Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ karate trong một số trường trung học cơ sở tỉnh Bình Phước.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.57 KB, 52 trang )



1
LỜI CẢM ƠN

Lời ñầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến tất cả các quý thầy cô
trong khoa Giáo dục Thể chất, khoa Giáo dục Quốc phòng trường ðại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh ñã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu
trong 4 năm học tập tại trường và ñã nhiệt tình giúp ñỡ trong thời gian thực
hiện khóa luận tốt nghiệp này.
ðồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Bộ môn Karate tỉnh
Bình Phước, Ban huấn luyện ñội tuyển Karatedo tỉnh Bình Phước, Ban giám
hiệu và các bạn học sinh của 4 trường THCS Mình Thành, THCS Lương Thế
Vinh, THCS Tiến Thành và THCS Bù Nho ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
ðể có ñược kết quả tốt như hôm nay, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc ñến
Th.S. Phan Thành Lễ - giáo viên chủ nhiệm ñồng thời cũng là giảng viên
hướng dẫn, người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Lời cuối, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc ñến gia ñình và cảm ơn bạn bè ñã
ủng hộ và chia sẻ những khó khăn ñể tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô, gia ñình và bạn bè lời chúc sức khỏe
và thành công.
Xin chân trọng cảm ơn!

Sinh viên
Nguyễn Khánh Long


2
MỤC LỤC




LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI ......................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................... 9
1.1 Giáo dục thể chất là nhiệm vụ, mục tiêu và yêu cầu của ðảng, Nhà nước
trong gia ñoạn Giáo dục và ðào tạo hiện nay ....................................................... 9
1.2 Một số nét về môn võ karate .......................................................................... 11
1.2.1 ðặc ñiểm môn võ karate ........................................................................... 11
1.2.1.1 Sự khác biệt của môn karate với các môn võ khác ............................. 11
1.2.1.2 Tính thực dụng của môn võ karate ..................................................... 12
1.2.2 ðặc ñiểm thi ñấu của môn karate .............................................................. 13
1.3 Những nét cơ bản về các CLB thể thao ở Bình Phước ................................. 13
1.3.1 Tình hình chung về thể thao Bình Phước .................................................. 13
1.3.2 Khái quát phong trào tập luyện thể thao ở lứa tuổi THCS ......................... 14
1.4 ðặc ñiểm tâm – sinh lý ................................................................................... 15
1.4.1 ðặc ñiểm tâm lý ........................................................................................ 15
1.4.2 ðặc ñiểm sinh lý ....................................................................................... 16
1.4.2.1 Hệ thần kinh ...................................................................................... 16
1.4.2.2 Hệ vận ñộng ...................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ....................... 18
2.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 18
2.1.1 Phương pháp ñọc, phân tích và tổng hợp tài liệu ....................................... 18
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn gián tiếp bằng phiếu phỏng vấn .......................... 18
2.1.3 Phương pháp quan sát sư phạm ................................................................. 18
2.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................................... 18
2.2 ðối tượng và tổ chức nghiên cứu ................................................................... 18


3
2.2.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................... 18

2.2.2 Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 20
3.1 Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của các CLB karate tỉnh Bình Phước ........ 20
3.1.1 Tìm hiển mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh Bình
Phước .................................................................................................................... 20
3.1.1.1 Tổng hợp tài liệu lưu trữ .................................................................... 20
3.1.1.2 Nguyên nhân những bước phát triển của karate ở Bình Phước trong
thời gian qua .......................................................................................................... 21
3.1.2 Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các CLB karate
tỉnh Bình Phước ..................................................................................................... 22
3.1.2.1 Tổng hợp số liệu qua phiếu phỏng vấn ............................................... 22
3.1.2.2 Nguyên nhân thực trạng cơ sở vật chất và tổ chức lớp của các CLB
karate tỉnh Bình Phước .......................................................................................... 26
3.1.2.2.1 Về cơ sở vật chất .................................................................... 26
3.1.2.2.2 Về tổ chức lớp ........................................................................ 27
3.1.2.2.3 Về thực trạng giảng dạy .......................................................... 27
3.2 Tìm hiểu nhu cầu tập luyện karate ở các trường THCS tỉnh Bình Phước .. 28
3.2.1 Tìm hiểu karate ñược học sinh ở các trường THCS tỉnh Bình Phước biết
ñến như thế nào? .................................................................................................... 28
3.2.1.1 Kết quả tổng hợp ............................................................................... 29
3.2.1.1.1 Kết quả thông qua tài liệu của giải karate trong chương trình thi
ñấu chính thức ðại hội TDTT học sinh Phổ thông tỉnh Bình Phước 2011 .............. 29
3.2.1.1.2 Kết quả tổng hợp thông qua phiếu phỏng vấn ......................... 30
3.2.1.2 Nguyên nhân karate ñược các bạn học sinh THCS tỉnh Bình Phước
quan tâm trong thời gian qua .................................................................................. 32


4
3.2.2 Tìm hiểu học sinh THCS tỉnh Bình Phước muốn một mô hình CLB karate
mình sẽ tham gia như thế nào? ............................................................................... 33

3.2.2.1 Kết quả phỏng vấn ............................................................................. 33
3.2.2.2 Nguyên nhân nhu cầu về mô hình CLB thể thao mong muốn của học
sinh THCS tỉnh Bình Phước ................................................................................... 36
3.3 Xây dựng mô hình CLB karate ở một số trường THCS tỉnh Bình Phước .. 36
3.3.1 Một số tiêu chí khi xây dựng mô hình CLB karate Bình Phước ................. 37
3.3.1.1 Tiêu chí về chương trình huấn luyện .................................................. 37
3.3.1.2 Tiêu chí về tổ chức CLB .................................................................... 37
3.3.1.3 Tiêu chí về quản lý CLB .................................................................... 37
3.3.1.4 Tiêu chí về HLV ................................................................................ 38
3.3.2 Xây dựng mô hình CLB karate Bình Phước .............................................. 39
3.3.2.1 Liên hệ với Bộ môn karate Bình Phước ............................................. 39
3.3.2.2 Liên hệ với Ban giám hiệu các trường chọn thí ñiểm ......................... 40
3.3.2.3 Chiêu sinh .......................................................................................... 40
3.3.2.4 Tiến trình thành lập CLB karate Bình Phước ..................................... 40
3.3.2.5 Kết quả bước ñầu của CLB karate Bình Phước .................................. 41
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 45
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 46


