Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 1_Tuần 1_Cánh Diều_Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.31 KB, 22 trang )

/>
TUẦN 1. MÔN TIẾNG VIỆT. SÁCH CÁNH DIỀU. DUNG
TUẦN 1 (12 tiết) - TIẾNG VIỆT – CÁNH DIỀU
BÀI MỞ ĐẦU : EM LÀ HỌC SINH
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu
ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát
biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách,
vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực Tiếng Việt.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ.
- HS yêu thích môn học, chủ động tham gia vào các hoạt động dạy học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
- Bộ chữ mẫu các nét cơ bản hoặc video hướng dẫn viết các nét cơ bản
- Video bài hát: Chúng em là học sinh lớp Một
HS: - Vở Luyện viết 1, tập một.
- BĐD Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5 phút)
- GV cùng HS hát bài hát: Lớp chúng ta - HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
đoàn kết.
2. Thầy cô tự giới thiệu về mình: (5
phút).


1


/>
- GV tự giới thiệu ngắn gọn về bản thân
(Họ tên, sở thích, nơi ở, …).
3. HS tự giới thiệu bản thân: ( 25 phút)
- GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu
(to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong
lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh),
học lớp …, sở thích, nơi ở, …
- GV nghe, giúp đỡ HS.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện giới thiệu về bản thân cho
GV và cả lớp cùng nghe.

+ Xin chào các bạn, mình tên là …, năm
nay mình 6 tuổi, mình học lớp 1... Mình
thích xem phim hoạt hình và thích đi du
lịch…

* Lưu ý: GV cần tạo điều kiện cho tất cả
HS trong lớp được tự giới thiệu. (HS có
thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ,
quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Khi
giới thiệu xong, cả lớp vỗ tay).
- GV khuyến khích HS giới thiệu tự + Các HS khác giới thiệu theo hướng dẫn
nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi của GV và các bạn đã giới thiệu trước

tuyên dương HS thực hiện tốt.
4. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1: (5
phút)
- GV giới thiệu về SGK Tiếng Việt 1: - HS quan sát, lắng nghe.
Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một và tập
hai. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết
nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú
vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các
em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm
quăn mép sách, không viết vào sách.
- GV hướng dẫn HS mở trang 2, 3 làm - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu
quen với các kí hiệu sách, bảng chữ cái. các ký hiệu trong sách, bảng chữ cái.
- GV nhắc lại bảng chữ cái 1 lần để HS - HS quan sát, nhẩm theo GV.
nhớ lại.
Tiết 2
5. GV giới thiệu bài mở đầu, những
hoạt động mới và đồ dùng học tập: (40
phút)
a) Kỹ thuật viết:
- GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp
Một. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt
2


/>
động mới.
- GV cho HS quan sát bức tranh: Em viết
hỏi: Trong tranh, bạn nhỏ đang làm gì?
- GV yêu cầu HS nói về tue thế ngồi viết
của bạn.

- GV nhận xét, bổ sung: bạn nhỏ ngồi
thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu
hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 – 30 cm,
tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép
vở.
- GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS
cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón
trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón
tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán
bút nghiêng về phía bên phải cổ tay,
khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm
mại, thoải mái.
- GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên
màn hình các nét cơ bản và nét phụ.
- GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút
tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình
tô.
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết 1

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Bạn
nhỏ trong tranh đang ngồi viết.
- HS nói thêm về tư thế ngồi viết của bạn.
(HS nói theo ý hiểu của mình)
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết đúng: Lưng
thẳng, đầu hơi cúi, mắt cách vở 25 - 30
cm, hai chân để song song, ngực không tì
vào bàn, cầm bút bằng tay phải, tay trái tì
nhẹ lên mép vở.
- HS thực hành cầm bút và ngồi viết đúng
tư thế.


- HS đọc tên các nét theo GV chỉ.
- HS quan sát, ghi nhớ.
- HS mở vở luyện viết 1, tập tô theo lệnh
của GV. (mỗi nét tô 3 lần).
- HS đổi vở, chia sẻ bài.

- GV nhận xét, tuyên dương 1 số em viết
nhanh và đẹp.
Tiết 3
5. GV giới thiệu bài mở đầu, những
hoạt động mới và đồ dùng học tập: (40
phút) (Tiếp theo)
b) Kỹ thuật đọc:
- GV cho HS quan sát tranh 2 hỏi: Hai - HS trả lời: Hai bạn đang đọc sách.
bạn nhỏ đang làm gì?
- GV: Hai bạn đang làm việc nhóm đôi,
cùng đọc sách và tìm hiểu về sách.
- GV nói thêm: Vào lớp Một, các em bắt - HS chăm chú lắng nghe.
đầu đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II,
mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự
chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các
3


/>
bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết
học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ
năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị,
bổ ích.

- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi - HS nhắc lại tư thế ngồi đọc đúng (cá
thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 nhân, đồng thanh): ngồi thẳng lưng, hai
– 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
chân để song song, hai tay giữ vào mép
sách, mắt cách xa sách khoảng 25 – 30 cm.
c) Hoạt động nhóm:
- GV cho HS quan sát tranh: Em làm - HS trả lời: Các bạn đang học bài theo
việc nhóm, hỏi: Các bạn trong tranh đang nhóm.
làm gì?
- GV: Trong hình, các bạn đang học tập
theo nhóm, đó là nhóm lớn (4 người). - HS chăm chú lắng nghe.
Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kỹ
năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài
tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen
với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi
với nhóm 3 – 4 bạn. Từ học kỳ II, đến
phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt
động nhóm 3 – 4 nhiều hơn.
- GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm - HS hình thành nhóm theo hướng dẫn của
đôi (nhóm với bạn ngồi bên cạnh); nhóm GV.
4 ( ghép 2 bàn học lại).
d) Nói – phát biểu ý kiến:
- GV cho HS quan sát tranh : Em nói, - HS trả lời: Bạn trong tranh đứng phát
hỏi: Bạn HS trong tranh đang làm gì?
biểu ý kiến.
- GV yêu cầu HS nêu tư thế phát biểu ý - HS nói theo ý hiểu của mình.
kiến của bạn trong tranh.
* GV lưu ý : Các em chú ý tư thế của - HS nhắc lại tư thế đứng phát biểu ý kiến:
bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin.
tự tin.

- GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS - 2HS làm mẫu trước lớp, cả lớp quan sát.
không cần khoanh tay khi đứng lên phát
biểu).
- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các
em cần nói to, rõ để thầy cô và các bạn
nghe rõ những điều mình nói.
4


/>
- GV tổ chức cho HS thực hành tập phát
biểu ý kiến trước lớp.
e) Học với người thân:
- GV cho HS quan sát tranh: Em học ở
nhà, hỏi: Bạn HS đang làm gì?
- GV nhắc nhở: Những gì các em đã học
ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên
cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, … Mọi
người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ
em rất nhiều.
g) Hoạt động trải nghiệm – đi tham
quan:
- GV cho HS quan sát tranh: Em trải
nghiệm, hỏi: Các bạn HS đang làm gì?
- GV: Các bạn HS đang được cô giáo đưa
đi tham quan Chùa Một Cột ở thủ đô Hà
Nội. Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham
quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di tích lịch sử
của địa phương. Đi tham quan cũng là
một cách học.

* GV lưu ý: Khi đi tham quan các em
cần thực hiện đúng yêu cầu của thầy cô,
bám sát lớp và thầy cô, không đi tách
đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi qua
đường cần theo đúng hướng dẫn của thầy
cô.
h) Đồ dùng học tập của em:
- GV cho HS quan sát 2 bức tranh: Đồ
dùng học tập, hỏi: trong tranh có những
gì?

- HS thực hành cá nhân.

- HS quan sát tranh, trả lời: Bạn HS đang
học cùng với bố mẹ ở nhà.

- HS trả lời: Các bạn HS được cô giáo đưa
đi thăm quan.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS lắng nghe, ghi nhớ lời cô giáo.

- HS quan sát tranh, trả lời: trong tranh có
sách Tiếng Việt lớp 1, có vở ô li, bút chì,
bút mực, thước kẻ, tẩy bút chì, kéo, cặp
sách, bảng con, bút màu.
- GV chỉ từng hình để giới thiệu.
- HS nhắc lại tên đồ dùng trong tranh.
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
- HS tự kiểm tra đồ dùng học tập của

mình, nói cho bạn bên cạnh xem mình có
những đồ dùng gì.
- GV: Đồ dùng học tập là bạn học thân - HS chăm chú lắng nghe.
thiết của em, giúp em rất nhiều trong học
tập. Hàng ngày đi học, các em đừng quên
5


/>
mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn
thận. Chú ý đừng làm quăn mép vở,
sách; không viết, vẽ vào sách vở.
6. Nghe GV giới thiệu những ký hiệu
về tổ chức hoạt động lớp; thực hành
luyện tập.
- GV giới thiệu những ký hiệu về tổ chức - HS quan sát, lắng nghe.
hoạt động lớp; thực hành luyện tập:
S: SGK. (lấy SGK - cất SGK)
B: Bảng. (lấy bảng- cất bảng)
V1: Vở Luyện viết. (lấy vở - cất vở LV)
V2: Vở chính tả. (lấy vở - cất vở CT)
O: Khoanh tay lên bàn, mắt nhìn lên
bảng.
N2: Nhóm 2
N4: Nhóm 4
- GV hướng dẫn HS thực hành thành
- HS thực hành theo lệnh của GV.
thạo các hiệu lệnh trên
Tiết 4
7. Cùng học bài hát “Chúng em là học

