Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 1_Tuần 2_Cánh Diều_Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.28 KB, 29 trang )

/>
TUẦN 2. MÔN TIẾNG VIỆT. SÁCH CÁNH DIỀU. DUNG
TUẦN 2 (12 tiết) - TIẾNG VIỆT – CÁNH DIỀU
Học vần
BÀI 4:

o ô

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu
+ âm chính”: co, cô.
- Nhìn trảnh ảnh minh họa (hoặc được GV hướng dẫn) và tự phát hiện được tiếng có
âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái o, ô và chữ co, cô.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi HS làm BT 4.
HS: - Bảng con, bút dạ để HS làm BT 5.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoat động của GV
Hoạt động của HS.
Tiết 1
1. Khởi động: (5 phút).
- GV yc HS nhắc lại các âm và tiếng đã - HS nhắc lại các âm và tiếng đã học: âm


học.
a, c; tiếng ca, cà, cá.
- GV viết bảng : o, ô; giới thiệu: Hôm


/>nay, các em sẽ được học : âm o và chữ o,
âm ô và chữ ô.
- GV ghi o.
- GV ghi ô.
2. Chia sẻ: (BT 1: Làm quen) (5 phút).
* GV cho HS quan sát tranh các bạn
đang kéo co hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- GV chỉ tiếng co.

- HS nhắc (cá nhân, đồng thanh): o
- HS nhắc (cá nhân, đồng thanh): ô

- HS trả lời: Bức tranh vẽ các bạn đang
chơi kéo co.
- HS nhận biết c, o; đọc: co (cá nhân,
đồng thanh).
* GV cho HS quan sát tranh vẽ cô giáo - HS nối tiếp trả lời: Bức tranh vẽ cô
hỏi: Bức tranh vẽ ai?
giáo.
- GV chỉ bảng.
* HS đọc (cá nhân, đồng thanh): co, cô.
3. Khám phá: (Đánh vần) (5 phút).
a, Phân tích:
* GV: Tiếng co gồm những âm nào?
- HS nối tiếp: Tiếng co gồm có âm c

đứng trước, âm o đứng sau (cá nhân,
đồng thanh).
* GV: Tiếng cô gồm những âm nào?
- HS nối tiếp: Tiếng cô gồm có âm c
đứng trước, âm ô đứng sau (cá nhân,
đồng thanh).
b, Đánh vần:
* GV hướng dẫn cả lớp đánh vần tiếng - HS nhắc lại cách đánh vần tiếng co:
co: Âm c đứng trước đọc trước, âm o Âm c đứng trước đọc trước, âm o đứng
đứng sau đọc sau: cờ - o – co.
sau đọc sau: cờ - o – co.
- GV hướng dẫn HS đánh vần lại - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
(khoảng 2 - 3 lần) với tốc độ nhanh hơn. trơn: cờ - o – co/co.
* Đánh vần tiếng cô:
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu cách đánh vần tiếng cô: Âm c
đứng trước đọc trước, âm ô đứng sau đọc
sa: cờ - ô – cô.(cá nhân, đồng thanh)
- GV hướng dẫn HS đánh vần lại - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
(khoảng 2 - 3 lần) với tốc độ nhanh hơn. trơn: cờ - ô – cô/cô.
- GV chỉ mô hình tiếng co, cô
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần , đọc
trơn: cờ - o – co/co; cờ - ô – cô/cô.
4. Luyện tập: (25 phút).
+ Mở rộng vốn từ (BT2).


/>- GV nêu yêu cầu BT2: Vừa nói tiếng có - HS quan sát tranh BT2.
âm o vừa vỗ tay.
* Nói tên sự vật:

- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: cò,thỏ, dê,
nho, mỏ, gà.
- GV yêu cầu HS làm BT2 vào VBT.
- HS làm vào VBT: nối o với hình có
tiếng chứa âm o.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có âm o: (chơi trò chơi).
- GV phổ biến luật chơi: Nói to và vỗ tay - HS lắng nghe, ghi nhớ.
tiếng có âm o, nói thầm tiếng không có
âm o.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chơi trò chơi nói tiếng có âm o.(cả
lớp):
- GV chỉ hình cò.
- HS vừa nói to vừa vỗ tay: cò (vì cò có
- GV chỉ hình dê.
âm o).
- HS nói thầm dê. (vì dê không có âm o).
* GV chỉ lần lượt các hình còn lại.
* HS làm tương tự với các hình còn lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm o,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp
HS tìm ra.
* GV chỉ từng hình theo thứ tự.
- 2HS báo cáo kết quả: HS vừa nói to
- GV nhận xét, tuyên dương.
vừa vỗ tay tiếng có âm o, nói nhỏ tiếng

không có âm o.
* GV chỉ từng hình không theo thứ tự.
- HS báo cáo theo tổ, nhóm, cả lớp.
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng ngoài bài
có âm o (theo tổ). Tổ nào tìm được đúng
nhiều và nhanh, tổ đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS thi tìm thêm tiếng ngoài bài có âm
o (tổ): cho, nó, ngõ, xó, vò, ngó,…
+ Mở rộng vốn từ (BT3):
* Nói tên sự vật:
- GV nêu yêu cầu BT3: tìm tiếng có âm - HS quan sát tranh BT3.
ô
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
con vật, sự vật: hổ, tổ, rổ, dế, hồ, xô.


