Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài slide Điều tra, đánh giá tài nguyên thực vật bậc cao có mạch ở phường Thủy Biều, thành phố Huế nhằm đề xuất giải pháp phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.9 MB, 34 trang )

L/O/G/O

CEMINAR KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG

ĐỀ TÀI: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN THỰC VẬT BẬC

CAO CÓ MẠCH Ở PHƯỜNG THỦY BIỀU, THÀNH PHỐ HUẾ
NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

GVHD: ThS. Nguyễn Đắc Tạo
SVTH: Hồ Thị Yến Nhi


MỞ ĐẦU
• T-T-Huế nằm ở vị trí trung tâm của đất nước, có điều kiện thiên

nhiên, HST đa dạng.
• Thủy Biều là phường cách trung tâm tp 7km về hướng Tây nam với
3 phía giáp sông Hương đã tạo nên cho nơi đây điều kiện TN thuận
lợi cho sự phát triển của các loài SV.
• TVBCCM là nhóm sv sản xuất có vai trò quan trọng đối với môi
trường, sinh thái và đời sống con người.
• Xuất phát từ những ý nghĩa thực tiễn đó chúng tôi chọn đề tài:
“Điều tra, đánh giá tài nguyên thực vật bậc cao có mạch ở
phường Thủy Biều, thành phố Huế nhằm đề xuất giải pháp phát
triển bền vững”.

www.themegallery.com



Phần 2. ĐỊA ĐIỂM - THỜI GIAN - ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Hình 2.1: Sơ đồ vùng nghiên cứu phường Thủy Biều, Thành phố Huế
 M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7, M8: Các điểm khảo sát và thu mẫu

www.themegallery.com


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương pháp nghiên cứu ngoài thực
địa
• Phương pháp tiến hành thu mẫu
• Phương pháp nghiên cứu trong
phòng thí nghiệm

www.themegallery.com

Dụng cụ thu mẫu ngoài thực địa
Số hiệu: ……………………………
Địa điểm:……………………………
………………………………………
Sinh cảnh: ………………………
………………………………………
Đặc điểm: …………………………
……………………………….............
Tên thông thường: ………………
……………………………………
Ngày thu hái: ……………………..
Người thu hái:................................


Nhãn gắn vào mẫu


Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
I. ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT BẬC CAO CÓ
MẠCH Ở PHƯỜNG THỦY BIỀU, THÀNH PHỐ HUẾ
1. Tính đa dạng về thành phần loài
1.1. Danh lục thành phần loài
Trong thời gian thực hiện đề tài, xác định được 389 loài thực vật bậc
cao có mạch thuộc 104 họ trong 4 ngành thực vật bậc cao.
1.2. Đa dạng các bậc taxon
Sự đa dạng về các bậc taxon của thực vật bậc cao có mạch ở phường
Thủy Biều, thành phố Huế được trình bày ở bảng 4.1, hình 4.1, 4.2
và 4.3.

www.themegallery.com


Bảng 4.1. Sự phân bố và tỷ lệ (%) các taxon bậc họ, chi, loài
trong các ngành thực vật bậc cao có mạch ở phường Thủy Biều.
Họ
STT

Tên ngành

Chi

Loài


Số họ

Tỉ lệ (%)

Số chi

Tỉ lệ (%) Số loài

Tỉ lệ (%)

1

0.96

1

0.35

1

0.25

10

9.61

13

4.57


17

4.37

4

3.84

5

1.76

5

1.28

72

69.23

202

71.12

280

71.97

17


16.34

63

22.18

86

22.1

104

100

284

100

389

100

Thông đất (Lycopodiophyta)
1
Dương xỉ (Polypodiophyta)
2
Thông (Pinophyta)
3

Lớp Ngọc Lan

4

(Magnoliopsida)

Ngọc lan
(Magnoliophyta)

Lớp Hành
(Liliopsida)
Tổng số

www.themegallery.com


Hình 4.1 Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ (%) taxon bậc họ của 4 ngành thực vật bậc
cao có mạch.
www.themegallery.com


Hình 4.2. Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ (%) taxon bậc chi của 4 ngành thực vật
bậc cao có mạch.
www.themegallery.com