sinh lớp Một” (35 phút).
a) Mục tiêu:
* GV nêu mục tiêu của tiết học:
- HS lắng ghe, ghi nhớ.
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế
hào hứng cho HS bước vào lớp 1.
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ
đẹp của Tiếng Việt.
- Giúp HS bước đầu làm quen với các ký
hiệu khác nhau (ký hiệu ghi nốt nhạc, ký
hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết).
b) Giới thiệu bài hát:
- GV giới thiệu tên bài hát, tác giả:
- HS nhắc lại tên bài hát, tên tác giả: Bài
Hôm nay cô sẽ cùng các em học hát bài: hát: Chúng em là học sinh lớp Một. Nhạc
Chúng em là học sinh lớp Một. Nhạc và và lời: Phạm Tuyên. (nhắc theo lời GV).
lời: Phạm Tuyên.
- GV mở băng nhạc mẫu cho HS nghe
- HS lắng nghe, nhẩm theo lời bài hát.
bài hát: Chúng em là học sinh lớp Một.
(2 lần)
c) Dạy hát:
6


/>
- GV hướng dẫn HS đọc từng câu.
- GV dạy HS hát từng câu.
- GV dạy HS hát theo 2 câu.
- GV dạy HS hát lời 1 của bài hát.

- GV dạy HS hát lời 2 của bài hát.
d) Trao đổi cuối tiết học:
- Hỏi HS cảm nhận về TV:
+ Em thấy Tiếng Việt có hay không?
+ Em có thích được học lớp Một không?

- HS đọc từng câu.
- HS tập hát từng câu.
- HS tập hát theo 2 câu.
- HS tập hát lời 1 của bài hát.
- HS tập hát lời 2 của bài hát.
- HS suy nghĩ và trả lời:
+ TV rất hay, hấp dẫn.
+ Em rất thích được học lớp Một vì có
nhiều bạn bè, có nhiều môn học hay.
+ Em thấy rất vui và tự hào, …

+ Khi được vào lớp 1 em cảm thấy thế
nào?
8. Củng cố – dặn dò: (5 phút).
- Qua các tiết học mở đầu này, các em đã - Lắng nghe và ghi nhớ.
được tìm hiểu về môn Tiếng việt, các
hoạt động học tập ở môn Tiếng việt, các
em cũng biết cách cầm bút và viết được
các nét cơ bản rồi. Cô mong các em sẽ
tiếp tục tích cực học tập ở các giờ học
tiếp theo nhé!
- GV nhắc HS về học thuộc bài hát:
- HS về hát lại bài hát cho cả nhà nghe
Chúng em là học sinh lớp Một.

- GV dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.

Học vần
BÀI 1:

a c (3 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm
đầu + âm chính”: ca.
- Nhìn trảnh ảnh minh họa (hoặc được GV hướng dẫn) và tự phát hiện được tiếng có
âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a, c và chữ ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
7


/>
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi HS làm BT 5.
HS: - Bảng con, bút dạ để HS làm BT 6.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1

1. Khởi động: (5 phút).
- GV viết bảng : a, c; giới thiệu: Hôm
nay, các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và
chữ a, âm c và chữ c.
- GV ghi a.
- GV ghi c.
2. Chia sẻ: (BT 1: Làm quen) (5 phút).
- GV cho HS quan sát cái ca hỏi: Đây là
cái gì?
- GV chỉ tiếng ca.

- HS chăm chú lắng nghe.

- HS nhắc (cá nhân, đồng thanh): a
- HS nhắc (cá nhân, đồng thanh): c
- 4 HS nối tiếp trả lời: Đây là cái ca.
- HS nhận biết c, a; đọc: ca (cá nhân,
đồng thanh).

3. Khám phá: (BT 2: Đánh vần) (10
phút).
a, Phân tích:
- GV: Tiếng ca gồm những âm nào?

- HS nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c
đứng trước, âm a đứng sau (cá nhân,
đồng thanh).

b, Đánh vần:
- GV hướng dẫn cả lớp làm động tác tay:

+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: ca.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: c.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: a.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
ca.
- GV hướng dẫn HS đánh vần lại
(khoảng 2 - 3 lần) với tốc độ nhanh hơn.

- HS quan sát, làm theo HD của GV.

- HS thực hiện nhanh hơn (cá nhân, tổ,
đồng thanh).
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: cờ 8


/>
a – ca.
* Củng cố: GV: Các em vừa học chữ mới - HS trả lời: Chữ mới a, c; Tiếng mới:
là chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
ca.
- GV chỉ mô hình tiếng ca.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần , đọc
trơn: cờ - a – ca/ ca.
4. Luyện tập: (25 phút).
+ Mở rộng vốn từ (BT3):
- GV nêu yêu cầu BT3: Nói to tiếng có
- HS quan sát tranh BT3.