/>- HS làm vào VBT: nối ô với hình có
tiếng chứa âm ô.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Tìm tiếng có âm ô:
- GV chỉ hình hổ.
- GV chỉ hình dế.
* GV chỉ các hình còn lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm ô,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp

HS tìm ra.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự

- HS nói to: hổ. (vì hổ có âm ô).
- HS nói thầm dế. (vì dế không có âm o).
* HS thực hiện tương tự với các từ còn
lại.

- 2HS báo cáo kết quả: HS nói to tiếng có
âm ô, nói thầm tiếng có âm ô.
- HS báo cáo theo tổ, nhóm, cả lớp.
- GV chỉ từng hình không theo thứ tự,
- Các tổ thi tìm thêm tiếng ngoài bài có
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng ngoài bài âm ô. (cổ, phố, hô,…)
có âm ô (theo tổ).
- GV nhận xét, tuyên dương tổ tìm được
nhanh , nhiều và đúng tiếng có âm ô.
Tiết 2
4. Vận dụng: (35 phút).
*Tìm chữ a, chữ c (BT4):
+ Giới thiệu chữ o, chữ ô:
- GV Giới thiệu chữ o, chữ ô in thường ở
BT5.
- GV Giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa ở
dưới chân trang 13.
- GV gắn lên bảng lớp hình minh họa
BT4, nêu tình huống trong SGK: Bình và
Lan cùng đi tìm chữ o, chữ ô trong các
thẻ chữ. Cả hai bạn đều chưa tìm được
chữ nào. Vậy các em hãy giúp 2 bạn đi

tìm chữ o và chữ ô nhé.
- GV yc HS tìm chữ o trong bộ chữ.

- HS đọc: Chữ o (in thường), chữ ô (in
thường).
- HS đọc: chữ O (in hoa), chữ Ô (in hoa).

+ HS tìm chữ o trong bộ chữ:
- HS tìm và gài vào bảng gài chữ o.
- Cả lớp giơ bảng nói: o.


/>- GV nhận xét, tuyên dương những HS + HS tìm chữ ô trong bộ chữ:
tìm nhanh và đúng.
- HS thi tìm chữ ô, cài vào bảng cài, giơ
bảng, đồng thanh nói: ô
- GV hướng dẫn làm vào VBT.
+ HS làm vào VBT: HS tự khoanh tròn
- GV nhận xét, chữa bài.
chữ o, chữ ô trong VBT.
- HS đổi vở chia sẻ kết quả.
- GV hướng dẫn đọc bài trong SGK.
* HS đọc bài trong SGK: các chữ o, ô,
tiếng co, cô; đọc trơn, đánh vần: cờ - o –
co/co; cờ - ô – cô/cô; nói lại tên các sự
vật con vật (BT2, 3).
* Tập viết (Bảng con – BT5).
- GV yêu cầu HS nêu cách cầm bút, tư - HS nêu cách cầm bút, tư thế ngồi đúng
thế ngồi đúng khi viết.
khi viết: Lưng thẳng, đầu hơi cúi, mắt

cách vở 25-30 cm, hai chân để song
song, ngực không tì vào bàn, cầm bút
bằng 3 đâu ngón tay (cái, trỏ, giữa).
+ Làm mẫu:
- GV giới thiệu chữ o,ô cỡ vừa. GV chỉ - HS đọc: o, ô.
bảng đọc.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình - HS viết lần tượt từng chữ o, ô, tiếng co,
viết lần tượt từng chữ o, ô, tiếng co, cô.
cô lên khoảng không trước mặt bằng
ngón trỏ. (2 lần)
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ o, ô.
(mỗi chữ viết 3 lần)
- GV nhận xét bảng của HS.
- HS giơ bảng đọc: o, ô.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS viết bảng con tiếng co, cô (3 lần).
- HS giơ bảng đọc: co, cô.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút).
- Bài hôm nay các em học được chữ gì? - HS trả lời: chữ o, ô; tiếng co, cô.
Tiếng gì?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ - HS lắng nghe, ghi nhớ.
o, ô, tiếng co, cô vào bảng con; đọc bài
5: cỏ, cọ trang 14, 15 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.


/>
Học vần

BÀI 5:

cỏ cọ

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các tiếng cỏ, cọ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm
chính”; âm đầu + âm chính + thanh: cỏ, cọ.
- Nhìn trảnh ảnh minh họa (hoặc được GV hướng dẫn) và tự phát hiện được tiếng có
thanh hỏi, thanh nặng; đọc được các tiếng dưới mỗi tranh vẽ (BT4).
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
HS: - Bảng con, bút dạ để HS làm BT 5.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (5 phút).
- GV viết bảng : cỏ, cọ; giới thiệu bài.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh): cỏ, cọ.
2. Chia sẻ: (BT 1: Làm quen) (5 phút).

* GV cho HS quan sát tranh cây cỏ hỏi: - HS nối tiếp trả lời: Đây là cây cỏ.
Đây là cây gì?
- GV chỉ tiếng cỏ.
- HS nhận biết c, o, thanh hỏi; đọc: cỏ (cá
nhân, đồng thanh).
* GV cho HS quan sát tranh cây cọ hỏi: - HS trả lời: Đây là cây cọ.
Đây là cây gì?
- GV chỉ tiếng cọ.
- HS nhận biết c,o, thanh nặng; đọc: cỏ
(cá nhân, đồng thanh).
3. Khám phá: (BT 2: Đánh vần) (5


