% và 27,7%
Câu 124: Cho kim loại nhôm dư tác dụng với 300ml dung dich HCl 1M. Tính khối lượng
nhôm cần dùng?
A. 6,75 gam.
B. 2,7gam.
C. 8,1gam.
D.
5,6gam.
Câu 125: Hòa tan 4,05g bột nhôm (Al) bằng 200 ml dung dịch H 2SO4 1M. Biết hiệu
suất của phản ứng 75%. Thể tích H 2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 5,04 lít.
C. 3,36 lít.
D.

4,04 lít.
Câu 126: Cho 5,6gam sắt bột vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng kim loại đồng
thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 64 gam.
D.
128
gam.
Câu 127: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối Fe(III)?
A. Fe t/d với dd HCl.
B. Fe2O3 t/d với dd HCl.
C. Fe3O4 t/d với dd HCl.
D. Fe(OH)3 t/d với dd H2SO4.
Câu 128: Nếu cho lần lượt 40g Ca , 24g Mg và 56g Fe vào dung dịch HCl dư thì có kim
loại nào tạo nhiều khí hiđro hơn?
A. Canxi.
B. Sắt.
C. Magiê.
D. Cả 3 kim loại phản ứng với HCl tạo lượng khí hiđro bằng nhau.
Câu 129: Cho 14,5g hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra
6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 35,8 gam.
B. 36,8 gam.
C. 3,72 gam.
D. 37,5
gam.


0976.495.686



Câu 130: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không
khí. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X . Cho X tác dụng với
dd NaOH dư thu được dung dịch Y , chất rắn Z và 3,36 lít H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào
dd Y thu được 39g kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3 gam.
B. 25,6 gam.
C. 57,8 gam.
D.
102,3 gam.
Câu 131: Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba và Al thành 2 phần như nhau:
Phần 1: tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2(đktc) và dung dịch B.
Phần 2: tan trong dung dich Ba(OH)2 dư thu được 10,416 lít khí H2(đktc).
Khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,4 gam.
B. 8,1 gam.
C. 16,8 gam.
D.
7,2 gam.
Câu 132: Oxi hóa hoàn toàn 14,3g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu
được 22,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối
lượng muối tạo ra là:
A. 36,6 gam.
B. 32,05 gam.
C. 49,8 gam.
D.
48,9 gam.
Câu 133: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là
A. Cu, Mg, Al.

B. Zn, Pb, Au.
C. Mg, Fe, Ag.
D.
Al, Zn, Fe.
Câu 134: Cho 5,4 gam kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. Thể
tích khí thoát ra (đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 6,72 lít.
D.
8,96
lít.
Câu 135: Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch MgSO 4 có lẫn tạp chất là
ZnSO4?
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 136: Cho 6,5 gam một kim loại A có hóa trị II phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo
(đktc). Kim loại A là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ba.
D. Zn.
Câu 137: Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được
dung dịch X và 5,376 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2SO4, tỉ lệ mol tương
ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo
ra là
A. 27,40 gam.
B. 36,92 gam.

C. 25,56 gam.
D.
29,24 gam.
Câu 138: Cho 17 gam M2O3 tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric (H 2SO4) loãng thu
được 57 gam muối sunfat. Nguyên tử khối của M là
A. 27 đvC.
B. 55 đvC.
C. 52 đvC.
D.
56 đvC.
Câu 139: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl xM. Giá trị của
x là
A. 1,0.
B. 1,5.
C. 2,0.
D. 3,0.
Câu 140: Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số gam mAl : mAl 2 O 3 = 0,18 : 1,02. Cho A
tan trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch B và 0,672 lít H2 (đktc). Cho B
tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi thu 3,57 gam chất rắn. Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là
A. 0,7M và 1,1M.
B. 0,35M và 0,55M.
C. 0,175M và 0,275M.
D. 1,05M và 1,65M.
Câu 141: Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% Fe 2O3 thu được 1,68 tấn sắt, khối
lượng quặng cần lấy là
A. 2,4 tấn.
B. 2,6 tấn.
C. 2,8 tấn.
D. 3,0 tấn.

Câu 142: Có thể dùng chất nào sau đây để lấy được Fe nguyên chất ra khỏi hỗn hợp
bột Al và Fe?
A. HCl.
B. NaOH.
C. H2SO4(loãng).
D. AgNO3.


0976.495.686


Câu 143: Cho hỗn hợp nhôm và sắt tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa bạc nitrat và
đồng nitrat thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Thành phần của chất
rắn D là
A. Al, Fe, Cu.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Cu, Ag.
D.
Ag, Fe, Al.
Câu 144: Kim loại X tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra khí hiđro. Dẫn khí
hiđro đi qua ống sứ đựng oxit kim loại nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại Y. X và Y
có thể là
A. Cu và Pb.
B. Pb và Mg.
C. Zn và Cu.
D.
Cu và Ag.
==========HẾT=========
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
ĐÁP ÁN CHƯƠNG KIM LOẠI