5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CLB : Câu lạc bộ
VðV : Vận ñộng viên
HLV : Huấn luyện viên
BHL : Ban huấn luyện
TDTT : Thể dục Thể thao
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông

NXB : Nhà xuất bản
Th.S : Thạc Sỹ
TS : Tiến Sỹ
HCV : Huy chương Vàng
HCB : Huy chương Bạc
HCð : Huy chương ðồng


6
LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI

Sau hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, nhận ñược sự lãnh ñạo sáng suốt
của ðảng và Nhà nước, ngành TDTT Việt Nam ñã vượt qua khó khăn, thử thách
giành nhiều thành tích tốt, góp phần quan trọng trong việc hội nhập với bạn bè quốc
tế và khu vực.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế xã hội ñất nước có những chuyển biến tích
cực, ñất nước bước vào giai ñoạn phát triển quan trọng, ñứng trước rất nhiều vận
hội mới nhưng cũng không ít thách thức ñể ñưa ñất nước ta cơ bản thành nước công
nghiệp năm 2020, thì ngành thể thao Việt Nam cũng không nằm ngoài bức tranh
phát triển tổng thể của ñất nước. TDTT có vị trí quan trọng trong ñời sống, hoạt
ñộng văn hóa của con người: góp phần cải thiện sức khỏe, nâng cao thể lực, khả
năng sáng tạo trong công việc, giảm bớt tệ nạn xã hội, bảo vệ tổ quốc và là chiếc
cầu nối cho hòa bình, ñoàn kết hữu nghị giữa các nước trong khu vựa và trên thế
giới.
Karate là môn võ có nguồn gốc từ ñảo Okinawa của Nhật Bản, du nhập vào
Việt Nam từ những năm 50 của thế kỷ 20 do võ sư Suzuki sinh sống tại miền Trung
giảng dạy. Sau khi ñất nước hoàn toàn giải phóng thì karate phát triển mạnh mẽ trên
cả nước và ñã sớm khẳng ñịnh tên tuổi trên ñấu trường tại các kỳ ñại hội thể thao
ðông Nam Á, Châu Á, giải Cup Vô ñịch Thế giới, giải Vô ñịch thế giới, ñóng góp
không nhỏ vào thành tích chung của thể thao Việt Nam.

Cùng với sự phát triển chung của karate Việt Nam, năm 2000, tỉnh Bình
Phước bắt ñầu xuất hiện một số lớp dạy karate của một số sinh viên quê ở Bình
Phước ñang theo học tại trường ðại học TDTT Trung ương II, nhưng do là môn võ
mới nên phong trào mới chỉ phát triển ở huyện Chơn Thành, thị xã ðồng Xoài,
huyện Bình Long. Năm 2005, ñược sự quan tâm và tạo ñiều kiện của ban Giám ñốc
Sở TDTT Bình Phước (nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Phước) ñội
tuyển karate Bình Phước ñược thành lập với 10 VðV và 2 HLV. Qua 5 năm phát


7
triển, ñội tuyển cũng có những thành tích nhất ñịnh và ñặc biệt năm 2009 ñội ñã
giành 05 HCV, 10 HCB và 20 HCð tại các giải Cụm ðông Nam Bộ, Cụm miền
Nam, Trẻ toàn quốc, Cup CLB mạnh toàn quốc; ñặc biệt tại giải Vô ñịch Karate
toàn quốc trong chương trình ñại hội TDTT toàn quốc 2010, với thành phần ñoàn
tham dự với 1 HLV và 3 VðV ñã xuất sắc giành 1 HCð, ñây là sự cố gắng vượt bậc
của BHL và tập thể VðV.
Với những thành tích khả quan ñã ñạt ñược, ñược sự quan tâm, ủng hộ và tin
tưởng của lãnh ñạo tỉnh, lãnh ñạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Phước,
lãnh ñạo Sở Giáo dục và ðào tạo Bình Phước, bộ môn ñược giao nhiệm vụ ñào tạo,
huấn luyện VðV chuẩn bị tham gia Hội khỏe Phù ðổng toàn quốc lần thứ IIX –
2012 tại thành phố Cần Thơ. Nhận nhiệm vụ, nghiên cứu ñiều lệ các kỳ hội khỏe
Phù ðổng, căn cứ tình hình thực tế của phong trào karate học ñường trên toàn tỉnh,
bộ môn ñã xác ñịnh xây dựng phát triển hệ thống các câu lạc bộ (CLB) karate trong
các trường học ñể làm cơ sở tuyển chọn VðV tham gia dựa trên lực lượng HLV cơ
sở ñang ñóng trên ñịa bàn các huyện, thị ñược xác ñịnh có phong trào tốt ñó là
huyện Chơn Thành, thị xã ðồng Xoài, huyện Bù Gia Mập, huyện Bình Long.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, với kiến thức ñược học tập tại trường ðại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và những kinh nghiệm tích lũy ñược qua quá
trình huấn luyện ñội tuyển năng khiếu tỉnh Bình Phước, quan sát mô hình thực hiện
giờ ngoại khóa tại các trường THCS của các tỉnh thành khác, tôi mạnh dạn nghiên

cứu ñề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ karate trong một số
trường trung học cơ sở tỉnh Bình Phước”.

Mục ñích nghiên cứu:
Xây dựng mô hình CLB karate trong các trường THCS tỉnh Bình Phước.