âm a. Nói thầm tiếng không có âm a.
* Nói tên sự vật:
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá.
- GV hướng dẫn làm vào VBT Tiếng
- HS làm vào VBT: nối a với hình có
Việt.
tiếng chứa âm a.
- GV nhận xét bài, chữa bài.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có âm a:
- GV chỉ hình gà.
- HS nói to gà. (vì gà có âm a).
- GV chỉ hình thỏ.
- HS nói thầm thỏ. (vì thỏ không có
âm a).
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm a,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp
HS tìm ra.
* GV chỉ từng hình theo thứ tự.
- 1HS báo cáo kết quả: HS nói to tiếng có
- GV nhận xét, tuyên dương.
âm a, nói nhỏ tiếng không có âm a.
* GV chỉ từng hình không theo thứ tự.
- HS báo cáo theo tổ, nhóm, cả lớp.
- GV yêu cầu thi tìm tiếng ngoài bài có
- HS thi tìm thêm tiếng ngoài bài có âm
âm a.
a.

- HS thi theo tổ, trình bày trước lớp: cha,
- GV nhận xét, tuyên dương tổ nêu được xa, ngã, …
nhiều và đúng.
Tiết 2

+ Mở rộng vốn từ (BT4):
- GV nêu yc BT4: Tìm tiếng có âm c.
* Nói tên sự vật:
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.

- HS quan sát tranh BT4.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá.
- HS làm vào VBT: nối c với hình có

- GV hướng dẫn làm vào VBT.
9


/>
- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ hình cờ.
- GV chỉ hình vịt.
* HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm
c, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự.


- GV giải nghĩa tiếng cú (cú là loài chim
ăn thịt, kiếm ăn vào ban đêm, mắt to, rất
tinh).
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng ngoài bài
có âm c.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tìm chữ a, chữ c (BT5):
+ Giới thiệu chữ a, chữ c:
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường ở
BT6.
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa ở
dưới chân trang 7.
- GV gắn lên bảng lớp hình minh họa
BT5, nêu tình huống trong SGK: Nam và
Hà cùng đi tìm chữ a, chữ c trong các thẻ
chữ. Hà đã tìm được chữ a, còn Nam
chưa tìm được chữ nào.Vậy các em hãy
giúp 2 bạn đi tìm chữ a và chữ c nhé.
- GV yc HS tìm chữ a.
- GV mời 2 HS lên đứng trước lớp nói: a

tiếng chứa âm c.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có âm c: HS thi đố vui theo
cặp. (1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời).
- HS thi hỏi - đáp trước lớp.
- HS nói to và vỗ tay: cờ. (vì cờ có âm c).
- HS nói thầm vịt. (vì vịt không có âm c).

- 2HS báo cáo kết quả: HS nói to và vỗ

tay tiếng có âm c, nói nhỏ tiếng không có
âm c.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS thi tìm thêm tiếng ngoài bài có âm
c. (cá nhân) (có, cũ, cô,…)
- HS nêu trước lớp (có, cũ, cô,…).

- HS đọc: a (in thường), c (in thường).
- HS đọc: A (in hoa), C (in hoa).
+ HS tìm chữ a trong bộ chữ:

- HS tìm và gài vào bảng gài chữ a.
- 2HS lên bảng, nói: a.
HS cả lớp giơ bảng, đọc: a.

+ HS tìm chữ c trong bộ chữ:
- GV yêu cầu HS tìm chữ c trong bộ chữ. - HS tìm chữ c, cài vào bảng cài, giơ
bảng nói: c. (cá nhân, đồng thanh).
- GV hướng dẫn làm vào VBT.
- HS làm vào VBT: HS tự khoanh tròn
10


/>
chữ a, chữ c trong VBT.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.


- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

Tiết 3
* HS đọc bài trong SGK: các chữ a, c,
tiếng ca, đọc trơn, đánh vần: cờ - a –
ca/ca; nói lại tên các sự vật con vật
(BT3, 4).

* Tập viết (Bảng con – BT6).
+ Chuẩn bị:
- GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách
đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn, bút
dạ, khoảng cách từ mắt đến bảng (25cm 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ
nhàng bằng khăn ẩm để đỡ bụi.
+ Làm mẫu:
- GV giới thiệu chữ hoa a, c cỡ vừa. GV
chỉ bảng đọc.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết lần tượt từng chữ a, c, tiếng ca:
+ Chữ c cao 2 li, rộng 1, 5 li. Gồm 1 nét
cong trái. Quy trình viết: Đặt bút dưới
ĐK 3, viết nét cong trái, dừng bút ở giữa
ĐK 1 và ĐK 2.
+ Chữ a cao 2 li. Gồm 1 nét cong kín, 1
nét móc ngược phải. Quy trình viết: Đặt
bút dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải
sang trái). Từ điểm dừng bút, rê bút lên
ĐK 3 viết nét móc ngước phải sát nét
cong kín đến ĐK 2 thì dừng lại.
+ Chữ ca: Viết chữ c trước, viết chữ a

sau. (các nét nối liền nhau).