Câu 1: Dãy chất nào phản ứng được với axit sunfuric loãng?
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, HgO, PbS, NaCl.
D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.
Câu 2: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào
sai?
A. Kim loại tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag.
B. Kim loại tác dụng với dd NaOH: Al.
C. Kim loại không tác dụng với dd H2SO4 đặc, nguội: Al, Fe.
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên
Câu 3: Ngâm một lá sắt đã được đánh sạch trong dd đồng (II) sunfat. Quan sát thí
nghiệm thấy
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. đồng được giải phóng, nhưng sắt không bị biến đổi.
C. sắt bị hòa tan dần vào dd, đồng được giải phóng.
D. chỉ có sắt bị hòa tan.
Câu 4: Ngâm một lá đồng trong 30ml dd AgNO 3. Phản ứng xong khối lượng lá đồng
tăng thêm 2,28g. Nồng độ mol của dd AgNO3 là
A. 0,1M .
B. 0,01M.
C. 1M.
D. 1,1M.
Giải:
Cu + 2AgNO3
Cu(NO)3
+ 2 Ag
64g
2mol
2.108g tăng 216 – 64 = 152g

xmol
2,28g
x = (2. 2,28) : 152 = 0,03 mol
CM (AgNO3 ) = 0,03 : 0,03 = 1M
Câu 5: Chỉ dùng dd H2SO4 loãng có thể phân biệt được mấy kim loại trong số các kim
loại sau: Ba, Mg, Al, Fe, Ag.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D.
5.
Câu 6: Cặp hoá chất nào dưới đây tác dụng được với nhau?
A. Nhôm và dung dịch MgCl2.
B. Sắt và dung dịch MgCl2.
C. Đồng và dung dịch AgNO3.
D. Kẽm và dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 7: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch CuCl2?
A. Mg, Al, Pb, Ag.
B. Mg, Al, Zn, Fe.
C. Mg, Al, Pb, Cu.
D. Mg, Al, Ag, Fe.
Câu 8: Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn là
A. Sơn, mạ.
B. Tạo ra hợp kim ít bị ăn mòn.
C. Phủ dầu mỡ trên bề mặt kim loại.
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 9: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để loại bỏ
tạp chất CuSO4?
A. Hg.
B. Ag.

C. Cu.
D.
Zn.


0976.495.686


Câu 10: Kim loại Bạc có lẫn chất đồng. Phương pháp nào sau đây tách được bạc ra
khỏi hỗn hợp?
A. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3 dư.
B. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2 dư.
C. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong nước.
D. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu, Ag trong
không khí. Sau phản ứng thu được 17,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y vừa đủ với V
lít dung dịch HCl 2M. Giá trị V là
A. 0,25.
B. 0,5.
C. 0,75.
D.
0,125.
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam sắt bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư. Thể tích khí
Hiđrô sinh ra (ở đktc) là
A. 22,4 lít.
B. 44,8 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 13: Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 16 gam muối đồng sunphat. Khối
lượng đồng sau phản ứng thu được là:

A. 5,6 gam
B. 7,2 gam
C. 6,2 gam
D. 6,4 gam.
Câu 14: Cho 9,2 gam 1 kim loại A (hoá trị I) tác dụng với Clo dư tạo thành 23,4g muối.
Kim loại A là
A. Na.
B. Mg.
C. Cu.
D.
Fe.
Câu 15: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại là Cu và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
A. 4,5 gam và 6gam
C. 4 gam và 6,5 gam
C. 3,5 gam và 7 gam.
D. 5 gam và 5,5 gam
Câu 16: Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là
A. 100%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 60%.
Câu 17: Hàm lượng sắt trong Fe3O4:
A. 70%.
B. 72,41%
C. 46,66%
D. 48,27%
Câu 18 : Kim loại nào dưới đây làm sạch được một mẫu dung dịch Zn(NO 3)2 lẫn
Cu(NO3)2 và AgNO3 ?

A. Zn.
B. Cu.
C. Fe.
D.
Pb.
Câu 19: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng ?
A. Al + HNO3 đặc , nguội.
B. Fe + HNO3 đặc , nguội.
C. Al + HCl.
D. Fe + Al2(SO4)3.
Câu 20: Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?
A. FeS2.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 21: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. AgNO3.
Câu 22: Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là
A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
B. Sắt phản ứng với dung dịch
H2SO4 loãng.
C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.
D. Sắt phản ứng với dung dịch
Al2(SO4)3.
Câu 23: Hoà tan hết 12g một kim loại ( hoá trị II) bằng dung dịch H 2SO4 loãng thu được
6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại này là
A. Zn.

B. Fe.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 24: Cho 1 gam Natri tác dụng với 1 gam khí Clo sau phản ứng thu được 1 lượng
NaCl là
A. 2 g.
B. 2,54 g.
C. 0,82 g.
D. 1,648 g.
Câu 25: Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa
học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu
được những kết quả sau:
- Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.


0976.495.686


- Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
- Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
- Thí nghiệm 1: Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học tăng
dần)
A. X, Y, Z, T.
B. X, Z, Y, T.
C. Z, T, Y, X.
D. T, Z, Y, X.
Câu 26: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2
thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl
dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là

A. Al, Fe, Cu.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Cu, Ag.
D.
Kết quả khác.
Câu 27: Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g
muối. Kim loại đem phản ứng là
A. Cr.
B. Al.
C. Fe.
D. Au.
Câu 28: Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được
6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là
A. Mg.
B. Zn.
C. Pb.
D. Fe.
Câu 29: Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe 2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối
lượng quặng cần lấy là
A. 2,4 tấn.
B. 2,6 tấn.
C. 2,8 tấn.
D. 3,0 tấn.
Câu 30: Có 4 ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeSO 4,
Fe2(SO4)3, CuCl2, Al2(SO4)3. Bạn cho kim loại nào sau đây để phân biệt các chất trên.
A. Đồng.
B. Kẽm.
C. Natri.
D. Chì.
Câu 31: Để hòa tan 2,4 gam sắt oxit thì cần dùng vừa đủ 4,41 gam H 2SO4. Hỏi oxit sắt