/>phút).
a, Phân tích:
- GV: Tiếng cỏ gồm những âm nào? Dấu - HS nối tiếp: Tiếng cỏ gồm có âm c
thanh gì?
đứng trước, âm o đứng sau, thanh hỏi
trên âm o. (cá nhân, đồng thanh).
- GV: Tiếng cọ gồm những âm nào? Dấu - HS nối tiếp: Tiếng cọ gồm có âm c
thanh gì?
đứng trước, âm o đứng sau, thanh nặng
trên âm o. (cá nhân, đồng thanh).
b, Đánh vần:
* GV hướng dẫn cả lớp đánh vần tiếng - HS lắng nghe, ghi nhớ.
cỏ: Âm c đứng trước đọc trước, âm o
đứng sau đọc sau, rồi đến dấu thanh hỏi:
cờ - o – co – hỏi – cỏ.
- 1HS nêu lại cách đánh vần tiếng cỏ:
Âm c đứng trước đọc trước, âm o đứng

sau đọc sau, rồi đến dấu thanh hỏi: cờ - o
– co – hỏi – cỏ.
- GV hướng dẫn HS đánh vần lại - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
(khoảng 2 - 3 lần) với tốc độ nhanh hơn. trơn: cờ - o – co – hỏi – cỏ/ cỏ.
* GV hướng dẫn cả lớp đánh vần tiếng - HS nhắc lại cách đánh vần tiếng cọ.
cọ: Âm c đứng trước đọc trước, âm o
đứng sau đọc sau, rồi đến dấu thanh
nặng: cờ - o – co – nặng – cọ.
- GV hướng dẫn HS đánh vần lại - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
(khoảng 2 - 3 lần) với tốc độ nhanh
trơn: cờ - o – co – nặng – cọ/ cọ.
*Củng cố: GV: Các em vừa học tiếng - HS trả lời: Tiếng mới là: cỏ, cọ.
mới là tiếng gì? (tiếng mới: cỏ, cọ)
- GV chỉ bảng mô hình tiếng cỏ, cọ.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần , đọc
trơn:
+ cờ - o – co – hỏi – cỏ/ cỏ.
+ cờ - o – co – nặng – cọ/ cọ.
4. Luyện tập: (25 phút).
+ Mở rộng vốn từ (BT2).
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có - HS quan sát tranh BT2.
thanh hỏi?
* Nói tên sự vật:
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng


/>
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.

* Tìm tiếng có thanh hỏi:
- GV yc HS tìm tiếng có thanh hỏi.
- GV nhận xét, tuyên dương.

con vật, sự vật: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng,
bò.
- HS làm vào VBT: nối thanh hỏi với
hình có tiếng chứa thanh hỏi.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- HS đố nhau tìm tiếng có thanh hỏi (theo
cặp).
- Các cặp trình bày trước lớp:
+ HS nói to và vỗ tay tiếng có thanh hỏi.
+ HS nói thầm tiếng không có thanh hỏi.

- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có thanh
hỏi, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
* GV chỉ từng hình theo thứ tự.
- 2HS báo cáo kết quả: hổ, mỏ, thỏ,
bảng, võng, bò.
* GV chỉ từng hình không theo thứ tự.
- HS báo cáo (theo tổ, nhóm, cả lớp): hổ,
mỏ, thỏ, bảng, võng, bò.
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có - HS thi tìm thêm tiếng ngoài bài có
thanh hỏi.
thanh hỏi. (sỏi, tỏi, mở, …)
+ Mở rộng vốn từ (BT3):
- GV nêu yêu cầu BT4: Tiếng nào có - HS quan sát tranh BT3.
thanh nặng.

* Nói tên sự vật:
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật: ngựa, chuột, vẹt, quạt,
chuối, vịt.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- HS làm vào VBT: nối thanh nặng với
hình có tiếng chứa thanh nặng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Đổi vở chia sẻ kêt quả.
* Tìm tiếng có thanh nặng:
- GV chỉ hình ngựa.
- HS nói to và vỗ tay: ngựa. (vì ngựa có
thanh hỏi).
- GV chỉ hình chuối.
- HS nói thầm chuối. (vì chuối không có
thanh nặng).
* GV chỉ các hình còn lại.
- HS thực hiện tương tự với các hình còn


/>lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có thanh
nặng, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
* GV chỉ từng hình theo thứ tự.
- 2HS báo cáo kết quả: nói to và vỗ tay
- GV nhận xét, tuyên dương.
tiếng có thanh nặng; nói thầm tiếng
không có thanh nặng.

* GV chỉ từng hình không theo thứ tự.
- HS báo cáo theo tổ, nhóm, cả lớp: nói
- GV nhận xét, tuyên dương.
to và vỗ tay tiếng có thanh nặng; nói
thầm tiếng không có thanh nặng.
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng ngoài bài * HS thi tìm thêm tiếng ngoài bài có
có thanh nặng.
thanh nặng (cá nhân): lệ, hạ, tạ,…
- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm
nhanh, nhiều và đúng.
Tiết 2
+ Tập đọc: (BT4):
- GV cho HS quan sát lần lượt 4 bức - HS nối tiếp trả lời nội dung từng tranh:
tranh trong BT4 hỏi: Tranh vẽ gì?
tranh 1: gà trống đang gáy; tranh 2: con
cò; tranh 3: cái ô; tranh 4: hươu cao cổ.
- GV đọc mẫu từng tiếng trong bài: ò…
ó…o, cò, ô, cổ.
- GV chỉ từng tiếng trong bài cho HS đọc - HS đọc thầm theo GV chỉ.
thầm.
- HS đọc nối tiếp từng tiếng dưới mỗi
tranh.
* HS thi đọc cả bài (cá nhân, tổ).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh.
* Tập viết (Bảng con – BT5).
- GV giới thiệu tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ cỡ - HS đọc: cỏ, cọ, cổ, cộ.
vừa. GV chỉ bảng cho HS đọc.
- GV yêu cầu HS nêu cách cầm bút, tư - HS nêu cách cầm bút, tư thế ngồi viết

thế ngồi viết đúng.
đúng.
+ Làm mẫu:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình - HS đọc cá nhân, đồng thanh: cỏ, cọ, cổ,


/>viết lần tượt từng tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ.
- GV chỉ bảng: cỏ, cọ, cổ, cộ.