8
Mục tiêu nghiên cứu:
ðể ñạt ñược mục ñích nghiên cứu trên, ñề tài cần giải quyết 3 mục tiêu nghiên
cứu sau:
– Mục tiêu 1: Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của các CLB karate tỉnh Bình
Phước.
– Mục tiêu 2: Tìm hiểu nhu cầu tập luyện karate ở các trường THCS tỉnh
Bình Phước.
– Mục tiêu 3: Xây dựng mô hình CLB karate ở một số trường THCS tỉnh
Bình Phước.


9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Giáo dục thể chất trong trường học là nhiệm vụ, mục tiêu và yêu cầu
của ðảng, Nhà nước trong giai ñoạn Giáo dục – ðào tạo hiện nay
Giáo dục thể chất cho học sinh phổ thông nói chung và học sinh THCS nói
riêng là vấn ñề ñược ðảng, Nhà nước quan tâm chỉ ñạo kể cả thời kỳ ñất nước còn

gặp nhiều khó khăn. Ngay từ khi thành lập chính quyền (1945), ðảng và Nhà nước
ta ñã hết sức coi trọng công tác giáo dục con người phát triển toàn diện, coi ñây là
tài sản của ñất nước. Các văn bản pháp lý của ðảng và Nhà nước ta ñều nhấn mạnh
TDTT là công tác cách mạng, là công cụ tác ñộng tích cực ñến ñời sống của xã hội
về mọi mặt. Trên cơ sở chỉ thị Nghị quyết của ðảng, hàng loạt các văn bản pháp
quy về công tác TDTT nhằm góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội từng thời kỳ ñã ñược ban hành nhằm nêu rõ mục ñích giữ gìn, nâng cao sức
khoẻ cho thế hệ trẻ. Ngay khi ñang tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước,
ngày 02/6/1969 Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị số 48/TTg-CT trong ñó phân
tích cặn kẽ tình hình công tác giáo dục thể chất cho học sinh, nguyên nhân của các
mặt thiếu sót trong thực hiện công tác này và ñề ra biện pháp lớn, nhằm ñẩy mạnh
nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong nhà trường các cấp. Tiếp theo là hàng
loạt các chỉ thị của Ban Bí thư Trung ương, chỉ thị 106/CT-TW, 181/CT-TW,
180/CT-TW, 22/CT-TW về công tác TDTT trong suốt thời kỳ từ 1958 ñến 1975
ðảng ta ñều nhấn mạnh vai trò của TDTT như một công tác cách mạng, trong ñó
nhiệm vụ chủ yếu là chăm sóc sức khoẻ, tăng cường thể chất cho nhân dân, nhất là
thanh thiếu niên. Hiến pháp năm 1980 ñã xác ñịnh tại ñiều 48 “nền TDTT Việt Nam
có tính dân tộc, khoa học và nhân dân ñược phát triển mạnh mẽ, cân ñối nhằm tăng
cường sức khoẻ và bồi dưỡng thể lực cho nhân dân ñể xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ Tổ quốc”.


10
Trong quá trình ñổi mới, Hiến pháp năm 1992 ñã nhấn mạnh: "Quy ñịnh chế
ñộ giáo dục thể chất trong trường học" (ðiều 4 - Hiến pháp).
Nghị quyết ðại hội ðảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986) mở ñầu
thời kỳ ñổi mới ñã khẳng ñịnh"Mở rộng và nâng cao chất lượng phong trào TDTT
quần chúng", từng bước ñưa việc rèn luyện thể thao thành thói quen hàng ngày của
ñông ñảo nhân dân, trước hết là thế hệ trẻ. Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất
trong trường học. ðại hội ðảng lần VII (năm 1991) tiếp tục nhấn mạnh"Công tác

TDTT cần coi trọng nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong trường học. ðại
hội cũng thông qua ổn ñịnh và phát triển kinh tế - xã hội ñến năm 2000, trong ñó
khẳng ñịnh "Bảo vệ nâng cao sức khoẻ và thể chất nhân dân, chống suy dinh dưỡng
trong trẻ em tăng ñều cao, cân nặng thế hệ trẻ".
ðến ðại hội lần VII (năm 1991) ñặt vị trí chủ chốt của con người với tầm
chiến lược sâu sắc hơn của thời kỳ mới. Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của
bản thân con người, ñồng thời là vốn quý ñể tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã
hội. Vậy giáo dục thể chất nhằm phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho
sự phát triển nhanh và bền vững. Do ñó, Ban Bí thư Trung ương ðảng cộng sản
Việt Nam ñã có chỉ thị 36/CT-TW về công tác TDTT trong giai ñoạn mới, trong ñó
nhấn mạnh"Thực hiện giáo dục thể chất trong tất cả các trường học làm cho việc tập
luyện TDTT trở thành nếp sống hàng ngày của học sinh, sinh viên…".
Trước thực trạng khó khăn về nhiều mặt trong phát triển TDTT, Chính phủ ñã
ban hành chỉ thị số 133/TTg ngày 07/3/1995 về việc xây dựng quy hoạch phát triển
ngành TDTT trong ñó tiếp tục yêu cầu Bộ Giáo dục - ðào tạo cần ñặc biệt coi trọng
giáo dục thể chất trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng dạy thể dục nội khoá,
ngoại khoá, quy ñịnh tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho học sinh ở các cấp học.
Tóm lại, công tác giáo dục thể chất trong trường học góp phần chăm lo sức
khoẻ và phát triển thể chất cho thế hệ trẻ ñược ðảng và Nhà nước ta luôn coi trọng
trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ ñất nước. ðây cũng là mục tiêu cơ bản
quan trọng nhất trong giáo dục con người phát triển toàn diện nhằm ñáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước.