đó là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe4O3.
Câu 32: Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al ,Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết
thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn
hợp lần lượt là
A. 70% và 30%. B. 90% và 10%.
C. 10% và 90%. D. 30% và 70%.
Câu 33: Hòa tan một kim loại A vào dung dịch H 2SO4 loãng, sau đó dẫn khí sinh ra đi
qua bột oxit của kim loại B nung đỏ để tạo kim loại B. Vậy kim loại A và B lần lượt là
A. Bạc và vàng. B. Sắt và magie.
C. Đồng và Bari. D. Nhôm và đồng.
Câu 34: Cho phản ứng khử oxit sắt bằng CO như sau:
3FexOy + 3yCO -> E + F
Theo em E và F lần lượt là chất nào? (ghi kèm theo hệ số cân bằng)
A. Fe và yCO2.
B. 3Fe và 3CO2.
C. 3xFe và yCO2. D. 3xFe và 3yCO2.
Câu 35: Dãy gồm các kim loại hoạt động theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
A. Ag, Cu, Fe, Mg, K.
B. Cu, Zn, Ag, K, Mg.
C. Mg, Fe, Ag, K, Al.
D. K, Fe, Ag, Al, Cu.
Câu 36: Khi cho Zn vào dung dịch AgNO3,thu đươc Zn(NO3)2 và Ag. Phát biểu nào là
đúng?
A. Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
B. Ag hoạt động hoá học mạnh
hơn Zn.

C. Zn hoạt động hoá học như Ag.
D. Zn có tính phi kim mạnh hơn
Ag.
Câu 37: Kim loại nào không phản ứng được với axit HCl là
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D.
Zn.
Câu 38: Nhôm không phản ứng được với chất
A. Cl2.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. MgCl2.
Câu 39: Cho mẩu nhôm vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là
A. có khí bay ra.
B. màu xanh của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu nâu đỏ sinh ra.
B. màu xanh chuyển sang màu đỏ.
D. màu xanh của dung dịch đậm dần.


0976.495.686


Câu 40: Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Al, Fe, Cu, Na.
C. Al, Fe, Mg, Zn.
B. Al, Fe, Ag, Au.
D. Al, Fe, Ag, Zn.
Câu 41: Cho sơ đồ sau: Fe FeCl3Fe(OH)3. Các chất phản ứng ở phương trình (1) và (2)

lần lượt là
A. HCl, NaOH.
B. Cl2, NaOH.
C. Cl2, Mg(OH)2. D. HCl, Ca(OH)2.
Câu 42: Kim loại Fe không phản ứng được với
A. O2.
B. CuCl2.
C. HCl.
D. MgCl2.
Câu 43: Cho kim loại Fe dư tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 2,5M, thể tích H2 thu
được (ở đktc) là
A. 11,2 lít.
B. 5,6 lít.
C. 22,4 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 44: Cho khí H2 tác dụng với 24,0 gam Fe2O3, ở nhiệt độ cao. Khối lượng kim loại thu
được là
A. 15,8 gam.
B. 8,4 gam.
C. 11,2 gam.
D.
16,8gam.
Câu 45: Cho kim loại Al dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí bay ra đi qua CuO
(dư) nung nóng thì thu được 11,52g đồng. Hiệu suất quá trình phản ứng là
A. 90%.
B. 95%.
C. 80%.
D. 92%.
Câu 46: Hoà tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M (hoá trị III) cần dùng 800 ml dung
dịch HCl 2,5M. Kim loại M là

A. Fe.
B. Mg.
C. Ca.
D. Al.
Câu 47: Cho 0,1 mol Cu phản ứng hết với dung dịch AgNO3. Khối luợng kim loại Ag thu
được bằng
A. 10,8 gam.
B. 16,2 gam.
C. 17,0 gam.
D.
21,6 gam.
Câu 48: Cho 4,6g Na vào 95,6g H2O, thu được dung dịch NaOH. Nồng độ C% của dung
dịch bằng
A. 8,0%.
B. 7,5%.
C. 4,6%.
D. 4,0%.
Câu 49: Cho Al cháy trong khí clo tạo ra 26,7g AlCl3. Tính thể tích khí clo (ở đktc) đã
tham gia phản ứng bằng
A. 6,72 lít.
B. 4,48 lít.
C. 8,96 lít.
D. 10,08 lít.
Câu 50: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để loại
bỏ tạp chất CuSO4?
A. Hg.
B. Ag.
C. Cu.
D.
Zn.

Câu 51: Cho 11,8 gam hỗn hợp Al, Cu vào dd H2SO4 loãng, dư. Thu được 6,72 lít khí H2
(đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 5,4.
C. 5,9.
D.
3,7.
Câu 52: Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau phản ứng, khối
lượng muối ZnCl2 thu được là
A. 17,15 gam.
B. 12,7 gam.
C. 10,05 gam.
D.
13,6 gam.
Câu 53: Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 nồng độ 9,8%,
thu được 2,24 lít(đktc) khí H2 và dung dịch X. Nồng độ dung dịch X là 11,74%. Giá trị
của a bằng
A. 2,4.
B. 4,8.
C. 3,6.
D.
3,0.
Câu 54: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong
chất lỏng nào sau đây?
A. nước.
B. dầu hỏa.
C. giấm ăn.
D. ancol
etylic.
Câu 55: Ngâm đinh sắt trong dung dịch CuSO4 loãng, hiện tượng xảy ra là:

A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.