- GV quan sát, giúp đỡ.

cộ.
- HS viết lần tượt từng tiếng cỏ, cọ, cổ,
cộ lên khoảng không trước mặt bằng
ngón trỏ. (2 lần)
- HS viết bảng con lần lượt các tiếng cỏ,
cọ, cổ, cộ. (mỗi chữ viết 3 lần)
- 2HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả
lớp chia sẻ.

- GV nhận xét bài của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút).
- Bài hôm nay các em học được những - HS trả lời: Tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ.
tiếng nào?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết tiếng - HS lắng nghe, ghi nhớ.
cỏ, cọ, cổ, cộ vào bảng con; đọc bài 6: ơ,
d trang 16, 17 trong SGK.
Tập viết
(1 tiết – sau bài 4, 5)


I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ o, ô và các tiếng co, cô, cỏ, cọ (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Chữ mẫu: o, ô, co, cô, cỏ, cọ.
HS: - Bảng con, vở luyện viết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Khởi động: (2 phút).
- GV yc nhắc lại lại các chữ và tiếng và - HS nhắc lại các chữ và tiếng và số đã
số đã học ở bài 4, 5.
học ở bài 4, 5: o, ô, co, cô, cỏ, cọ.
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập: (35 phút).
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* HS đọc trên bảng: o, ô, co, cô, cỏ, cọ.
* Tập tô, tập viết: o, ô, co, cô, cỏ, cọ.
- GV yc nói cách viết, độ cao lần lượt - HS đọc: o, ô, co, cô, cỏ, cọ, nói cách


/>các chữ o, ô, co, cô, cỏ, cọ.
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt
từng chữ:
+ Chữ o cao 2 li, rộng 1, 5 li. Gồm 1 nét
cong kín. Quy trình viết: Đặt bút dưới

ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang
trái), dừng bút tại điểm đặt bút.
+ Chữ ô cao 2 li, rộng 1, 5 li. Gồm 1 nét
cong kín và 2 nét thẳng xiên nối nhau tạo
thành nét gẫy, nhọn ở phía trên. Quy
trình viết: Đặt bút dưới ĐK 3, viết nét
cong kín (từ phải sang trái), viết 2 nét
thẳng xiên nối với nhau tạo dấu mũ, đặt
cân đối trên đầu chữ.
+ Chữ co: Viết chữ c, viết chữ o sau (các
nét nối liền nhau).
+ Chữ cô: Viết c trước, viết ô sau (các
nét viết nối liền nhau).
+ Chữ cỏ: Viết c trước, viết o sau, dấu
hỏi viết trên đầu âm o (các nét viết nối
liền nhau).
+ Chữ cọ: Viết c trước, viết o sau, dấu
nặng viết dưới âm o (các nét viết nối liền
nhau).
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút,
tư thế ngồi viết đúng.

viết, độ cao lần lượt các chữ.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ o.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ ô.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ co.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ cô.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ cỏ.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ cọ.

- HS nhắc lại cách cầm bút, tư thế ngồi
viết đúng: Lưng thẳng, đầu hơi cúi, mắt
cách vở 25-30 cm, hai chân để song
song, ngực không tì vào bàn, cầm bút
bằng 3 đâu ngón tay (cái, trỏ, giữa).
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS tô viết các chữ g, h, ga, hồ vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương những em luyện viết 1, tập 1.
viết nhanh, viết đẹp.
- HS đổi vở, chia sẻ.
5. Củng cố - dặn dò: (3 phút).
- GV: Hôm nay các em được tập tô - HS: Chữ o, ô, co, cô, cỏ, cọ.
những chữ gì?
- GV khen ngợi những em có bài viết - HS bình bầu những bạn viết nhanh, đẹp


/>đẹp.
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.

và đúng.

Học vần
BÀI 6:

ơ


d

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với mô hình
“âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh.
- Nhìn tranh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, d.
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng: ơ, d, cờ, da.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (5 phút)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc lại bài tập đọc trang 15 trong
SGK Tiếng Việt, tâp 1 (cá nhân, đồng
thanh).
- GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d; giới
thiệu bài: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d.
- GV chỉ chữ, nói ơ.
- HS (cá nhân, cả lớp): ơ

- GV chỉ chữ d, nói d.
- HS (cá nhân, cả lớp): d
2. Chia sẻ và khám phá: (BT1: Làm
quen). (10 phút)
- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới - HS đọc: Ơ (in hoa), D (in hoa).
chân trang 17.
* Dạy âm ơ, chữ ơ:
- GV cho HS quan sát tranh lá cờ hỏi: - HS trả lời: Đây là lá cờ.
Đây là gì?


/>- GV chỉ chữ cờ.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng cờ.

- GV chỉ bảng mô hình tiếng cờ.
* Dạy âm d, chữ d:
- GV chỉ hình cặp da hỏi: Đây là cái gì?
- GV chỉ chữ da.