11
1.2. Một số nét về môn võ karate
1.2.1. ðặc ñiểm môn võ karate
1.2.1.1. Sự khác biệt của môn karate với các môn võ thuật khác
Môn võ karate ra ñời về sau này nên mang những ñặc tính hiện ñại biểu hiện
thông qua việc sử dụng các kỹ thuật ñơn giản, khoa học, các kỹ thuật ñược thực

hiện ñòn thế ñơn giản, hợp lý. ðòn thường tung theo ñường thẳng và ñơn thuần
từng ñòn hoặc phối hợp ít ñòn chứ không liên hoàn.
Karate sử dụng chủ yếu là tay, phong phú nhất là việc sử dụng cạnh bàn tay
(Shuto) thay cho lưỡi dao, mũi kiếm. Vì vậy, môn karate rất chú trọng việc luyện
tay, nhất là bàn có sức công phá như sắt thép. Võ sinh khi mới tập phải tập ñấm trụ
(Makiwara). ðòn chân của karate thường cao nhưng vì ñòn tung ra rất nhanh, rất
mạnh và liên hoàn nên không dễ ñỡ và phản ñòn.
Mặt khác, so với các môn võ thiếu lâm và võ cổ truyền Việt Nam thì ñòn thế
thường ñánh theo ñường cong, các nhóm ñòn thường ñánh ra liên hoàn, rắc rối. Các
môn võ này chú trọng tính hiệu quả và có những ñòn rất nguy hiểm. ðặc biệt là ñòn
trảo (dùng các ñầu ngón tay ñể cấu vào huyệt) và cùi trỏ (rất mạnh do vận dụng các
bắp thịt khoẻ của vai và cơ lưng). Nói chung các môn võ này khai thác nhiều phần
trên cánh tay ñể làm võ khí. Trong võ thiếu lâm và võ cổ truyền ñòn chân ñược phối
hợp chặt chẽ với ñòn tay, ñặc biệt võ cổ truyền chú trọng ñá thấp, khó ñỡ và có
những ñòn quét chân sát trên mặt ñất (tảo ñịa) hoặc ngã người xuống mà chèn hai
chân làm ñối phương bị ngã.
Về cách ñi quyền, karate chú trọng theo ñường thẳng, sự kết hợp các thế căn
bản một cách hợp lý. Một bài quyền là tổng hợp tất cả các ñòn thế ñể chiến ñấu với
ñông người, vị trí của ta và ñịch ñược xếp sẵn, hợp lý. Ngoài ra cứ kỹ thuật của một
ñòn có thể biến hoá ra nhiều thế, nhiều chiêu khác.
Trong khi ñó cách di chuyển trong võ cổ truyền và võ thiếu lâm theo ñường
cong. Cách này phức tạp hơn, nhưng rất biến hoá, từ một ñòn có thể biến ra nhiều
ñòn khác nên ñối phương khó ñỡ, ñồng thời ít mất sức. Võ cổ truyền không chú


12
trọng các ñòn mạnh bằng cạnh tay, hay bàn tay như karate mà thường gạt nhẹ hay
chộp bằng tay trảo hoặc chỉ né tranh, thừa dịp phản công ngang.
1.2.1.2. Tính thực dụng của môn võ karate
Karate là môn võ mang tính khoa học, ñơn giản, dễ tập và ñược xác ñịnh là

môn thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ cho người tập. Tính thực dụng thể hiện ở
việc tập luyện nhằm chuẩn bị thể lực tốt hơn phục vụ cho hoạt ñộng lao ñộng cũng
như nâng cao năng suất lao ñộng. Karate là môn võ mang ñầy tính chiến ñấu thể
hiện thông qua 2 yếu tố ñó là phòng thủ và tấn công. Karate là nghệ thuật chiến ñấu
bằng tay không, tập luyện môn này không chỉ dừng lại ở việc nắm một số kỹ thuật
căn bản và giành một số thành tích trong các cuộc thi ñấu. Kỹ thuật tự vệ của karate
là kết quả của một quá trình kế thừa, gạn lọc, hiện ñại hoá, khoa học hoá ñến mức
ñơn giản nhất và có hiệu quả nhất. Mục tiêu của ñòn là các yếu huyệt, thường là
mắt, yết hầu, chấn thuỷ... ðiều quan trọng không phải biết nhiều cách mà là biết
cách tốt nhất và luyện nó thành kỹ năng, kỹ xảo. Ưu ñiểm của karate tự vệ còn xuất
phát từ khả năng vận dụng tối ưu ñòn thế thông qua sức mạnh, sức nhanh, sức bền
và sự khéo léo của mỗi con người.
Tính thực dụng còn thể hiện thông qua việc phối hợp hài hoà giữa kỹ thuật tay
với kỹ thuật chân và toàn bộ cơ thể. Ngoài ra tất cả các ñòn ñánh, ñỡ, né tránh ñều
vận dụng trên nguyên tắc khoa học tuân theo quy luật ñường thẳng và lực xoắn. Mặt
khác, các kỹ thuật môn Karate yêu cầu ở tính hiệu quả cao, dứt ñiểm nhanh trong
thi ñấu và ñánh kết thúc ñòn phải có thế thủ (Zansin). Chính vậy, ñể tấn công nhanh
thì ñường thẳng là hiệu quả nhất. ðường thẳng không những thể hiện trong tấn công
mà còn thể hiện ngay cả quá trình di chuyển khi tấn công hay phản công, thông qua
các bước di chuyển ngang, về trước, ra sau, thì ñều có ñường thẳng là chủ yếu.
Mặt khác kỹ thuật ñộng tác của karate ñơn giản dễ tập mang lại hiệu quả trong
thời gian tập luyện tương ñối ngắn hơn so với các môn võ khác.