0976.495.686


D. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Câu 56: Cho 16,8 gam bột sắt vào 0,2 lít dung dịch CuSO4 1,0M, sau một thời gian lấy
chất rắn ra, rửa nhẹ, sấy khô cân nặng đuợc 17,6g. Nồng độ mol của FeSO4 trong dung
dịch sau phản ứng là
A. 0,5M.
B. 1,0M.
C. 1,5M.
D. 0,6M.
Câu 57: Không dùng đồ vật bằng Al để đựng
A. dung dịch Ca(OH)2.
B. axit H2SO4 đặc, nguội.
C. Nước.
D. Axit HNO3 đặc, nguội
Câu 58: Đốt cháy Al trong bình khí Cl 2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối
lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng:
A. 2,16g.
B. 1,62g.
C. 1,08g.
D. 3,24g.
Câu 59: Làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 có thể dùng kim loại nào?
A. Al.
B. Fe.

C. Zn.
D. Cu.
Câu 60: Đốt cháy m gam bột nhôm trong bình khí oxi, thu được 15,6 gam chất rắn X.
Hoà tan X trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 8,1.
D. 13,5.
Câu 61: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là
A. Al, Cu, Ag.
B. Al, Fe, Cu.
C. Fe, Cu, Ag.
D. Al,
Fe, Ag.
Câu 62: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO 4 trong một thời gian, lấy đinh
sắt ra, rửa nhẹ, làm khô đem cân lại thì khối lượng đinh sắt so với ban đầu
A. tăng.
B. giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể xảy ra cả 3 trường hợp
A, B hoặc C.
Câu 63: Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần
ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây?
A. Đồng.
B. Chì.
C. Kẽm.
D. Bạc.
Câu 64: Cho các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Al, Cu, Ag. Số Kim loại tác dụng được với
axit clohiđric là

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 65: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 19,2 gam Cu.
Giá trị của m là
A. 11.2 g.
B. 16,8 g.
C. 8,4 g.
D. 14,0 g.
Câu 66: Dung dịch nào được dùng để làm sạch bột đồng có lẫn bột sắt?
A. Dung dịch HCl.B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch
FeSO4.
Câu 67: Một người thợ bạc đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag. Để thu được Ag tinh khiết người
ta dùng
A. dung dịch AgNO3.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
D. dung dịch ZnSO4.
Câu 68: Thí nghiệm tạo ra kết tủa Al(OH)3 không đổi là:
A. nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch Al2(SO4)3.
C. nhỏ dung dịch KOH dư vào dung dịch Al(NO)3.
D. nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Câu 69: Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm. Hàm lượng Al 2O3 trong quặng là
40%. Để có được 5,4 tấn Al nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng?
A. 20,8 tấn.
B. 21,65 tấn.
C. 25,5 tấn.

D. 20, 75 tấn.
Câu 70: Nhúng thanh Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,1M. Đến khi Cu(NO3)2 phản
ứng hết thì thấy khối lượng thanh Fe
A. tăng 0,08 gam.
B. tăng 0,80 gam.
C. giảm 0,08 gam.
D.
giảm 0,56 gam.
Câu 71: Cho 2,52 gam một kim loại (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng
thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là


0976.495.686


A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ca.
Câu 72: Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là
A. 100%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 60%.
Câu 73: Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H 2SO4
loãng, dư, thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây
A. Fe
B. Mg
C. Ca
D. Zn

Câu 74: Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư. Sau
phản ứng, thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp lần lượt là
A. 32,5% và 67,5%.
B. 67,5% và 32,5%. C. 55% và 45%.
D. 45% và 55%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n H 2  0, 025(mol )
Gọi nAl = x (mol), nFe = y (mol)
� 2AlCl3 +
PTTH:
2Al +
6HCl ��
x
� FeCl2 +
Fe +
2HCl ��
y

3H2 (1)
1,5x
H2
y

(2)

27 x  56 y  0,83
x  0, 01( mol )



��
��
� % mAl  32, 5%; % mFe  67, 5%
1, 5 x  y  0, 025
y  0, 01(mol )


Câu 75: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HNO3 loãng.
B. H2SO4 loãng.
C. KOH.
D. HCl.
Câu 76: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối Fe(III)?
A. Fe tác dụng với dd HCl.
B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch
HCl.
C. Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl.
D. FeO tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng.
Câu 77: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung
dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được
muối Y. Kim loại M có thể là
A. Fe.
B. Mg.
C. Zn .
D. Al.
Câu 78: Hòa tan hỗn hợp 32 gam Cu và 16 gam Fe 2O3 trong dung dịch HCl dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y không tan. Khối lượng
muối tạo thành trong X là
A. 30,5 gam.

B. 38,9 gam.
C. 32,5 gam.
D.
31,5 gam.
Giải.
nCu= 0,5 mol.
nFe2O3= 0,1 mol
PTHH:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (1)
2 FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (2)
Theo phương trình (1) ta có: nFeCl3 = 2nFe2O3= 0,2 mol
Theo phương trình (2) ta có: nFeCl2 = nFeCl3 = 0,2 mol; nCuCl2 = 0,1 mol.
mFeCl2 = 0,2. 127 = 25,4 gam
mCuCl2 = 0,1.135 = 13,5 gam
Vậy khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là: 38,9 gam.
Câu 79: Cho 36 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, còn lại chất rắn không tan là X. Hòa tan hết X trong H 2SO4 đặc, nóng
dư, thu được 2,24 l khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 17,78%.
B. 35,56%.
C. 26,67%.
D.
64,24%.
Giải.
Gọi số mol Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y mol.
nSO2 = 0,1 mol.


