Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Tanin và Dược liệu chứa Tanin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 62 trang )

Tanin

Dược liệu chứa Tanin


Mục tiêu học tập
1

Định nghĩa và phân loại Tanin

2

Cấu trúc của 2 loại Tanin chính

3

Tính chất lý, hóa, sinh học của Tanin

4

Định tính và định lượng Tanin

5

Các dược liệu tiêu biểu chứa Tanin


Nội dung
A. ĐẠI CƯƠNG VỀ TANIN
I. Khái niệm chung về Tanin
II. Phân loại



III. Tính chất
IV. Định tính – Định lượng
V. Chiết xuất

B. CÁC DƯỢC LIỆU TIÊU BIỂU CHỨA TANIN


A. ĐẠI CƯƠNG VỀ TANIN

/>

I. Khái niệm chung về Tanin
1796 :Tanin


I. Khái niệm chung về Tanin
 Tanin (tanin chính thức)
- Polyphenol phức tạp, có nguồn gốc từ thực vật
- M = 500- 5000
- Có vị chát, có tính thuộc da
 Tanin không chính thức = Pseudotanin
- Polyphenol đơn giản
- Không có tính thuộc da
Ví dụ: acid gallic, catechin, acid chlorogenic, acid rosmarinic….


I. Khái niệm chung về Tanin
NH
C O


H

O

Dây nối Hydro giữa
tanin và protein

Tanin thuộc nhóm Glycosid
Tanin = (genin + ose)
nối ester → pseudo-glycosid
Phần đường của tanosid nối với nhiều genin


I. Khái niệm chung về Tanin
Đun chảy với kiềm thường thu được:


II. Phân loại
2.1. Tanin thủy phân được (tanin pyrogallic)
- Thủy phân bằng acid hoặc tanase giải phóng ra:
+ Phần đường: glucose (đôi khi là đường đặc biệt)
+ Phần không phải đường: các acid
 Hay gặp nhất là acid gallic → gallotanin
OH
HOOC

HOOC

OH


OH
OH

OH

HOOC

OH
O

CO

OH

OH

Acid gallic

Acid m-digallic

OH

OH
O

OH

CO


OH
O

OH

CO

Acid m-trigallic

Liên kết depsid : (-COOH) nối (meta-OH) của một acid gallic khác

OH
OH


II. Phân loại
2.1. Tanin thủy phân được (tanin pyrogallic)
 Các acid khác ít gặp hơn → ellagitanin


II. Phân loại
2.1. Tanin thủy phân được (tanin pyrogallic)

Galla chinensis

Đại hoàng
Rheum officinale
Syzygium aromaticum Punica granatum



II. Phân loại
2.2. Tanin ngưng tụ (tanin pyrocatechic)
- Không bị thủy phân bởi tanase, acid nóng
- Dưới tác dụng của acid hoặc ezyme tạo thành chất đỏ
tanin (phlobaphen)
 Tanin ngưng tụ = tanin không thủy phân được
= Phlobatannin = tanin pyrocatechic


II. Phân loại
2.2. Tanin ngưng tụ (tanin pyrocatechic)
 Cấu trúc của PC
- Polymer của flavan-3-ol, flavan-3,4-diol
- Chưng cất khô: Tanin pyrocatechic → pyrocatechin

4

4
3

3

flavan-3-ol

flavan-3,4-diol


II. Phân loại
2.2. Tanin ngưng tụ (tanin pyrocatechic)


epi

Catechin (flavan-3-ol)

Epicatechin
gallo

gallocatechin

Epi-gallocatechin


II. Phân loại
Phân biệt 2 loại tanin chính
Tanin pyrogallic
Tanin pyrocatechic
Cất khô ở 180 - 200oC thu Cất khô ở 180 - 200oC thu
được pyrogallol là chủ yếu.
được pyrocatechin là chủ
yếu
Cho tủa bông với chì acetat Cho tủa bông với nước brom
10%.
Cho tủa màu xanh đen với Cho tủa màu xanh lá đậm
muối sắt (III)
với muối sắt (III)
Thường dễ tan trong nước
Khó tan trong nước hơn
tanin pyrogallic



II. Phân loại
2.3. Tanin hỗn hợp
- C1/ glucose nối C-glycosid với C6 hay C8/ flavonoid
- Các Ccòn lại / glucose nối este với acid hexahydroxydiphenic
O

G

O

G O

O
G

8

O
G

Catechin

H

Stenophynin A
(Trong vỏ Quercus stenophylla)

Epigallocatechin gallat (EGCG)



17


II. Phân loại
2.4. Pseudotanin
- Cấu trúc đơn giản hơn, M nhỏ hơn
- Không có tính thuộc da
- Các pseudotanin điển hình:
Acid chlorogenic
Acid rosmarinic

Acid gallic, digallic tự do
…..

Acid chlorogenic


III. Tính chất
3.1. Lý tính
- Thường là bột vô định hình
- Màu vàng ngà → nâu sáng
- Vị chát, làm săn da
- Khối lượng phân tử: 500 - 5000
- Rất phân cực, dễ tan/ kiềm loãng, cồn loãng

- Không tan/ dung môi kém phân cực (hexan, Bz….)
- Hấp thụ bước sóng trong vùng tử ngoại từ 280 – 320 nm


III. Tính chất

3.2. Hóa tính
 Phản ứng kiềm phân
Tanin

Kiềm đặc, nóng

các mảnh đơn giản

 Phản ứng thủy phân (acid nóng, tannase)
- PG bị thủy phân → đường + acid phenol
- PC bị trùng hợp → phlobaphen màu đỏ


III. Tính chất
3.2. Hóa tính
 Phản ứng oxy hóa
- Tác nhân oxy hóa yếu (không khí, dd Fehling…)
Luôn kèm theo phản ứng trùng hợp
Tạo các sản phẩm có phân tử lớn không tan/ nước
- Tác nhân oxy hóa mạnh (KMnO4, K2Cr2O7…)
Kèm theo sự phá vỡ cấu trúc, tạo các mảnh nhỏ hơn


III. Tính chất
3.2. Hóa tính
 Phản ứng tạo phức với muối kim loại
- Tạo phức tủa màu với các muối Pb2+, Fe3+ , Al3+, …
- Càng nhiều nhóm –OH phản ứng
(ortho-di-OH) thì màu của phức càng sậm
Muối sắt → màu xanh đến xanh đen


Muối chì → màu trắng ngà đến vàng


III. Tính chất
3.2. Hóa tính
 Phản ứng với thuốc thử Stiasny (formol + HCl đđ, 2:1)
PC → sản phẩm trùng hợp không tan/ nước
PG → không tạo tủa
 Phản ứng thế trên nhân thơm
PC + Halogen → sản phẩm thế khó tan

 Phản ứng với dung dịch muối alkaloid
Tạo tủa bông trắng


III. Tính chất
3.3. Tác dụng sinh học
Tạo màng /
niêm mạc

Cầm
máu

Kháng
khuẩn
→trị loét

CN thuộc
da


Tác dụng do tính kết tủa với protein

Trị ngộ độc
alkaloid

Vết
phỏng; vết
rắn, côn
trùng cắn

Trị viêm
ruột, tiêu
chảy

Mực
viết


III. Tính chất
3.3. Tác dụng sinh học
Tác dụng do
nhóm –OH
phenol

Antioxidant
(EGCG – chè xanh)

Trị viêm gan


Dập tắt gốc tự do,
chống lão hóa


×