13
1.2.2. ðặc ñiểm thi ñấu của môn Karate
Karate khi chuyển sang thi ñấu thể thao thì ñược mang tên gọi là “Karatedo”.
Chữ “Do” là chữ “ðạo”, khi chuyển sang thi ñấu thể thao, karate không chỉ giới hạn

là một môn võ truyền thống của người Nhật ñược luyện tập hàng ngày ñể duy cải
thiện sức khỏe và tự vệ, lúc này karate mang tính chất tranh ñua, so tài về kỹ thuật,
chiến thuật và trình ñộ của nền TDTT mỗi quốc gia tham gia thi ñấu.
Thi ñấu karate có 2 nội dung: Kumite (ñối kháng) và Kata (biểu diễn quyền).
Mỗi trận ñấu kumite diễn ra ở lứa tuổi dưới 18 tuổi là 2 phút cho cả nam và nữ; trên
18 tuổi ñối với nam là 3 phút và nữ là 2 phút, ở các trận tranh huy chương trực tiếp
thì cộng thêm 1 phút cho cả nam và nữ. Ở nội dung kata, VðV thực hiện các bài
quyền của các hệ phái và các bài quyền ñược quy ñịnh chung của liên ñoàn karate
thế giới. Một trận ñấu ñược tiến hành khi có 2 ñấu thủ, VðV mang ñai ñỏ gọi là
AKA, VðV mang ñai xanh gọi là AO.
Một kỹ thuật ñược tính là ăn ñiểm khi tấn công chính xác vào khu vực ăn
ñiểm: ñầu, mặt, cổ, ngực, lưng, lượn, bụng và hội tụ ñủ 6 tiêu chuẩn ăn ñiểm: ñòn
thế ñẹp, tinh thần thể thao, mạnh, ý thức phòng thủ, ñúng thời ñiểm, cự ly chuẩn.
1.3. Những nét cơ bản về các CLB thể thao Bình Phước
1.3.1. Tình hình chung về thể thao Bình Phước
Bình Phước là một ñịa phương ñược tách ra từ tỉnh Sông Bé cũ, ngoài nhiệm
vụ về phát triển kinh tế, thì nhiệm vụ phát triển thể thao phong trào cũng ñược ưu
tiên như biện pháp cải thiện ñời sống văn hóa tinh thần cho người dân. Chính từ
nhận thức rõ ràng của Ban lãnh ñạo các Sở, Ban, Ngành mà Bình Phước trở thành
một trong những ñịa phương có phong trào tập luyện thể thao rất mạnh.
Loại hình tập luyện rất ña dạng, từ các môn thể thao ñòi hỏi có cơ sở vật chất
như quần vợt, bơi lội… ñến các môn ít yêu cầu cao về cơ sở vật chất như cầu lông,
ñá cầu, ñá bóng, võ thuật… Bên cạnh sự tự giác tích cực tham gia tập luyện của các
cá nhân thì ở các cơ quan, xí nghiệp việc thành lập các CLB thể thao càng làm cho
phong trào tập luyện trên toàn tỉnh phát triển mạnh, ñặc biệt phải kể ñến như CLB


14
Bóng chuyền của công ty Cao su Sông Bé, các CLB Bơi lôi, CLB quần vợt, CLB
cầu lông của các ấp, các xã…

1.3.2. Khái quát phong trào tập luyện thể thao ở lứa tuổi THCS
Trong bức tranh tổng thể của thể thao phong trào, thể thao học ñường có một
vị trí quan trọng. Xuất phát từ nhận thức học sinh, sinh viên các trường phổ thông,
cao ñẳng và trung cấp trong toàn tỉnh sẽ là những người chủ trong tương lai, nên
ngoài chăm lo về văn hóa, TDTT cũng ñược chú trọng và ưu tiên phát triển. Cụ thể,
hàng loạt các CLB của nhiều môn ñược thành lập nhằm mục ñích rèn luyện sức
khỏe, ý trí và là sân chơi lành mạnh cho các em như: bóng bàn, cầu lông, bóng ñá,
bơi lôi và võ thuật. Chính từ phong trào rèn luyện thể thao học ñường ñã phát hiện
ra nhiều VðV xuất sắc góp phần mang thành tích về cho tỉnh nhà.
ðặc biệt ở lứa tuổi THCS, phong trào tập luyện thể thao rất mạnh. ðây là lứa
tuổi mà vấn ñề học tập không bị ñặt quá nặng nề như lứa tuổi THPT, chính ñiều này
tạo ñiều kiện cho các em có thời gian tham gia các CLB thể thao. Bên cạnh ñó, ngày
nay do nhận thức của các bậc phụ huynh về sức khỏe có nhiều chuyển biến tích cực
nên họ cũng tạo ñiều kiện nhiều hơn cho con em mình tham gia tập luyện, ñặc biệt
là võ thuật. Tập luyện võ thuật giúp các em có sức khỏe dẻo dai, có tinh thần chịu
khó, kiên chì và phát triển nhân cách cho các em.
Võ thuật là một trong những thế mạnh của Bình Phước với các môn: karate,
taewondo, judo, võ cổ truyền. ðây là mỏ vàng của thể thao Bình Phước trong các
giải thi ñấu quốc gia. Phong trào tập luyện võ thuật rất mạnh, hầu như tất cả các
huyện, thị của tỉnh Bình Phước ñều có các CLB võ thuật. Các CLB võ thuật góp
phần rèn luyện nhân cách, phát triển thể chất cho các em học sinh nên rất ñược các
bạn học sinh ñăng ký tham gia.
Bên cạnh sự phát triển ñó, các CLB võ thuật của Bình Phước vẫn còn tồn tại
một số khuyết ñiểm về khâu quản lý, huấn luyện và quảng bá hình ảnh nên việc duy
trì sự hoạt ñộng của các CLB không ñược lâu, nên phong trào chung lên xuống thất
thường, không mang tính ổn ñịnh cao.