0976.495.686



PTHH: PTHH

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1)
x
2x
(mol)
2 FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (2)
2x
x
(mol)
Cu + 2H2SO4 đ,n → CuSO4 + SO2 + 2H2O (3)
Theo phương trình (1) ta có: nFeCl3 = 2nFe3O4= x mol
Theo phương trình (2) ta có: nCu pư = ½ nFeCl3 = x mol; nCu dư = y - x mol.
Theo phương trình (3) ta có nCu = nSO2 = 0,1 mol
� x  y  0,1

Kết hợp ta có hpt: �232 x  64 y  36
Giải ra ta có x = 0,1 mol; y = 0,2 mol.
nCu= 0,2 mol; mCu = 12,8 gam.
Vậy phần trăm khối lượng của Cu là : 2,8/36. 100% = 35,56%.
Câu 80: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm
sạch dung dịch ZnSO4?
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Mg.
Câu 81: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H 2SO4 loãng dư,
người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là
A. 6,5 gam.

B. 5 gam.
C. 4 gam.
D.
4,5 gam.
Câu 82: Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để
làm sạch muối nhôm?
A. Zn.
B. AgNO3.
C. Al.
D. HCl.
Câu 83: Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau: MgSO 4,
CuCl2; H2SO4 đặc, nguội; HCl; AgNO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 84: Thành phần chính của đất sét là: Al 2O3.2SiO2.2H2O. Phần trăm khối lượng của
nhôm trong hợp chất trên là
A. 21,05%.
B. 23,2%.
C. 20,93%.
D. 20,18%.
Câu 85: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4
đặc, nóng thu được 0,672 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về
khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 21,95%.
B. 78,05%.
C. 68,05%.
D. 29,15%.
Giải.

nSO2 = 0,03 mol.
Gọi số mol của Al và Cu lần lượt là x, y (mol)
PTHH
2Al + 6H2SO4 đ,n → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)
x
x
1,5x
(mol)
Cu + 2H2SO4 đ,n → CuSO4 + SO2 + 2H2O (3)
y
y
1,5 x  y  0, 03


27 x  64 y  1, 23
Theo phương trình và đề bài ta có hpt: �
Giải ra ta có : x= 0,01 mol; y = 0,015 mol.
Phần trăm khối lượng của Al là: (2,7:1,23).100% = 21,95%
Câu 86: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl(dư), sau khi kết thúc
phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư
H2SO4 (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 21,5.
B. 19,5.
C. 21,9.
D. 22,7.
Giải.
nH2 = 0,15 mol.
nSO2 = 0,3 mol.
PTHH:

2Al + 6HCl→ 2 AlCl3 + 3H2 (2)


0976.495.686


0,1 mol
0,15 (mol)
Cu + 2H2SO4 đ,n → CuSO4 + SO2 + 2H2O (3)
0,3
0,3
(mol)
Theo phương trình (1) và (2) ta có: nAl = 0,1 mol.
nCu = 0,3 mol.
mCu + mAl = 0,3.64 + 0,1.27 = 21,9 gam.
Câu 87: Để tách kim loại Fe ra khỏi hỗn hợp Cu và Fe ta có thể dùng cách sau?
A. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaCl.
B. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
D. Hoà tan hỗn hợp vào nước.
Câu 88: Khi cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được muối sắt là
A. Fe(NO3)3 và AgNO3.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.
Câu 89: Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO 4 dư, sau
phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu. Vậy
thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 80%.
B. 72%.

C. 32%.
D. 28%.
Câu 90: Cho Fe dư tác dụng với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M sau phản ứng hoàn toàn
lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO 3 vào X được m
gam X. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 2,16.
C. 1,08.
D.
10,8.
Câu 91: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu cần tối thiểu bao nhiêu V lít dung
dịch HNO3 1M, biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 0,8.
B. 1.
C. 1,2.
D.
0,6.
Câu 92: Kim loại bạc lẫn đồng. Phương pháp nào sau đây tách được bạc ra khỏi hỗn
hợp?
A. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3 dư.
B. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2 dư.
C. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong nước.
D. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl.
Câu 93: Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO 4 dư.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành
phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là:
A. 35% và 65%.
B. 40% và 60%.
C. 70% và 30%.
D.

50% và 50%.
Giải.
Fe + CuSO4 ( dư) → FeSO4 + Cu
1mol 1mol
1mol
1mol
x mol x mol
x mol
x mol
Khối lượng Fe phản ứng là 56x.
Khối lượng Cu sinh ra là 64x.
CuSO4 dư nên chất rắn sau phản ứng là Cu:
10 – 56x+ 64x = 11 → x= 1/8 (mol).
mFe = 56. 1/8 = 7 (gam)
%mFe = 70%
%mCu = 30%.
Câu 94: Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22
gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây? ( H=
100%).
A. FeCl2.
B. FeCl3.
C. FeCl.
D. FeCl4.
Giải.
Đặt công thức muối sắt clorua là FeCln
FeCln +
n AgNO3
→ AgCl + Fe(NO3 )n
( 56 + 35,5n) gam
n( 108 + 35,5) gam



0976.495.686


→ 6,5. n( 108 + 35,5) = 17,22. ( 56+ 35,5n)
→ n = 3 → FeCl3.
Câu 95: Cho 1 lá sắt vào 160 gam dung dịch CuSO 4 10%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi
dung dịch CuSO4 và bám hết vào lá sắt, khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Khối lượng sắt
ban đầu là
A. 20 gam.
B. 22 gam.
C. 23 gam.
D.
18
gam.
Giải.
nCuSO4 = 0,1 (mol)
Fe + CuSO4 ( dư) → FeSO4 + Cu
0,1mol
0,1mol
0,1mol
0,1mol
mFe ( pu) = 0,1. 56 = 5,6 ( gam)
mCu ( sinh ra) = 0,1 . 64 = 6.4( gam)
gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu.
khối lượng lá sắt sau khi nhúng vào CuSO4 tăng lên là: x.4/100= 0,04x ( gam)
mFe ( tăng) = mCu ( sinh ra) - mFe ( pu)
0,04x = 6,4- 5,6 = 0,8 → x= 20 gam
Câu 96: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?