Hình 4.3. Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ (%) taxon bậc loài của 4 ngành thực vật
bậc cao có mạch.
www.themegallery.com


Hình 4.4. Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ (%) số họ, chi, loài của lớp Ngọc lan

(Magnoliopsida) và lớp Hành (Liliopsida) của ngành Ngọc lan (Magnoliophyta).
www.themegallery.com


Bảng 4.2. Các họ thực vật có 6 loài trở lên
STT

Tên họ

Số loài

Tỉ lệ (%)

1

Cúc (Asteraceae)

28

7.19

2

Lúa (Poaceae)

21

5.39

3


Thầu dầu (Euphorbiaceae)

19

4.88

4

Phong lan (Orchidaceae)

14

3.59

6

Ráy (Araceae)

14

3.59

5

Dâu tằm (Moraceae)

12

3.08


7

Bầu bí (Cucurbitaceae)

11

2.82

8

Đậu (Fabaceae)

11

2.82

9

Cà phê (Rubiaceae)

10

2.57

10

Sim (Myrtaceae)

10


2.57

11

Cà (Solanaceae)

9

2.31

12

Rau giền (Amaranthaceae)

8

2.05

13

Vang (Caesalpiniaceae)

8

2.05

14

Trúc đào (Apocynaceae)


7

1.8

15

Cau dừa (Arecaceae)

6

1.54

16

Bìm bìm (Convolvulaceae)

6

1.54

17

Rau răm (Polygonaceae)

6

1.54

18


Cam (Rutaceae)

6

1.54

206

52.95

www.themegallery.com

Tổng cộng


1.3. So sánh mức độ đa dạng thực vật bậc cao có mạch giữa
khu vực nghiên cứu với các khu vực khác
Bảng 4.4. Bảng so sánh loài, chi, họ và ngành thực vật bậc cao có mạch giữa khu vực
nghiên cứu với các vùng khác.
Số lượng
STT

Địa điểm

Ngành

Họ

Chi


Loài

1

Phường Thủy Biều, tp Huế

4

103

284

389

2

VQG Bạch Mã (Thừa Thiên Huế)

6

190

753

1649

3

KBTTN Bà Nà – Núi Chúa (thành phố Đà Nẵng)


4

134

487

795

4

97

217

333

4

Khu vực Đại Ả - Đại Cáo - Cổ Khu thuộc VQG
Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình)

www.themegallery.com


Hình 4.5. Biểu đồ biểu diễn số loài, chi, họ và ngành thực vật giữa các
vùng so sánh

www.themegallery.com



•Các loài thực vật bậc cao có mạch có trong Sách Đỏ Việt Nam,
phần Thực Vật (2007) và Nghị định số 32/2006/NĐ – CP
Xác định được 1 loài thực vật thuộc nhóm IIA: thực vật rừng – hạn
chế khai thác và sử dụng vì mục đích thương mại, loài Tuế núi (Cycas
revoluta) thuộc họ Tuế (Cycadaceae).
•Đa dạng về dạng sống
Dựa vào kết quả điều tra được, dạng sống của các loài thực vật bậc
cao có mạch ở phường Thủy Biều được trình bày ở bảng 4.5 và các
hình 4.6, 4.7.

www.themegallery.com


Bảng 4.5. Số lượng và tỷ lệ (%) các nhóm dạng sống của các loài thực vật bậc cao
có mạch ở phường Thủy Biều
STT

Kí hiệu

Số loài

Tỉ lệ (%)

Cây chồi trên

Ph

246


63.23

1.1

Cây có chồi trên đất lớn và vừa

MM

73

18.76

1.2

Cây có chồi nhỏ trên đất

Mi

63

16.19

1.3

Cây có chồi lùn trên mặt đất

Na

44


11.31

1.4

Cây có chồi trên quấn leo

Lp

39

10.02

1.5

Cây có chồi trên mọng nước

Sp

6

1.54

1.6

Cây có chồi trên sông bám

Ep

15


3.85

1.7

Cây có chồi trên thân thảo

Hp

6

1.54

2

Cây có chồi sát mặt đất

Ch

20

5.14

3

Cây chồi nữa ẩn

Hm

34


8.74

4

Cây chồi ẩn

Cr

31

7.96

5

Cây chồi một năm

Th

58

14.9

1

Dạng sống

www.themegallery.com


Hình 4.6. Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ (%) các dạng sống chính của thực vật bậc cao có mạch