15
Vấn ñề ñặt ra là phải có một mô hình CLB thể thao phù hợp ñể vừa thỏa mãn

nhu cầu tập luyện lại phù hợp với yêu cầu về học tập trong thời ñại mới. ðể thành
lập ñược mô hình như vậy, ngoài các kiến thức chuyên môn của môn karate, quản
lý TDTT thì ñòi hỏi phải nắm rõ về ñặc ñiểm tâm – sinh lý lứa tuổi THCS ñể từ ñó
xây dựng mô hình cho phù hợp.
1.4. ðặc ñiểm tâm - sinh lý lứa tuổi THCS
1.4.1. ðặc ñiểm tâm lý
— Ở lứa tuổi này các em phải nỗ lực trong công việc, hoạt ñộng ñộc lập với
khối lượng công việc tăng ñáng kể. Các em bắt ñầu cố gắng muốn tự lập, ñiều này
có quan hệ ñặc biệt ñến sự phát triển thái ñộ có ý thức ñối với hoạt ñộng của mình.
Nguyện vọng ñó sẽ giúp các em tích cực trong hoạt ñộng, nâng cao ý thức trách
nhiệm, phát triển sự sáng tạo trong hoạt ñộng. Tuy nhiên do quá trình tư duy chưa
ñầy ñủ, nếu không có sự uốn nắn theo dõi của người lớn dễ dẫn ñến học ñòi, vô tổ
chức và có những hành vi không phù hợp với lứa tuổi.
— Về hứng thú: Xuất hiện nhiều nét mới so với lứa tuổi trước, hứng thú rõ rệt,
ña dạng, phong phú hơn và bền vững hơn. Sự năng ñộng khiến các em sẵn sàng ñi
vào lĩnh vực tri thức mình ưa thích do ñó giáo viên, huấn luyện viên phải giảng dạy
giúp tạo ra hứng thú nhưng tránh tạo ra ñam mê. Giáo viên, huấn luyện viên phải
ñiều chỉnh hứng thú sao cho phù hợp ñể hướng dẫn các em hoạt ñộng có hiệu quả.
— Về xúc cảm: Lứa tuổi này xúc cảm diễn ra tương ñối mạnh mẽ nên các em
dễ bị kích ñộng kém tự chủ. Các em có quan hệ bạn bè gần gũi thân thiết trên cơ sở
có cùng chung hứng thú.
— Về phẩm chất ý chí: Phát triển cao hơn so với lứa tuổi trước nhưng việc tự ý
thức và ý thức không phải bao giờ các em cũng hiểu ñúng mình, ñúng người khác.
Những nét ý chí của tính cách như can ñảm, quả cảm, dũng cảm ñược các em rất
quý trọng, sợ mang tiếng mình yếu ñuối, trẻ con do ñó nếu không ñộng viên kịp
thời, ñúng lúc sẽ dẫn tới sự không tích cực.


16
Như vậy, lứa tuổi này là lứa tuổi quá ñộ cũng là giai ñoạn rất sinh ñộng, toàn

bộ nhân cách ñang trên con ñường “rẽ” nên trong cá tính của các em có rất nhiều cái
chưa bền vững và mong muốn thử sức mình theo nhiều phương hướng khác nhau
nên nhân cách các em phức tạp hơn, nhiều mâu thuẫn hơn trước do vây phải thường
xuyên quan sát giáo dục tạo ñiều kiện tốt ñể phát huy khả năng của các em.
1.4.2. ðặc ñiểm sinh lý
1.4.2.1. Hệ thần kinh
Hoạt ñộng chưa ổn ñịnh, hưng phấn chiếm ưu thế vì vậy các em dễ tập trung
tư tưởng nhưng trong học tập thời gian kéo dài, nội dung nghèo nàn, hình thức học
tập ñơn ñiệu, thần kinh nhanh chóng mệt mỏi dễ phân tán sự chú ý do vậy nội dung
tập luyện phải phong phú, phương pháp tổ chức giờ học linh hoạt, không cứng nhắc
ñơn ñiệu, giảng giải và làm mẫu phải có trọng tâm chính xác ñúng lúc, ñúng chỗ.
Phải tăng cường hoạt ñộng TDTT làm phong phú khả năng hoạt ñộng và phát triển
các tố chất thể lực.
1.4.2.2. Hệ vận ñộng:
— Hệ xương: ðang trong giai ñoạn phát triển mạnh về chiều dài, hệ thống sụn
ñòi hỏi ñiều kiện tốt nhất ñể phát triển và hoàn thiện nên phải chú ý ñến tư thế cân
ñối trong hoạt ñộng tránh sự phát triển sai lệch của hệ xương ñặc biệt kìm hãm sự
phát triển chiều dài. ðặc biệt với các em nữ do xương chậu chưa ñược phát triển
hoàn thiện nên dễ bị lệch lạc nếu quá trình hoạt ñộng vận ñộng không hợp lý.
— Hệ cơ: Phát triển chậm hơn hệ xương và chủ yếu phát triển về chiều dài.
Do sự phát triển không ñồng bộ, thiếu cân ñối nên các em không phát huy ñược sức
mạnh, chóng mệt mỏi.
— Hệ tuần hoàn: Tim phát triển chậm hơn so với sự phát triển của mạch máu,
sức co bóp còn yếu khả năng ñiều hoà hoạt ñộng của tim chưa ổn ñịnh nên khi hoạt
ñộng nhiều căng thẳng, chóng mệt mỏi.


17
— Hệ hô hấp: Phổi của các em phát triển chưa hoàn thiện, phế nang còn nhỏ,
các cơ hô hấp chưa phát triển, dung lượng phổi còn bé vì vậy khi hoạt ñộng các em

phải thở nhiều thở nhanh nên chóng mệt mỏi.
— Ở lứa tuổi này các em nữ ñang trong giai ñoạn dậy thì do phát triển ñột biến
của hooc-mon một số tuyến nội tiết, buồng trứng bắt ñầu phát triển, xuất hiện kinh
nguyệt.


18
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp ñọc, phân tích và tổng hợp tài liệu
Nhằm xác ñịnh mục ñích nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận ñể giải quyết các
mục tiêu nghiên cứu và tìm hiểu ñộng thái của vấn ñề. Tôi tiến hành thu thập thông
tin và phân tích các tài liệu tham khảo có liên quan ñến phạm vi ñề tài.
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn gián tiếp qua phiếu phỏng vấn
ðược sử dụng trong quá trình tham khảo các ý kiến của các huấn luyện viên,
giáo viên chủ nhiệm, giáo viên thể chất, học sinh các trường THCS.
2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm
Tiến hành quan sát các CLB hiện có trong các trường THCS.
2.1.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Ứng dụng thành lập mô hình CLB karate trong các trường THCS ñược chọn
thực nghiệm.
2.2. ðỐI TƯỢNG VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.2.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu 4 trường THCS ñược chọn:
– Trường THCS Lương Thế Vinh, huyện Chơn Thành.
– Trường THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành.
– Trường THCS Tiến Thành, thị xã ðồng Xoài.
– Trường THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.