A. Al + dung dịch HNO3 đặc , nguội.
B. Fe + dung dịch HNO3 đặc , nguội .
C. Al + dung dịch HCl .
D. Fe + dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 97: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết Z và T
tan trong dung dịch HCl, X và Y không tan trong dung dịch HCl , Z đẩy được T trong
dung dịch muối T, X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của
kim loại từ trái qua phải theo chiều tăng dần là
A. T, Z, X, Y.
B. Z, T, X, Y.
C. Y, X, T, Z.
D.
Z, T, Y, X.
Câu 98: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là Al, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm
nó với dung dịch
A. NaOH dư.
B. H2SO4 loãng.
C. HCl dư.
D. HNO3 loãng.
Câu 99: Al phản ứng được với
A. khí Cl2, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
B. khí Cl2, axit, oxit bazo, khí hidro.
C. oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm.
D. khí Cl2, axit, oxi, hiđro, dung dịch magie sunfat.
Câu 100: Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 là
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Al.
Câu 101: Khi cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, hiện tượng nào xảy ra?

A. Không có hiện tượng.
B. Thanh Fe tan dần.
C. Khí không màu và không mùi thoát ra.
D. Khí có mùi hắc thoát ra .
Câu 102: Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu
A. sau khi dùng rửa sạch lau khô.
B.cắt chanh rồi không rửa.
C. ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày.
D. ngâm trong nước muối một thời gian.
Câu 103: Kim loại nào dưới đây làm sạch được mẫu dung dịch Zn(NO3)2 lẫn Cu(NO3)2
và AgNO3?
A. Zn.
B. Cu.
C. Fe.
D.
Pb.
Câu 104: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất rắn riêng biệt là Mg , Al , Al2O3. Để nhận biết
chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là
A. nước.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch KOH.
D. dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 105: Cùng một khối lượng Al và Zn, nếu được hoà tan hết bởi dung dịch HCl thì
A. Al giải phóng H2 nhiều hơn Zn.
B. Zn giải phóng H2 nhiều hơn Al.
C. Al và Zn giải phóng cùng một lượng H2.


0976.495.686



D. lượng H2 do Al sinh ra bằng 2,5 lần do Zn sinh ra.
Câu 106: Một tấm kim loại bằng Au bị bám một lớp kim loại Fe ở bề mặt, để làm sạch
tấm kim loại Au đó ta dùng lượng dư dung dịch
A. CuSO4.
B. FeSO4.
C. ZnSO4.
D. H2SO4.
Câu 107: Cho 2,7gam Al vào 200ml dung dịch axit HCl 1M. Thể tích khí H2 (đktc) thu
được là
A. l1,2 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn:
nAl = 2,7/ 27 = 0,1 mol
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
PTHH: 2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
TPT: 2
6
TĐB: 0,1 0,2
Ta có: 0,1/2 > 0,2/6
Vậy HCl phản ứng hết, Al dư.
nH2 = 0,1 mol => VH2 = 0,1. 22,4 = 2,24l
Câu 108: Cho 10,8 gam một kim loại M phản ứng với khí Cl 2 tạo thành 53,4gam muối.
Kim loại M là
A. Na.
B. Fe.
C. Al.

D. Mg.
Câu 109: Nhúng một lá Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Fe ra khỏi
dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2gam. Khối lượng Cu bám vào lá Fe là
A. 0,2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,4 gam.
Hướng dẫn :
Pthh : Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
x mol
(64 - 56)x thanh Fe tăng
Ta có: 8x = 0,2 => x = 0,025mol
MCu = 0,025.64 = 1,6 gam
Câu 110: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Thể tích khí H2 sinh ra
(đktc) và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là (giả sử thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể)
A. 1,12 lít và 0,17M.
B. 6,72 lít và 1,0 M.
C. 11,2 lít và 1,7 M.
D.
67,2 lít và 1,7M.
Hướng dẫn:
nAl= 0,2mol; nH2SO4 = 0,05mol
PTHH: 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
TPT: 2
3
TĐB 0,2
0,05
Vậy H2SO4 pư hết, Al dư
nH2 = 0,05. 22,4 = 1,12l

CM = 0,017/0,1 = 0,17M.
Câu 111: Hoà tan 16,8 gam kim loại X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được
6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là
A. Mg.
B. Zn.
C. Pb.
D. Fe.
Câu 112: Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Phần trăm khối lượng của
Al trong hợp chất trên là
A. 20,93 %.
B. 10,46 %.
C. 24,32 %.
D. 39,53
%.
Câu 113: Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 dư sau
phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu. Vậy %
khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 100%.
B. 72%.
C. 32%.
D. 28%.
Hướng dẫn :
Gọi mFe = xg => mCu = (100-x)g
nFe = x/56
nCu = (100- x)/64


0976.495.686



Pthh: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
x/56
x/56
TĐB: m rắn = mCubđ + mCu sau pư = (100 –x) + 64x/56 = 104

x = 28g => mCu = 72g => % mCu = 72%
Câu 114: Cặp chất phản ứng được với dd FeCl2 là:
A. Zn và Cu.
B. Fe và Ag.
C. Mg và Zn.
D. Al
và Fe.
Câu 115:Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4?
A. Al.
B. Fe.
C. Zn.
D.
Cu.
Câu 116: Thả một mảnh nhôm vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng gì?
A. Không có hiện tượng.
B. Có chất rắn màu trắng bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch
CuSO4 nhạt dần.
C. Có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch
CuSO4 nhạt dần.
D. Có khí không màu thoát ra, dung dịch không đổi màu.
Câu 117: Trong bột sắt có lẫn bột nhôm , để làm sạch bột sắt có thể đem ngâm hỗn
hợp trên trong dung dịch
A. HCl
B. CuSO4.
C. NaOH.