- HS nhận biết c, ơ và dấu huyền; đọc: cờ
(đồng thanh).
- HS Phân tích tiếng cờ: âm c đứng
trước, âm ơ đứng sau,thanh huyền đặt
trên âm ơ.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: cờ.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
cờ - ơ – cơ – huyền – cờ / cờ.

- HS trả lời: Đây là cặp da.
- HS nhận biết d, a ; đọc: da (đồng

thanh).
- GV yêu cầu phân tích tiếng da.
- HS phân tích tiếng da: âm d đứng
trước, âm a đứng sau.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: da.
- GV chỉ bảng mô hình tiếng da.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
dờ - a – da / da.
* Củng cố: các em vừa học chữ mới là - HS trả lời: chữ mới: ơ, d; Tiếng mới:
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
cờ, da.
- HS ghép trên thanh cài và đọc: c, ơ, cờ;
d, a, da.
4. Luyện tập: ( 25 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2):
- GV nêu yc BT2: Tiếng nào có âm ơ?
- HS quan sát tranh BT2.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: nơ, chợ, rổ,
phở, mơ, xe.
- GV hướng dẫn làm vào VBT.
- HS làm vào VBT: nối ơ với hình có
tiếng chứa âm ơ.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
*Tìm tiếng có âm ơ: HS chơi trò chơi (cả
lớp).
- GV hướng chơi và phổ biến luật chơi: - HS cả lớp tham gia trò chơi.
vừa nói to vừa vỗ tay tiếng có âm ơ; nói

thầm tiếng không có âm ơ. Ai làm không
đúng sẽ bị phạt làm lại cho đúng.


/>- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ hình nơ.
- GV chỉ hình xe.
* GV chỉ các hình còn lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm ơ,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp
HS tìm ra.
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có
âm ơ. (theo tổ)
- GV nhận xét, tuyên dương tổ tìm được
nhanh, nhiều và đúng.
+ Mở rộng vốn từ (BT3):
- GV nêu yêu cầu BT3: Tìm tiếng có
âm d.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.

- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.

+ HS vừa nói to vừa vỗ tay 1 cái nói: nơ.
(vì nơ có âm ơ).
+ HS nói thầm xe. (vì xe không có âm ơ).
* HS thực hiện tương tự với các hình còn
lại.

- HS thi tìm tiếng ngoài bài có âm ơ (bơ,
thơ, thợ, sợ, …)

- Các tổ tham gia thi.

- HS quan sát tranh BT3.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: dê, dế, khỉ,
dâu, dừa, táo.
- HS làm vào VBT: nối d với hình có
tiếng chứa âm d.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.
* Tìm tiếng có âm d: (cá nhân, tổ, cả lớp)
- GV chỉ hình dê.
- HS vừa nói to vừa vỗ tay 1 cái nói: dê.
(vì dê có âm d).
- GV chỉ hình táo.
- HS nói thầm táo. (vì táo không có âm
d).
* GV chỉ các hình còn lại.
* HS thực hiện tương tự.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm d,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp
HS tìm ra.
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng ngoài bài - HS thảo luận nhóm, tìm tiếng ngoài bài
có âm d.
có âm d.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Các nhóm trình bày trước lớp (dạ, dao,
dũng, dừng, …).
Tiết 2



/>+ Tập đọc: (BT4) (15 phút)
* GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; cho - HS trả lời: tranh 1: lá cờ; tranh 2: cá cờ;
HS quan sát tranh trong BT 4, GV cùng tranh 3: cá trê; tranh 4: con cò.
HS tìm hiểu về các bức tranh.
* Luyện đọc từ ngữ:
- GV chỉ từ dưới hình 1.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần (nếu
cần), đọc trơn: cờ - ơ – cơ – huyền – cờ /
cờ.
- GV giải nghĩa từ cờ: Hình trong bài là - HS lắng nghe, ghi nhớ.
lá cờ ngũ sắc – năm sắc, năm màu, dùng
trong các lễ hội.
- GV chỉ từ dưới hình 2.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
trơn từng tiếng: cá cờ.
- GV hỏi: Em biết gì về cá cờ?
- HS nói những hiểu biết của mình về cá
cờ.
- GV giải nghĩa từ cá cờ: Cá cờ là loài cá - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nhỏ, vây và vẩy có nhiều sắc màu rất đẹp
như màu cờ ngũ sắc.
- GV chỉ từ dưới hình 4.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cổ cò.
- GV nói: Con cò có cổ rất dài.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, - HS đọc theo thước chỉ cua GV.
kiểm tra 3 HS đọc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò.

* Thi đọc cả bài:
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS thi đọc cả bài (mỗi cặp, cá nhân,
tổ).
- GV chỉ cả bài cho HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
* Đọc bài trong SGK:
- GV hướng dẫn đọc bài trong SGK.

- HS đọc lại bài trang 16, 17 (cá nhân,
đồng thanh).

* Tập viết (Bảng con – BT5). (20 phút) - HS nêu lại cách cầm bút, tư thế ngồi
- GV yêu cầu HS nêu lại cách cầm bút, viết đúng: Lưng thẳng, đầu hơi cúi, mắt
tư thế ngồi viết đúng.
cách vở 25-30 cm, hai chân để song
song, ngực không tì vào bàn, cầm bút


/>
- GV viết lên bảng: ơ, d, cờ, da.

bằng 3 đầu ngón tay (cái, trỏ, giữa).
- HS đọc: ơ, d, cờ, da (cá nhân, đồng
thanh).

b, Viết chữ ơ, d:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết lần tượt từng chữ ơ, d:
- HS nhắc lại quy trình viết chữ ơ.