19
2.2.2. Tổ chức nghiên cứu
STT Nội dung công việc
Thời gian
bắt ñầu
Thời gian
kết thúc
ðịa ñiểm
1 Tham khảo tài liệu 05/9/2010 30/9/2010 ðHSP Tp.HCM
2
Viết ñề cương
nghiên cứu
01/10/2010 30/10/2010 Tại nhà
3
Bảo vệ ñề cương nghiên
cứu
06/11/2010 ðHSP Tp.HCM
4
Thu thập và xử lý
số liệu
11/2010 02/2011 Bình Phước
5 Viết khóa luận lần 1 03/2011 Tại nhà
6
Trình giáo viên hướng
dấn

03/2011 ðHSP Tp.HCM
7
Viết khóa luận và chỉnh
sửa khóa luận lần cuối
04//2011 ðHSP Tp.HCM
8 Bảo vệ khóa luận 5/2011 ðHSP Tp.HCM


20
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Mục tiêu 1: Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
ðể giải quyết mục tiêu này, tôi tiến hành nghiên cứu các vấn ñề sau ñây:
 Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh Bình
Phước.
 Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và chiêu sinh mở lớp của các CLB
karate tỉnh Bình Phước.
3.1.1. Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
ðể giải quyết vấn ñề nghiên cứu này, tôi sử dụng phương pháp tổng hợp tài
liệu do ông Phạm Thế Hải, trưởng bộ môn karate Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
kiêm HLV trưởng ñội tuyển karate tỉnh Bình Phước cung cấp.
3.1.1.1. Tổng hợp tài liệu lưu trữ
Kết quả tổng hợp ñược thể hiện ở bảng 1.1
Bảng 1.1: Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
TT Vấn ñề tìm hiểu Kết quả tổng hợp
1 Mạng lưới CLB

các huyện
— Trước 2009, chỉ có 01 CLB.
— Sau 2009, mỗi huyện có 2 ñến 3 CLB: Bù Gia
Mập 04 CLB, Chơn Thành 05 CLB, Bình Long 02
CLB, ðồng Xoài 02 CLB.
— Hiện tại, ñội tuyển karate Bình Phước ñang tập
trung tại huyện Chơn Thành, nơi có phong trào phát


21
triển mạnh, 80% VðV ñội tuyển các tuyến là VðV ñội
tuyển huyện Chơn Thành.
— Dự kiến trong kế hoạch năm 2011, số CLB sẽ
tăng lên khi karate chính thức ñược ñưa vào làm môn
tự chọn tại các trường THCS trong tỉnh.
2 ðội ngũ HLV
— ðội ngũ HLV ban ñầu: 04 HLV, hiện tại tăng lên
53 HLV, trong ñó 04 HLV ñang trực tiếp huấn luyện
các tuyến ñội tuyển của ñội tuyển tỉnh.
— Bên cạch còn có rất nhiều VðV tập luyện lâu
năm, ñang làm trợ giảng cho các HLV ở các CLB.
3 Trình ñộ HLV
— Trước 2009, có 01 HLV trình ñộ ðại học.
— ðến 2011, cả tỉnh có 01 HLV trình ñộ Thạc sỹ,
05 HLV trình ñộ ðại học, 01 HLV trình ñộ Cao ñẳng
và hầu như các HLV ñang học tập tại các trường ðại
học, Cao ñẳng có ñào tạo chuyên ngành giáo dục thể
chất hệ ðại học hoặc vừa học vừa làm.
— Khoảng 30 HLV chỉ có trình ñộ ñai ñen và ñược
trau dồi kiến thức qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn

do Sở và Ủy ban TDTT cũ tổ chức.
— Tất cả các HLV ñược tham gia các lớp tập huấn
HLV do Tổng cục TDTT tổ chức hàng năm.
3.1.1.2. Nguyên nhân những bước phát triển của karate tỉnh Bình
Phước trong thời gian qua
— Mạng lưới CLB ñang ñược mở rộng, bên cạnh sự quản lý chung của bộ
môn karate tỉnh Bình Phước thì vẫn còn có các CLB tự phát.


22
— ðội ngũ HLV ngày càng tăng, bên cạnh các HLV lâu năm, ñang dần hình
thành một lớp HLV trẻ, có trình ñộ, ñược ñào tạo bài bản thông qua học tập tại các
trường ðại học, Cao ñẳng.
— Trình ñộ HLV trong tỉnh dần ñược nâng cao: tính ñến 2011, cả tỉnh có 01
HLV trình ñộ Thạc sỹ, 05 HLV trình ñộ ðại học, 01 HLV trình ñộ Cao ñẳng và còn
lại ñang học tập tại các trường ðại học, Cao.
— Các HLV luôn ñược cập nhật các kỹ thuật mới, nội dung sửa ñổi của Luật
thi ñấu karate do Tổng cục TDTT tổ chức hàng năm.
3.1.2. Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các CLB
karate tỉnh Bình Phước
ðể giải quyết vấn ñề nghiên cứu này, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn gián
tiếp qua phiếu phỏng vấn.
ðối tượng ñiều tra: HLV các CLB karate tỉnh Bình Phước tham gia lớp tập
huấn HLV karate tỉnh Bình Phước năm 2010 do bộ môn karate tổ chức.
Phạm vi ñiều tra: Các CLB karate tỉnh Bình Phước.
Tổng số phiếu phát ra: 53 phiếu.
Tổng số phiếu thu về: 53 phiếu.
3.1.2.1. Tổng hợp số liệu qua phiếu câu hỏi
Kết quả phỏng vấn ñược thể hiện qua bảng 1.2.
Bảng 1.2: Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các