D. Nước.
Câu 118: Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Hiện tượng nào sau
đây xảy ra?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Đồng được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
C. Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng.
D. Không có chất nào mới được sinh ra, chỉ sắt bị hòa tan.
Câu 119: Sau một ngày lao động người ta phải làm vệ sinh các thiết bị, máy móc, dụng
cụ lao động bằng kim loại. Việc làm này có mục đích chính là gì?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. Để không gây ô nhiễm môi
trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
D. Để kim loại đỡ bị ăn
mòn.
Câu 120: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Cho sắt vào dung dịch axit clohidric.
2. Cho kẽm vào dung dịch đồng sunfat.
3. Cho bạc vào dung dịch axit clohidric.
4. Cho đồng vào dung dịch bạc nitrat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1,3,4.
B. 1,2,3.
C. 1,2,4
D. 2,3,4.
Câu 121: Cho 3,9 g kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol
của dung dịch KOH thu được là
A. 0,1 M.
B. 0,5 M.
C. 1 M.

D. 0,75 M.
Câu 122: Cho 1,38 gam kim loại X hóa trị I tác dụng với nước dư thấy thoát ra 2,24 lit
H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây?
A. Li.
B. Na.
C. K
D. Cs.
Câu 123: Cho 3,15 gam hai kim loại vụn nguyên chất gỗm Al và Mg tác dụng hết với
H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít một chất khí (đktc). Thành phần % mỗi kim loại trong
hỗn hợp lần lượt là
A. 57,14% và 42,86%
B. 42,86% và 57,14%
C. 50% và 50%
D. 72,3% và 27,7%
Câu 124: Cho kim loại nhôm dư tác dụng với 300ml dung dich HCl 1M. Tính khối lượng
nhôm cần dùng?
A. 6,75 gam.
B. 2,7gam.
C. 8,1gam.
D.
5,6gam.
Câu 125: Hòa tan 4,05g bột nhôm (Al) bằng 200 ml dung dịch H 2SO4 1M. Biết hiệu
suất của phản ứng 75%. Thể tích H 2 thu được (đktc) là


0976.495.686


A. 4,48 lít.
B. 5,04 lít.

C. 3,36 lít.
D.
4,04 lít.
Câu 126: Cho 5,6gam sắt bột vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng kim loại đồng
thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 64 gam.
D.
128
gam.
Câu 127: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối Fe(III)?
A. Fe t/d với dd HCl.
B. Fe2O3 t/d với dd HCl.
C. Fe3O4 t/d với dd HCl.
D. Fe(OH)3 t/d với dd H2SO4.
Câu 128: Nếu cho lần lượt 40g Ca , 24g Mg và 56g Fe vào dung dịch HCl dư thì có kim
loại nào tạo nhiều khí hiđro hơn?
A. Canxi.
B. Sắt.
C. Magiê.
D. Cả 3 kim loại phản ứng với HCl tạo lượng khí hiđro bằng nhau.
Câu 129: Cho 14,5g hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra
6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 35,8 gam.
B. 36,8 gam.
C. 3,72 gam.
D. 37,5
gam.
Câu 130: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không

khí. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X . Cho X tác dụng với
dd NaOH dư thu được dung dịch Y , chất rắn Z và 3,36 lít H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào
dd Y thu được 39g kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3 gam.
B. 25,6 gam.
C. 57,8 gam.
D.
102,3 gam.
Đáp án
Số mol H2 = = 0,15 (mol)
8 Al + 3Fe3O4 4 Al2O3 + 9 Fe
Chất rắn X là Al dư.
2Al + 2NaOH + 3H2O → 2 NaAlO2 + 3H2
Số mol Al dư = .số mol H2 = . 0,15 = 0,1 (mol)
Dung dịch Y là NaAlO2
CO2 + NaAlO2 + 2H2O→ Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
Số mol Al(OH)3 = = 0,5 (mol)
Số mol của Al2O3 = = 0,2 (mol)
Số mol của Fe3O4 = . 3 = 0,15 (mol)
Tổng số mol Al = 0,2.2 + 0,1 = 0,5 (mol)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu (m) = 0,15.232 +0,5 . 27 = 48,3 (gam)
Câu 131: Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba và Al thành 2 phần như nhau:
Phần 1: tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2(đktc) và dung dịch B.
Phần 2: tan trong dung dich Ba(OH)2 dư thu được 10,416 lít khí H2(đktc).
Khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,4 gam.
B. 8,1 gam.
C. 16,8 gam.
D.
7,2 gam.

Đáp án:

V
H

2 ( phần 1) <

V
H

2 ( phần 2) do đó ở phần 1, Al còn dư, lượng H2 được tính theo Ba.

