Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 6 rối loạn thăng bằng acid base

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 19 trang )

RỐI LOẠN CÂN BẰNG ACID - BASE

ThS. Đỗ Hoàng Long
Bộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịch
Khoa Y, Trường ĐH Y Dược Cần Thơ


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Giải thích được cơ chế điều hòa cân bằng
acid-base trong cơ thể.
2. Trình bày được khả năng điều chỉnh của cơ
thể trong những trường hợp rối loạn cân
bằng acid-base.


I. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG ACIDBASE
Hệ thống đệm

Rối loạn cân bằng acid và base

Hô hấp

Thận


1.1 Vai trò của hệ thống đệm
- Định nghĩa: Hệ thống đệm là hệ thống các chất hóa
học bao gồm một acid yếu và một muối base của
nó, có khả năng trung hòa những acid mạnh hơn

- Các hệ đệm phổ cập trong cơ thể:


+ hệ đệm bicarbonate: HCO3- / H2CO3
+ hệ đệm phosphate: HPO4 2- / H2PO4+ hệ đệm hemoglobin: Hb - / HHb
+ hệ đệm plasma proteins: Pr - / HPr


1.2 Vai trò của phổi
Tăng hoặc giảm hô hấp sẽ làm tăng hoặc giảm H 2CO3

1.3 Vai trò của thận
- Tái hấp thu HCO3- đã được lọc
- Tái tạo lại HCO3- thông qua hệ đệm phosphate


II. RỐI LOẠN CÂN BẰNG ACID-BASE
2.1 Nhiễm toan
Nhiễm toan là tình trạng tăng nồng độ ion H + của dịch
ngoại bào làm cho pH máu có khuynh hướng giảm

2.2 Phân loại
 Dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh:
- Nhiễm toan còn bù
- Nhiễm toan mất bù
 Dựa theo nguyên nhân:
- Nguyên nhân hô hấp
- Nguyên nhân chuyển hóa


Nhiễm toan hô hấp
 Nhiễm toan hô hấp là tình trạng nhiễm toan
đa số là do lượng CO2 trong cơ thể tăng quá

 cao.
Nguyên nhân:
+ Ức chế trung tâm hô hấp do dùng thuốc
+ Hẹp hoặc tắc các đường dẫn khí
+ Liệt hô hấp do tổn thương hành não.


 Cơ chế bù
trừ


 Biểu hiện lâm sàng và cận lâm
sàng
+ Thần kinh: nhức đầu, lú lẫn, lơ mơ, co
giật, hôn
mê.
+ Tuần
hoàn:
giãn mạch, giảm sức co cơ
tim.
+ Cận lâm sàng: Pco2↑, ↑[ H+ ] và ↓ pH
máu.
 Hậu
quả
Nếu nhiễm toan càng nặng thì càng dễ
dẫn đến nhiễm toan mất bù và ức chế
trung tâm hô hấp gây ngừng thở


Nhiễm toan chuyển hóa

 Nhiễm toan chuyển hóa là tình trạng nhiễm
toan do tăng lượng acid không bay hơi
trong cơ thể bởi sự mất base hoặc sự giảm
bài tiết acid của thận.
 Nguyên nhân:
+
+
+
+

Đái đường tụy
Nhịn đói kéo dài
Suy thận
Mất nhiều kiềm


 Cơ chế bù
trừ


 Biểu hiện lâm sàng và cận lâm
sàng
+ Hô hấp: nhịp thở Kussmaul
+ Tuần hoàn: giãn mạch, giảm sức co cơ
tim, nếu
có nặng
thể dẫn
áp và
+ nặng
Thần thì

kinh:
cấpđến
tínhtụt
cóhuyết
thể dẫn
suy tim
đến
lú lẫn, lơ
và hôn loãng

+ mơ
Hệ xương:
xương hoặc loạn dưỡng
xương
+ Cận
lâm sàng: ↓ [ HCO3- ], ↑[ H+ ] và ↓ pH
máu.
 Hậu
quả
Nếu nhiễm toan càng nặng thì dễ dẫn
đến tình trạng nhiễm toan mất bù và ức
chế thần kinh trung ương gây co giật và


2.3 Nhiễm kiềm
Nhiễm kiềm là tình trạng tăng HCO 3- ở dịch ngoại bào
làm cho pH máu có khuynh hướng tăng

2.4 Phân loại
 Dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh:

- Nhiễm kiềm còn bù
- Nhiễm kiềm mất bù
 Dựa theo nguyên nhân:
- Nguyên nhân hô hấp
- Nguyên nhân chuyển hóa


Nhiễm kiềm hô hấp
 Nhiễm kiềm hô hấp là tình trạng nhiễm
kiềm do đào thải quá nhiều CO2 qua phổi
 Nguyên nhân:
+ Kích thích trung tâm hô hấp do thuốc, sốt
hoặc các
nãoở mô
+ bệnh
Thiếuởoxy
+ Tăng thông khí do hysteria
+ Sử dụng hô hấp hổ trợ (máy thở) quá
mức.


 Cơ chế bù
trừ


 Biểu hiện lâm sàng và cận lâm
sàng
+ Thần kinh: tê tay chân, dị cảm, hội
chứng
Tetany

+ Cận
lâm
sàng: Pco2↓, ↓ [ H+ ] và ↑ pH
máu


Nhiễm kiềm chuyển hóa
 Nhiễm kiềm chuyển hóa là tình trạng nhiễm
kiềm do sản xuất quá mức chất base hoặc
do mất acid không bay hơi
 Nguyên nhân:
+ Mất nhiều H+ do thận (cường aldosterone
nguyên phát
hoặc thứ phát, hội chứng Cushing, hội
chứng Conn,
+ Tăng chất kiềm do uống nhiều thuốc
khối u tiết ACTH) hoặc do nôn ói, tắc ruột
chống acid trong
cao.
bệnh dạ dày.


 Cơ chế bù
trừ


 Biểu hiện lâm sàng và cận lâm
sàng
+ Hội chứng Tetany
+ Cận lâm sàng: ↑ [ HCO3- ], ↓ [ H+ ] và ↑

pH máu



×