CLB karate tỉnh Bình Phước
TT Câu hỏi Phương án trả lời Tỷ lệ
1
Số lượng võ sinh
thường xuyên tập luyện
chiếm bao nhiêu % số
võ sinh ñăng ký trên
danh sách ở CLB của
bạn?
A. 33 24.53%
B. 50% 15.09%
C. 70% 28.30%
D. Trên 70% 32.08%


23
2
ðộ tuổi của ña số võ
sinh tham gia tập luyện
ở CLB bạn là bao
nhiêu?
A. Từ 6 – 10 tuổi 13.21%
B. Từ 11 – 14 tuổi 50.94%
C. Từ 15 – 17 tuổi 28.30%
D. Từ 18 tuổi trở lên 7.55%
3
CLB của bạn sinh hoạt
bao nhiêu buổi một
tuần?
A. 1 buổi 0%

B. 2 buổi 36.96%
C. 3 buổi 66.04%
4
CLB của bạn sinh hoạt
trong khung giờ nào ?
A. Buổi chiều sau giờ học (17h30
tới 19h).
71.70%
B. Buổi tối (18h30 – 20h) 28.30%
C. Ngày cuối tuần 0%
5

Bạn chiêu sinh võ sinh
theo hình thức nào?
A. Dán tờ rơi nơi công cộng 47.17%
B. Phối hợp với một trường nào
ñó ở ñịa phương ñể chiêu sinh mở
lớp.
11.32%
C. Chỉ chiêu sinh khi mới mở lớp,
sau ñó võ sinh tự ñến ñăng ký tập
luyện.
18.87%
D. Tổ chức biểu diễn trong một
dịp lễ hội ở ñịa phương rồi tổ
chức ñăng ký tập luyện ngay tại
nơi biểu diễn.
16.28%
E. Phương thức khác. 5.66%
6

CLB của bạn phối hợp
với cơ quan nào ñể phối
hợp hoạt ñộng?
A. Phòng Văn hóa – Thông tin. 18.87%
B. Phòng Văn hóa – Thông tin,
Phòng Giáo dục và ðào tạo.
15.09%
C. Bộ môn karate tỉnh Bình
Phước, Phòng Văn hóa – Thông
tin, Phòng Giáo dục và ðào tạo.
66.04%


24
D. Chỉ liên kết các CLB trong
huyện mình.
0%
7

Trước giờ lên lớp, công
việc chuẩn bị của bạn là
gì?
A. Soạn 1 lần giáo án chung cho
toàn bộ lớp từ khi mở CLB.
18.87%
B. Soạn giáo án căn cứ nhiệm vụ
của chu kỳ tập luyện.
47.17%
C. Chuẩn bị sơ về buổi dạy trong
ñầu, không viết giáo án.

33.69%
D. Lên lớp dạy theo cảm hứng vì
ñây chỉ là dạy phong trào không
cần chuẩn bị như giờ giáo dục thể
chất chính khóa.
0%
8
Chương trình dạy ở
CLB của bạn có theo
một sự thống nhất nào
không?
A. Theo chương trình thống nhất
của toàn miền Nam.
47.17%
B. Theo chương trình thống nhất
của toàn tỉnh.
18.87%
C. Thống nhất chương trình khi
thi, còn tập thì không.
18.87%
D. Không theo một sự thống nhất
chung nào.
15.09%
9
Theo bạn những lý do
nào thu hút võ sinh
CLB bạn tham gia tập
luyện lâu dài và thường
xuyên?
A. Chương trình tập luyện phong

phú, ñược chuẩn bị kỹ lưỡng
trước khi vào buổi tập và HLV
CLB của bạn quan tâm chu ñáo
tới võ sinh.
47.17%
B. Võ sinh tham gia CLB của bạn
chỉ vì ñược miễn học thể dục trên
lớp.
37.74%
C. ðến CLB ñể ñược giải trí sau
giờ học căng thẳng trên lớp
9.43%
D. Lý do khác. 5.66%
10
Bạn có tìm hiểu vì sao
võ sinh CLB của bạn
nghỉ tập không?
A. Có. 13.21%
B. Không. 69.81%
C. Chỉ tìm hiểu ñối với võ sinh
triển vọng
16.98%


25
11
Cơ sở vật chất CLB của
bạn thiếu những gì?
A. ðèn chiếu sáng. 56.60%
B. Dụng cụ tập ñối kháng. 100%

C. Mái che. 75.47%
D. Cả 3 ñiều trên. 0%
12
Mỗi chu kỳ tập luyện
của CLB bạn là bao
lâu?
A. 2 tháng. 0%
B. 3 tháng. 100%
C. Một học kỳ. 0%
D. Một năm học. 0%
13
Sau mỗi chu kỳ tập
luyện, CLB bạn có tổ
chức ñánh giá không?
A. Có. 100%
B. Không. 0%
14
ðể hoạt ñộng của CLB
hiệu quả, ngoài tiền học
hàng tháng, phụ huynh
có cùng ñóng góp xây
dựng CLB không?
A. Có. 5.66%
B. Không. 94.34%
15
Thầy cô ñã có kế hoạch
tổ chức mới hoặc mở
rộng các CLB của mình
không?
A. Có. 37.74%

B. Không. 62.26%
Từ kết quả ở bảng 1.2 cho ta thấy:
— Mở một CLB karate có 66.04% các chủ nhiệm CLB trả lời thường kết hợp
với bộ môn karate tỉnh Bình Phước, Phòng Văn hóa thông tin và Phòng Giáo dục và
ðào tạo ñể mở lớp.
— Công tác chiêu sinh mở lớp: 47.17% sử dụng cách dán tờ rơi nơi công cộng
ñể thu hút võ sinh tham gia. Ngoài ra 11.38% phối hợp với 1 trường ở ñịa phương,
18.87% chiêu sinh mở lớp sau ñó võ sinh tự tới ñăng ký tập luyện, 16.98% biểu
diễu ở một dịp lễ hội ở ñịa phương ñể quảng bá rồi tổ chức chiêu sinh.
— ðộ tuổi võ sinh thường tham gia tập luyện là từ 11 – 14 tuổi (50.94%).

×