- Gọi a,b lần lượt là số mol của Ba và Al có trong mỗi phần( a,b >0)
* Phần 1: PTHH: Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
a mol
a mol
a mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2
a mol
amol
3a mol

1,344
n H  4a 
 0,06 ��
� a  0,015mol
22, 4
2

nBa= 0,015 mol



0976.495.686


* Phần 2: PTHH: Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
a mol
a mol
a mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2
b mol
1,5b mol

n

H

2

 a  1,5b 

10, 416
 0, 465 ��
� b  0,3
22, 4

nAl= 0,3 mol mAl= 0,3.27= 8,1(g)
Câu 132: Oxi hóa hoàn toàn 14,3g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu
được 22,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối
lượng muối tạo ra là:

A. 36,6 gam.
B. 32,05 gam.
C. 49,8 gam.
D.
48,9 gam.
Đáp án:
PTHH:
to

� 2MgO
1. 2Mg + O2 ��
to

� 2Al2O3
2. 4Al + 3O2 ��
o

t
� 2ZnO
3. 2Zn + O2 ��
4. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2
5. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
6. ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo các PTHH 1,2,3 ta có:
Khối lượng oxi tham gia phản ứng bằng khối lượng hỗn hợp oxit – khối lượng hỗn hợp
kim loại.
Thay số: 22,3 – 14,3 = 8 (gam) Số mol O2 = = 0,25 (mol)
Theo 4,5,6, ta thấy số mol của HCl = 4 số mol của O2.
Số mol HCl = 4.0,25 = 1 (mol)
Số mol của Cl = số mol của HCl = 1 (mol)

Khối lượng của Cl = 1.35,5 = 35,5 (gam)
Ta có: khối lượng hỗn hợp muối = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng Cl
Thay số ta được: 14,3 + 35,5 = 49,8 (gam).
Câu 133: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là
A. Cu, Mg, Al.
B. Zn, Pb, Au.
C. Mg, Fe, Ag.
D.
Al, Zn, Fe.
Câu 134: Cho 5,4 gam kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. Thể
tích khí thoát ra (đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 6,72 lít.
D.
8,96
lít.
Câu 135: Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch MgSO 4 có lẫn tạp chất là
ZnSO4?
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 136: Cho 6,5 gam một kim loại A có hóa trị II phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo
(đktc). Kim loại A là
B. Cu.
B. Mg.
C. Ba.
D. Zn.
Câu 137: Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được

dung dịch X và 5,376 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2SO4, tỉ lệ mol tương
ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo
ra là
A. 27,40 gam.
B. 36,92 gam.
C. 25,56 gam.
D.
29,24 gam.
Câu 138: Cho 17 gam M2O3 tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric (H 2SO4) loãng thu
được 57 gam muối sunfat. Nguyên tử khối của M là
A. 27 đvC.
B. 55 đvC.
C. 52 đvC.
D.
56 đvC.



0976.495.686


Câu 139: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl xM. Giá trị của
x là
A. 1,0.
B. 1,5.
C. 2,0.
D. 3,0.
Câu 140: Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số gam mAl : mAl 2 O 3 = 0,18 : 1,02. Cho A
tan trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch B và 0,672 lít H2 (đktc). Cho B
tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối

lượng không đổi thu 3,57 gam chất rắn. Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là
A. 0,7M và 1,1M.
B. 0,35M và 0,55M.
C. 0,175M và 0,275M.
D. 1,05M và 1,65M.
Hướng dẫn giải
Đặt x, y là số mol của Al và Al2O3 trong hỗn hợp A.
27 x
0,18
102 y = 1, 02 => y = 1,5x
(I)

0, 672
3, 57
nAl 2 O 3 = 102 = 0,035 mol; nH 2 = 22, 4 = 0,03 mol
* Cho A tác dụng với dd NaOH (vừa đủ):
2Al + 2NaOH + 2H2O � 2NaAlO2 + 3H2
(1)
x
x
1,5x
Al2O3 + 2NaOH � 2NaAlO2 + H2O
(2)
y
2y
Ta có: 1,5x = 0,03
=> x = 0,02
Từ (I) :
y = 0,03
Dung dịch B có: (x + 2y) = 0,08 mol NaAlO2

* Dung dịch B tác dụng với dd HCl có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp 1: HCl vừa đủ tạo kết tủa
NaAlO2 + HCl + H2O � Al(OH)3 + NaCl
(3)
t0

� Al2O3 + 3H2O
2Al(OH)3 ��
0,07
0,035

(4)

0, 07
Theo (3) : nHCl = nAl(OH) 3 = 0,07mol => CM (HCl) = 0, 2 = 0,35M
- Trường hợp 2: HCl dư hòa tan một phần kết tủa, xảy ra phản ứng (5)
NaAlO2 + HCl + H2O � Al(OH)3 + NaCl
(3)
0,08
0,08
0,08
Al(OH)3 + 3HCl � AlCl3 + 3H2O
(5)
0,01
0,03
t0

� Al2O3 + 3H2O
2Al(OH)3 ��
0,07

0,035

0,11
=> Tổng nHCl = 0,08 + 0,03 = 0,11 mol => CM (HCl) = 0, 2 = 0,55M
Câu 141: Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% Fe 2O3 thu được 1,68 tấn sắt, khối
lượng quặng cần lấy là
A. 2,4 tấn.
B. 2,6 tấn.
C. 2,8 tấn.
D. 3,0 tấn.
Câu 142: Có thể dùng chất nào sau đây để lấy được Fe nguyên chất ra khỏi hỗn hợp
bột Al và Fe?
A. HCl.
B. NaOH.
C. H2SO4(loãng).
D. AgNO3.
Câu 143: Cho hỗn hợp nhôm và sắt tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa bạc nitrat và
đồng nitrat thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Thành phần của chất
rắn D là
A. Al, Fe, Cu.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Cu, Ag.
D.
Ag, Fe, Al.


0976.495.686


Câu 144: Kim loại X tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra khí hiđro. Dẫn khí

hiđro đi qua ống sứ đựng oxit kim loại nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại Y. X và Y
có thể là
A. Cu và Pb.
B. Pb và Mg.
C. Zn và Cu.
D.
Cu và Ag.



0976.495.686


×