- GV quan sát, giúp đỡ.

- HS thao tác theo HD của GV.

- HS đọc: a, c.(đồng thanh)

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ c.

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ a.

- HS nhắc lại độ cao và cách viết tiếng
ca.
- HS viết lần tượt từng chữ c, a, tiếng ca
lên khoảng không trước mặt bằng ngón
trỏ. (2 lần)
- HS viết bảng con lần lượt các chữ c, a.
(chữ c viết trước, chữ a viết sau, mỗi chữ
viết 3 lần).
11


/>
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút).
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?

- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
a, c, tiếng ca vào bảng con; đọc bài 2:
cà, cá trang 8, 9 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.

- 2HS giới thiệu bài viết trước lớp.
- HS viết tiếng ca (3 lần).
- HS giơ bảng đọc: ca
- HS trả lời: Chữ a, c; Tiếng ca.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Tập viết
(1 tiết – sau bài 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ c, a và các tiếng ca (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét,
dần đúng khoảng cách giữa các con chữ) theo mẫu trong vở luyện viết 1, tập 1.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Chữ mẫu: c, a, ca.
HS: - Bảng con, vở luyện viết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2 phút).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại các chữ và tiếng đã học ở

bài 1: c, a, ca.
- GV nêu mục tiêu của bài học.
- HS chăm chú lắng nghe.
2. Luyện tập: (35 phút).
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* HS đọc trên bảng: c, a, ca.
* Tập tô, tập viết: c, a, ca.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc: c, a, ca, nói cách viết, độ cao
lần lượt các chữ.
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt - HS lắng nghe, ghi nhớ.
từng chữ:
12


/>
+ Chữ c cao 2 li, rộng 1, 5 li. Gồm 1 nét
cong trái. Quy trình viết: Đặt bút dưới
ĐK 3, viết nét cong trái, dừng bút ở giữa
ĐK 1 và ĐK 2.
+ Chữ a cao 2 li. Gồm 1 nét cong kín, 1
nét móc ngược phải. Quy trình viết: Đặt
bút dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải
sang trái). Từ điểm dừng bút, rê bút lên
ĐK 3 viết nét móc ngước phải sát nét
cong kín đến ĐK 2 thì dừng lại.
+ Chữ ca: Viết chữ c trước, viết chữ a
sau. (các nét nối liền nhau).
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút,
tư thế ngồi viết đúng.


- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài của HS.
3. Củng cố - dặn dò: (3 phút).
- GV: Hôm nay các em được tập tô, tập
viết những chữ gì?
- GV khen ngợi những em có bài viết
đẹp.
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ c.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ a.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ ca.
- HS nhắc lại cách cầm bút, cách ngồi
viết đúng tư thế: Lưng thẳng, đầu hơi
cúi, mắt cách vở 25-30 cm, hai chân để
song song, ngực không tì vào bàn, cầm
bút bằng 3 đâu ngón tay (cái, trỏ, giữa).
- HS tô viết các chữ c, a, ca vào vở luyện
viết 1, tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ bài.
- HS trả lời: Chữ g, h, ga, hồ, i, ia, bi,
bia.
- HS bình bầu những bạn viết nhanh, viết
đẹp.

Học vần
BÀI 2:


cà cá (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các tiếng cà, cá; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu +
âm chính”: cà, cá.
- Nhìn trảnh ảnh minh họa (hoặc được GV hướng dẫn) và tự phát hiện được tiếng có
thanh huyền, thanh sắc; tìm được hình ứng với mỗi tiếng cà, cá, ca.
- Viết đúng các tiếng cà, cá.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
13


/>
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi HS làm BT 5.
HS: - Bảng con, bút dạ để HS làm BT 6.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Tiết 1

1. Khởi động: (5 phút).

- GV viết bảng : cà, cá; giới thiệu: Hôm
nay, các em sẽ học bài 2: tiếng cà, chữ
cà; tiếng cá, chữ cá..
- GV ghi cà, cá.
2. Chia sẻ: (BT 1: Làm quen) (5 phút).
- GV cho HS quan sát tranh quả cà hỏi:
Đây là quả gì?
- GV chỉ tiếng cà.
- GV cho HS quan sát tranh con cá hỏi:
Đây là con gì?
- GV chỉ tiếng cá.

- HS nhắc (cá nhân, đồng thanh): cà, cá
- HS nối tiếp trả lời: Đây là quả cà.
- HS nhận biết c, a, thanh huyền; đọc: cà
(cá nhân, đồng thanh).
- 3HS nối tiếp trả lời: Đây là con cá.
- HS nhận biết c, a, thanh sắc; đọc: cá (cá
nhân, đồng thanh).