+ Chữ ơ viết như chữ o, thêm 1 nét râu
bên cạnh (phía bên trên, bên phải) không
quá nhỏ hoặc quá to.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ d.
+ Chữ d cao 4 li. Gồm 2 nét: nét cong
kín (như chữ o) và nét móc ngược sát nét
cong kín.
- HS viết lần tượt từng chữ ơ, d lên
khoảng không trước mặt bằng ngón trỏ.
(2 lần).
- HS viết bảng con lần lượt các chữ ơ, d.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
(mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc: ơ, d.
- HS đổi bảng chia sẻ.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
c. Viết tiếng cờ, da:
- HS đọc cờ,nói cách viết tiếng cờ, sau
- GV yêu cầu nói cách viết tiếng cờ, sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da.
đó đọc da, nói cách viết tiếng da (chữ
nào viết trước, chữ nào viết sau, độ cao
các con chữ, cách đặt dấu thanh).
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
- HS nhắc lại quy trình viết tiếng cờ.
+ Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau,
dấu huyền đặt trên ơ. Độ cao của các chữ
đều là 2 li.
- HS nhắc lại quy trình viết tiếng da.
+ Tiếng da - viết chữ d trước (cao 4 li),
viết chữ a sau (cao 2 li).

- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhắc HS lưu ý viết các nét nối giữa
các con chữ. ( c và ơ viết sát nhau; d và
a viết sát nhau).
- HS viết bảng con: cờ, da (mỗi tiếng viết
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
2 lần), giơ bảng đọc: cờ, da
- HS đổi bảng, chia sẻ.


/>- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
- HS trả lời: Chữ ơ, d; Tiếng cờ, da.
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
ơ, d, tiếng cờ, da vào bảng con; đọc bài
7: đ, e trang 18, 19 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.
Học vần
BÀI 7:

đ

e

(2 tiết)


I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có đ, e với mô hình
“âm đầu + âm chính”: đe
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm đ, e.
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các chữ: đ, e, đe; các số: 0, 1 .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (5 phút)
- GV kiểm tra HS đọc bài tập đọc trang - HS đọc lại bài tập đọc trang 17 (cá
17 .
nhân, đồng thanh).
- GV gắn lên bảng tên bài: đ, e; giới
thiệu bài: âm đ và chữ đ, âm e và chữ e.
- GV chỉ chữ đ, nói đ.
- HS đọc (cá nhân, cả lớp): đ
- GV chỉ chữ e, nói e.
- HS (cá nhân, cả lớp): e
- GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa dưới - HS đọc: Đ (in hoa), E (in hoa).



/>chân trang 19.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (10 phút)
* Dạy âm đ, chữ đ; âm e, chữ e:
- GV cho HS quan sát tranh cái đe hỏi: - HS trả lời: Đây là cái đe.
Đây là gì?
- GV chỉ chữ đe.
- HS nhận biết đ, e; đọc: đe (đồng thanh).
- HS phân tích tiếng đe: âm đ đứng
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng đe.
trước, âm e đứng sau.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: đe
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
- GV chỉ mô hình tiếng đe trên bảng.
đờ - e – đe / đe.
- HS ghép trên thanh cài và đọc: đ, e, đe.
* Củng cố: các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
4. Luyện tập: (25 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2):
- HS quan sát tranh BT2.
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có
âm đ?
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
con vật, sự vật trong tranh: đèn, đỗ,
ngỗn, đá, lọ, đàn.
- HS làm vào VBT: nối đ với hình có
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
tiếng chứa âm đ.

- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Tìm tiếng có âm đ:
- HS vừa nói to vừa vỗ tay 1 cái nói: đèn.
- GV chỉ hình đèn.
(vì đèn có âm đ).
- HS nói thầm ngỗng. (vì ngỗng không
- GV chỉ hình ngỗng.
có âm đ).
- HS thực hiện tương tự với các hình còn
* GV chỉ các hình còn lại.
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm đ,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp
HS tìm ra.
- HS thảo luận, thi tìm tiếng ngoài bài có
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng ngoài bài âm đ.
có âm đ.
- Các nhóm trình bày trước lớp (đa, đi,


/>- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm đố, …).
nhanh, nhiều và đúng.
+ Mở rộng vốn từ (BT3):
- HS quan sát tranh BT3.
- GV nêu yêu cầu BT3: Tiếng nào có
âm e?
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
con vật, sự vật trong tranh: ve, me, xe,

chim, dứa, tre.
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
- HS làm vào VBT: nối e với hình có
tiếng chứa âm e.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Tìm tiếng có âm e: HS chơi đố nhau
thep cặp đôi (1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời).
- HS thảo luận, trình bày trước lớp:
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm + Các nhóm nói to : ve. (vì ve có âm e).
thực hiện tốt.
+ Các nhóm nói thầm chim. (vì chim
không có âm e).
* HS thực hiện tương tự với các hình còn
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm e,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp
HS tìm ra.
- 5 HS tìm tiếng ngoài bài có âm e (thẻ,
- GV yêu cầu tìm tiếng ngoài bài có
dẻ, nhẹ, …)
âm e.
- GV nhận xét, tuyên dương.

Tiết 2
+ Tập đọc: (BT4) (15 phút)
* GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; cho
HS quan sát tranh trong BT 4, GV cùng
HS tìm hiểu về nội dung các bức tranh.
* Luyện đọc từ ngữ:

- GV chỉ từ dưới hình 1.
- GV giải nghĩa từ đa: Hình trong bài
chính là cây đa. Cây đa là biểu tượng của

- HS trả lời: tranh 1: cây đa, tranh 2: chèo
đò, tranh 3: bé gái đang đố, tranh 4: ghế
bị đổ, tranh 5: hạt dẻ.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
trơn: đờ - a – đa / đa.


/>làng quê truyền thống.
- GV chỉ từ dưới hình 2.
- GV giải nghĩa từ đò: Đò chính là chiếc
thuyền nhỏ dùng để chở khách qua sông.
- GV chỉ từ dưới hình 3.
- GV hỏi: Em hiểu đố nghĩa là gì?
- GV: Đố nghĩa là đố ai đó xem có đoán
được, có giải thích thích được không?
- GV chỉ từ dưới hình 4.
- GV: Đổ nghĩa là ngã nằm xuống hoặc
không đủ sức để giữ thế đứng (trong
tranh ghế bị đổ).
- GV chỉ từ dưới hình 5.
- GV: Em có thể nói những điều em biết
về hạt dẻ.
- GV: trong hình chính là hạt dẻ.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,
kiểm tra 3 HS đọc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

* GV đọc mẫu: đa, đò, đố, đổ, dẻ.
* Thi đọc cả bài:
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
trơn: đờ - o – đo – huyền – đò / đò.

- HS đọc (cá nhân, tổ, cả lớp): đố.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.

- HS đọc (cá nhân, tổ, cả lớp): đổ.

- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): dẻ.
- HS nói theo ý hiểu của mình.

- HS đọc theo giáo viên chỉ.

- HS chăm chú lắng nghe.
- HS thi đọc cả bài (mỗi cặp, cá nhân,
tổ).
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
* Đọc bài trong SGK:
- HS thi đọc bài trang 18, 19 (cá nhân,
tổ).

* Tập viết (Bảng con – BT5). (20 phút) - HS nêu cách cầm bút và tư thế ngồi viết
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút đúng: Lưng thẳng, đầu hơi cúi, mắt cách

và tư thế ngồi viết đúng.
vở 25-30 cm, hai chân để song song,
ngực không tì vào bàn, cầm bút bằng 3
đầu ngón tay (cái, trỏ, giữa).
- Cả lớp đọc: đ,e, đe; số 0; số 1.
- GV viết lên bảng: đ,e, đe, 0, 1.


/>b, Viết chữ đ, e:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết lần tượt từng chữ đ, ê, đe:
- HS nhắc lại quy trình viết chữ đ.
+ Chữ đ viết như chữ d (cao 4 li), thêm 1
nét gạch ngang ngắn tại đường kẻ
ngang 4.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ e.
+ Chữ e cao 2 li. Gồm 2 nét: nét cong
phải và nét cong trái nối liền nhau tạo
thành vòng khuyết ở đầu chữ.
- HS viết lần tượt từng chữ đ, e lên
khoảng không trước mặt bằng ngón trỏ.
(2 lần)
- HS viết bảng con lần lượt các chữ đ, e.
- GV quan sát, giúp đỡ.
(mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc: đ, e.
- HS nhận xét, chia sẻ.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
c. Viết tiếng đe:
- 1HS đọc đe, nói cách viết tiếng đe (chữ
- GV yêu cầu HS nói cách viết tiếng đe. nào viết trước, chữ nào viết sau, độ cao

các con chữ, cách đặt dấu thanh).
- HS nhắc lại quy trình viết tiếng đe (cả
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình lớp).
viết: Tiếng đe - viết chữ đ trước, chữ e
sau - viết chữ đ trước (cao 4 li), viết chữ
e sau (cao 2 li).
- GV nhắc HS lưu ý viết các nét nối giữa
các con chữ. (đ và e viết sát nhau)
- HS viết bảng con: đe (2 lần), giơ bảng
đọc: đe
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
d, Viết số: 0, 1:
- HS nhắc lại quy trình viết số 0.
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình viết số
0, 1:
- HS nhắc lại quy trình viết số 1.
+ Số 0: cao 2 li. Gồm 1 nét cong trái
hướng từ phải qua trái.
- HS viết bảng con (mỗi số viết 2 lần).
+ Số 1: cao 2 li. Gồm 1 nét xiên và 1 nét
thẳng đứng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho


/>HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
- HS trả lời: chữ đ, e; tiếng: đe
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?

- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
đ, e, tiếng đe vào bảng con; đọc bài 9:
Ôn tập trang 21 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học.
Tập viết
(1 tiết – sau bài 6, 7)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ ơ, d, đ, e và các tiếng cờ, da, đe (chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ).
- Tô viết đúng các chữ số 0, 1.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Chữ mẫu: ơ, d, đ, e, cờ, da, đe; các chữ số 0, 1 đặt trong khung chữ.
HS: - Bảng con, vở luyện viết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2 phút)
- GV yc HS nhắc lại các chữ và tiếng và - HS nhắc lại các chữ và tiếng và số đã
số đã học ở bài 6, 7.
học ở bài 6, 7: ơ, d, đ, e, cờ, da, đe; các
chữ số 0, 1.
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập: (35 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* HS đọc trên bảng: ơ, d, đ, e, cờ, da, đe;

các chữ số 0, 1.
* Tập tô, tập viết: ơ, d, cờ, da.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc: ơ, d, cờ, da, nói cách viết, độ
cao lần lượt các chữ.
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt
từng chữ:


/>+ Chữ ơ cao 2 li, rộng 1, 5 li. Gồm 1 nét
cong kín, 1 nét dấu phụ nét râu. Quy
trình viết: Đặt bút dưới ĐK 3, viết nét
cong kín từ phải sang trái, dừng bút tại
điểm đặt bút. Nét 2, đặt bút trên ĐK 3
viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải
chữ o.
+ Chữ cờ: Viết chữ c trước, chữ ơ sau,
dấu huyền viết trên đầu âm ơ (các nét nối
liền nhau).
+ Chữ d cao 4 li. Gồm 1 nét cong kín, 1
nét móc ngược phải. Quy trình viết: Đặt
bút dưới ĐK 3, viết nét cong kín. Nét 2:
từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên
ĐK 5, tiếp đến viết nét móc ngược phải
sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng lại.
+ Chữ da: Viết chữ d, viết chữ a (các nét
nối liền nhau).
- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ ơ.