3. Khám phá: (BT 2: Đánh vần) (5
phút).
a, Phân tích:
- GV: Tiếng cà gồm những âm nào? Dấu - HS nối tiếp: Tiếng cà gồm có âm c đứng
thanh gì?
trước, âm a đứng sau, thanh huyền trên
âm a. (cá nhân, tổ).
- GV: Tiếng cá gồm những âm nào? Dấu - HS nối tiếp: Tiếng cá gồm có âm c đứng
thanh gì?
trước, âm a đứng sau, thanh sắc trên âm

a. (cá nhân, tổ).
b, Đánh vần:
* GV hướng dẫn cả lớp đánh vần tiếng
cà:
- Âm c đứng trước đọc trước, âm a đứng - HS lắng nghe, ghi nhớ.
sau đọc sau, rồi đến dấu thanh huyền:
cờ - a – ca – huyền – cà.
- GV hướng dẫn HS đánh vần lại
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
14


/>
(khoảng 2 - 3 lần) với tốc độ nhanh hơn. trơn: cờ - a – ca – huyền – cà/cà.
* GV hướng dẫn cả lớp đánh vần tiếng
cá:
- GV yêu cầu 1HS làm mẫu:
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1HS đánh vần: cờ - a – ca – sắc – cá.
- HS nói cách đánh vần tiếng cá: Âm c
đứng trước đọc trước, âm a đứng sau đọc
sau, rồi đến dấu thanh sắc: cờ - a – ca –
sắc – cá.
- GV hướng dẫn HS đánh vần lại
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
(khoảng 2 - 3 lần) với tốc độ nhanh hơn. trơn: cờ - a – ca – sắc – cá/cá.
* Củng cố: GV: Các em vừa học tiếng
- HS trả lời: Tiếng mới: cà, cá.
mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng cà, cá.

- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần , đọc
trơn:
+ cờ - a – ca – huyền – cà/cà.
+ cờ - a – ca – sắc – cá/cá.
4. Luyện tập: (60 phút).
+ Mở rộng vốn từ (BT3):
- GV nêu yêu cầu BT3: Tìm tiếng có
- HS quan sát tranh BT3.
thanh huyền.
* Nói tên sự vật:
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật: cò, bò, nhà, thỏ, nho, gà.
- GV hướng dẫn làm BT3 vào VBT.
- HS làm vào VBT: nối thanh huyền với
hình có tiếng chứa thanh huyền.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có thanh huyền:
- GV yc HS thảo luận nhóm, tìm tiếng
- HS thảo luận nhóm đôi, tìm tiếng có
có thanh huyền
thanh huyền.
- HS trình bày trước lớp:
- GV chỉ hình cò.
+ HS nói to cò. (vì cò có thanh huyền).
- GV chỉ hình thỏ.
+ HS nói thầm thỏ. (vì thỏ không có thanh
huyền).
* GV chỉ các hình còn lại.

* HS thực hiện tương tự với các từ còn
- GV nhận xét, tuyên dương.
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có
- HS nhận xét, chia sẻ ý kiến.
thanh huyền, GV cần phát âm thật chậm,
15


/>
kéo dài giúp HS tìm ra.
* GV chỉ từng hình theo thứ tự.
- 2HS báo cáo kết quả: HS nói to tiếng có
thanh huyền, nói nhỏ tiếng không có
* GV chỉ từng hình không theo thứ tự.
thanh huyền.
- GV yc HS tìm tiếng ngoài bài có thanh - HS báo cáo theo tổ, nhóm, cả lớp.
huyền.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 5HS tìm thêm tiếng ngoài bài có thanh
huyền. (và, thà, là, …)
+ Mở rộng vốn từ (BT4):
- GV nêu yêu cầu BT4: Tiếng nào có
- HS quan sát tranh BT4.
thanh sắc.
* Nói tên sự vật:
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật: bé, lá, cú, hổ, bóng, chó.
- GV yêu cầu làm BT4 vào VBT.

- HS làm vào VBT: thanh sắc với hình có
tiếng chứa thanh sắc.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có thanh sắc:
- GV chỉ hình bé.
- HS nói to và vỗ tay: bé. (vì bé có thanh
sắc).
- GV chỉ hình hổ.
- HS nói thầm hổ. (vì hổ không có thanh
sắc).
* GV chỉ các từ còn lại.
* HS thực hiện tương tự với các từ còn
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có
thanh sắc, GV cần phát âm thật chậm,
kéo dài giúp HS tìm ra.
* GV chỉ từng hình theo thứ tự.
- HS báo cáo kết quả: HS nói to và vỗ tay
tiếng có thanh sắc, nói nhỏ tiếng không
có thanh sắc.
* GV chỉ từng hình không theo thứ tự.
- HS báo cáo theo tổ, nhóm, cả lớp: Nói
- GV giải nghĩa tiếng hổ (hổ là loài động to tiếng có thanh sắc, nói nhỏ tiếng không
vật ăn thịt, là chúa tể của muôn loài
có thanh sắc.
động vật).
- GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng ngoài - HS lắng nghe, ghi nhớ.
bài có thanh sắc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm

- HS thi tìm thêm tiếng ngoài bài có thanh
16


/>
được đúng, nhanh và nhiều nhất.

sắc (cá nhân): có, há, vá,…
Tiết 2

+ Tìm hình ứng với mỗi tiếng cà, cá, ca
(BT5): HS làm nhóm đôi.
- GV gắn lên bảng lớp hình minh họa
- HS quan sát tranh, nhắc lại yc bài tập.
BT5, nêu yêu cầu BT5.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- HS tìm thẻ hình ứng với mỗi tiếng cho
sẵn, trình bày trước mặt.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS trình bày bài của mình, chia sẻ với
bạn.
- HS nói đồng thanh: cà, cá, ca.
- GV hướng dẫn làm BT5 vào VBT.
- HS làm vào VBT: HS nối mỗi tiếng
đúng với hình tương ứng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- GV hướng dẫn đọc bài trong SGK.
- HS đọc bài trong SGK trang 8, 9: các
- GV nhận xét HS đọc bài.

tiếng cà, cá, đọc trơn, đánh vần: cờ - a –
ca – huyền – cà/cà; cờ - a – ca – sắc –
cá/cá; nói lại tên các sự vật con vật
(BT3, 4, 5).
* Tập viết (Bảng con – BT6).
+ Chuẩn bị:
- GV yêu cầu nhắc lại cách cầm bút và
- HS nhắc lại cách cầm bút và cách ngồi
cách ngồi viết đúng.
viết đúng: Lưng thẳng, đầu hơi cúi, mắt
cách vở 25-30 cm, hai chân để song
song, ngực không tì vào bàn, cầm bút
bằng 3 đâu ngón tay (cái, trỏ, giữa).
+ Làm mẫu:
- GV giới thiệu tiếng cà, cá cỡ vừa. GV
- HS đọc: cà, cá (đồng thanh).
chỉ bảng cho HS đọc.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
- HS viết lần tượt từng tiếng cà, cá lên
viết lần tượt từng tiếng cà, cá.
khoảng không trước mặt bằng ngón trỏ.
(2 lần)
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS viết bảng con lần lượt các tiếng cà,
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
cá. (mỗi chữ viết 3 lần)
- 2HS giới thiệu bài viết trước lớp.
- HS đọc: cà, cá (đồng thanh).
5. Củng cố - dăn dò: (5 phút).
- Bài hôm nay các em học được những

- HS trả lời: Tiếng `cà, cá.
tiếng nào?
17


/>
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết tiếng - HS lắng nghe, ghi nhớ.
cà, cá vào bảng con; đọc bài 4: o, ô trang
12, 13 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.

Tập viết
(1 tiết – sau bài 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ cà, cá (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dần đúng
khoảng cách giữa các con chữ) theo mẫu vở luyện viết 1, tập 1.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Chữ mẫu: cà, cá.
HS: - Bảng con, vở luyện viết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2 phút).
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS nhắc lại các chữ đã học ở bài 2: cà,

- GV nêu mục tiêu của bài học.
cá.
2. Luyện tập: (35 phút).
- GV viết bảng: cà, cá, chỉ bảng cho HS - HS đọc trên bảng: cà, cá.
đọc.
* Tập tô, tập viết: cà, cá.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc: cà, cá, nói cách viết, độ cao
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt lần lượt các chữ.
từng chữ:
+ Chữ cà: Viết chữ c trước, chữ a sau ,
- HS nhắc lại quy trình viết chữ cà.
dấu huyền viết trên đầu âm a (các nét nối
liền nhau).
+ Chữ cá: Viết chữ c, viết chữ a, dấu sắc - HS nhắc lại quy trình viết chữ cá.
viết trên đầu chữ a. (các nét nối liền
nhau).
- GV yêu cầu HS nêu lại cách cầm bút,
- HS nêu lại cách cầm bút, tư thế ngồi
18


/>
cách ngồi viết đúng.

- GV hướng dẫn tập tô, tập viết các chữ
cà, cá vào vở luyện viết.
- GV nhận xét, chỉnh sủa chữ viết của
HS.
5. Củng cố - dặn dò: (3 phút).

- GV: Hôm nay các em được tập tô, tập
viết những chữ gì?
- GV khen ngợi những em có bài viết
đẹp.
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.

BÀI 3:

viết đúng: Lưng thẳng, đầu hơi cúi, mắt
cách vở 25-30 cm, hai chân để song
song, ngực không tì vào bàn, cầm bút
bằng 3 đâu ngón tay (cái, trỏ, giữa).
- HS tập tô, tập viết các chữ cà, cá vào
vở luyện viết 1, tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ bài.

- HS trả lời: Chữ cà, cá.
- HS bình bầu những bạn viết nhanh, viết
đẹp.