- HS nhắc lại quy trình viết chữ cờ.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ d.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ da.

- HS tô viết các chữ ơ, cờ, d, da vào vở
luyện viết 1, tập 1.
- GV nhận xét bài viết của HS.
- HS đổi vở, chia sẻ.
* Tập tô, tập viết: đ, e, đe.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS nhìn bảng đọc: đ, e, đe nói độ cao
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết các con chữ.
các chữ:
+ Chữ đ cao 4 li. Quy trình viết như chữ - HS nhắc lại quy trình viết chữ đ.
d, viết thêm nét thẳng ngang ngắn (nét
viết trùng với ĐK 4) để thành chữ đ.
+ Chữ e cao 2 li. Gồm 2 nét: nét cong - HS nhắc lại quy trình viết chữ e.
phải và cong trái nối liền nhau, tạo thành
vòng khuyết ở đầu chữ. Quy trình viết:
Đặt bút trên ĐK 1 một chút, viết nét
cong phải, chuyển hướng viết tiếp nét
cong trái. Dừng bút ở giữa ĐK1 và ĐK2.
+ Chữ đe: Viết đ trước, viết e sau (các - HS nhắc lại quy trình viết chữ đe.
nét viết nối liền nhau).


/>- GV quan sát, giúp đỡ HS.

* Tập tô, tập viết các chữ số 0, 1.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Số 0 cao 4 li. Viết nét cong kín từ phải
qua trái.
+ Số 1 cao 4 li. Gồm nét 1 nét xiên, nét 2
thẳng đứng. Quy trình viết: Đặt bút trên
ĐK 3 viết nét 1 nét xiên. Từ điểm dừng
bút của nét 1, lia bút viết nét 2 thẳng
đứng đến ĐK 1 thì dừng.
- GV quan sát giúp đỡ.
- GV nhận xét bài viết của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (3 phút)
- GV: Hôm nay các em được tập tô, tập
viết những chữ và số gì?
- GV khen ngợi những em có bài viết
đẹp.
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.

- HS tập tô, tập viết các chữ đ, e, đe vào
vở luyện viết 1 , tập 1.
- HS nhắc lại độ cao và cách viết các chữ
số 0, 1.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ số 0.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ số 1.

- HS tập tô, tập viết vào vở luyện viết 1,
tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ.

- HS: Chữ ơ, d, cờ, da, đ, e, đe; các chữ
số 0, 1.
- HS bình bầu ra những bạn viết nhanh,
đúng và đẹp.

Kể chuyện
BÀI 8: CHỒN CON ĐI HỌC (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi và trả lời được câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực Tiếng Việt, đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ.
- Có khả năng làm việc nhóm, quan sát, trình bày, giải quyết vấn đề liên quan đến chủ
đề bài học.
3. Phẩm chất:


/>- HS chăm chỉ học tập, vâng lời ông bà cha mẹ. Luôn mạnh dạn, tự tin, chủ động trong
các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh minh họa có trong SGK được phóng to, hoặc máy tính có phần mềm phù
hợp, máy chiếu.
- Phiếu bốc thăm ghi số thứ tự từng đoạn câu chuyện.
HS: - SGK Tiếng Việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động và giới thiệu bài: (5

phút)
* Quan sát và phỏng đoán:
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
- HS nói tên nhân vật, phỏng đoán nội
dung câu chuyện.
- GV giới thiệu vắn tắt câu chuyện, tạo
hứng thú cho HS: “Câu chuyện kể về
một chú chồn con, để biết xem chú chồn
con là một bạn như thế nào, chúng mình
cùng tìm hiểu câu chuyện nhé.
2. Khám phá và luyện tập: (25 phút)
* HS nghe kể chuyện:
- GV kể câu chuyện với giọng diễn cảm, - HS nghe và quan sát tranh, khắc sâu nội
hướng dẫn giọng kể từng đoạn câu dung câu chuyện.
chuyện.
- GV kể 3 lần:
+ Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh.
+ Lần 2 vừa kể từng tranh vừa kể chậm.
+ Lần 3 vừa kể từng tranh vừa kể chậm.
* Trả lời theo tranh:
- GV chỉ tranh 1 hỏi: Vì sao chồn con - HS trả lời (cá nhân, đồng thanh): Vì
không tới trường?
chồn con chỉ thích dong chơi, không
thích tới trường.
- GV chỉ tranh 2 hỏi: Vì sao các bạn - HS trả lời (cá nhân, đồng thanh): Các
không ai muốn đi chơi với chồn con?
bạn không muốn chơi với chồn con vì
các bạn còn bận tới trường.
- GV chỉ tranh 3 hỏi: Chồn con bị lạc - HS trả lời (cá nhân, đồng thanh): vì mải



×