Kể chuyện
HAI CON DÊ (1 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi và trả lời được câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ.

- Có khả năng làm việc nhóm, quan sát, trình bày, giải quyết vấn đề liên quan đến
chủ đề bài học.
3. Phẩm chất:
- HS biết nhường nhịn nhau, không tranh giành thì sẽ luôn nhận được bình an và
hạnh phúc. Luôn mạnh dạn, tự tin, chủ động trong các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh minh họa có trong SGK được phóng to, hoặc máy tính có phần mềm
phù hợp, máy chiếu.
19


/>
- Phiếu bốc thăm ghi số thứ tự từng đoạn câu chuyện.
HS: - SGK Tiếng Việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động và giới thiệu bài: (5
phút).
* Quan sát và phỏng đoán:
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
- HS nói tên nhân vật, phỏng đoán nội
dung câu chuyện.
- GV giới thiệu vắn tắt câu chuyện, tạo
- HS chăm chú lắng nghe.
hứng thú cho HS: “Hai bạn Dê Đen và
Dê Trắng cùng đi qua cầu, nhưng không
hiểu sao hai bạn cùng rơi xuống nước.
Chúng mình cùng đi tìm hiểu câu chuyện
nhé”.

2. Khám phá và luyện tập: (25 phút).
* HS nghe kể chuyện:
- GV kể câu chuyện với giọng diễn cảm, - HS chăm chú lắng nghe.
hướng dẫn giọng kể từng đoạn câu
chuyện.
- GV kể 3 lần:
- HS nghe và quan sát tranh, khắc sâu nội
+ Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh.
dung câu chuyện.
+ Lần 2 vừa kể từng tranh vừa kể chậm.
+ Lần 3 vừa kể từng tranh vừa kể chậm.
* Trả lời theo tranh:
- GV chỉ tranh 1 hỏi: Hai con dê muốn
- HS trả lời (cá nhân, đồng thanh): Hai
làm gì?
con dê đang muốn qua cầu.
- GV chỉ tranh 2 hỏi: Trên cầu, hai con
- HS trả lời (cá nhân, đồng thanh): Trên
dê thế nào?
cầu, hai con dê con nào cũng muốn qua
cầu trước.
- GV chỉ tranh 3 hỏi: Đến giữa cầu, hai
- HS trả lời (cá nhân, đồng thanh): Đến
con dê làm gì?
giữa cầu, hai con dê cãi nhau ầm
lên,không ai chịu nhường ai qua cầu.
- GV chỉ tranh 4 hỏi: Kết quả ra sao?
- HS trả lời (cá nhân, đồng thanh): Cuối
cùng hai con dê rơi tòm xuống nước.Chỉ
vì không biết nhường nhau mà cả hai

con đều ngã đau, đều không qua được
suối.
20


/>
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Kể chuyện theo tranh. (Không dựa
vào câu hỏi).
* GV yêu cầu HS quan sát tranh, tự kể
chuyện.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
* HS kể chuyện theo tranh bất kì.
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm kể
chuyện.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV yêu cầu 2 bạn cùng bàn kể cho
nhau nghe toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
*GV cất tranh, yêu cầu HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- GV: Câu chuyện khuyên các em điều
gì?
- GV nhận xét, kết luận: Câu chuyện
khuyên chúng ta phải biết nhường nhịn
nhau, không tranh giành thì sẽ luôn gặp
bình an và hạnh phúc. Nếu tranh giành

thì cả hai có thể phải gánh những hậu
quả đáng thương như hai chú dê trong
câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn
kể hay, thuộc và hiểu ý nghĩa câu
chuyện.
3. Vận dụng: (5 phút).
- GV nhắc HS về kể câu chuyện cho
người thân nghe.
- Phải biết nhường nhịn, không tranh

* HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh
(cá nhân, đồng thanh).
- 2 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 4
tranh.

- Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.

- HS bốc thăm, rồi kể theo tranh bốc
được.
- HS nhận xét, chia sẻ.
- HS tự kể cho bạn bên cạnh nghe toàn
bộ câu chuyện theo tranh.
- HS trình bày trước lớp.
* Kể chuyện không nhìn tranh.
- HS xung phong kể trước lớp.
- HS: Câu chuyện khuyên chúng ta phải
biết nhường nhịn nhau, không tranh
giành.


- Cả lớp bình chọn những bạn kể chuyện
hay và hiểu ý nghĩa câu chuyện.

- Kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
- HS thực hành ứng xử với anh chị em và
21


/>
giành.
4. Củng cố - dặn dò: (5 phút).
- GV nhận xét, tuyên dương.

bạn bè xung quanh.
- HS chia sẻ cảm nhận với bạn bè, thầy
cô khi mình biết nhường nhịn và được
người khác nhường nhịn.

- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về xem trước bài 8: “Chồn
con đi học” trang 20.

22



×