ở phường Thủy Biều, thành phố Huế

www.themegallery.com


Hình 4.7. Biểu đồ biểu diễn sự phân bố các dạng sống phụ trong nhóm dạng sống cây
chồi trên (Ph) của thực vật bậc cao có mạch ở phường Thủy Biều, thành phố Huế
www.themegallery.com


4. Đa dạng về cây trồng, cây hoang dại
Trong số 389 loài thực vật bậc cao có mạch chúng tôi đã
thống kê được 236 loài cây trồng và 153 loài cây hoang dại có
tỷ lệ như sau:

Hình 4.8. Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ (%) của cây trồng - cây hoang
dại
www.themegallery.com


5. Đa dạng về cây nhập nội, cây bản địa


Phường Thủy Biều có 42 loài cây nhập nội và 347 loài cây bản
địa. Trong đó có 27 loài có giá trị kinh tế, được sử dụng nhiều và
trồng phổ biến phục vụ cho các nhu cầu khác nhau. Còn lại là 14
loài có tác dụng tiêu cực đối với hệ sinh thái và môi trường.
• Dựa theo Thông tư số 22/ 2011/ TT – BTNMT ngày 01/07/2011
chúng tôi đã xác định được tính chất của các loài thực vật ngoại lai
xâm hại (bảng 4.8).


www.themegallery.com


Bảng 4.8. Danh lục các loài THVNL xâm hại đã biết và các loài
TVNL có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam
Tác động

STT

1
2
3
4
5

Tên khoa học

Tên Việt Nam

Thực vật

Thực vật có

ngoại lai xâm

nguy cơ

hại


xâm hại

x

 

Eichhornia crassipes

Lục bình (bèo Nhật Bản, bèo

(Maret ) Solms

Tây)

Ageratum conyzoides L.

Cây cứt lợn (cỏ hôi)

x

 

Cỏ lào

x

 

Trinh nữ thân gỗ (mai dương)


x

 

Keo dậu (keo giậu)

x

 

Chromolaena odorata (L.)
King & Robinson
Mimosa pigra L.
Leucoena leucocephala
(Lam.) De Wit

6

Lantana camara L.

Bông ổi, hoa ngũ sắc

x

 

7

Oxalis corniculata L.


Me đất hoa vàng (me đất nhỏ)

 

x

Ổi

 

x

www.themegallery.com

8

Psidium guajava L.


II. ĐA DẠNG VỀ TÀI NGUYÊN CỦA THỰC VẬT BẬC CAO CÓ
MẠCH Ở PHƯỜNG THỦY BIỀU, THÀNH PHỐ HUẾ
Bảng 4.9. Các nhóm công dụng của thực vật bậc cao có mạch ở phường
Thủy Biều, thành phố Huế

STT

Nhóm công dụng

Số loài


Tỷ lệ (%)

1

Nhóm cây cho gỗ (T)

33

8.48

2

Nhóm cây làm thuốc (M)

220

56.55

3

Nhóm cây làm cảnh, bóng mát (Or)

132

33.93

4

Nhóm cây thực phẩm (F)


160

41.13

5

Nhóm cây cho sợi và nguyên liệu thủ công (Fb)

14

3.59

6

Nhóm cây cho dầu, nhựa, tinh dầu (Oil, E)

10

2.57

www.themegallery.com


Hình 4.9. Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ (%) các nhóm công dụng của thực vật bậc cao có
mạch ở phường Thủy Biều, thành phố Huế.
www.themegallery.com


III. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ THỰC VẬT BẬC
CAO CÓ MẠCH Ở PHƯỜNG THỦY BIỀU, THÀNH PHỐ HUẾ


=> Thành phần loài TVBCCM ở khu vực nghiên cứu khá phong
phú, đa dạng.
Hiện trạng:
•Sử dụng và khai thác các loài TVBCCM hoang dại.
•Các loài thực vật ngoại lai xâm hại.
•Nhóm thực vật gây trồng.
Tuy nhiên việc khai thác không hợp lý, không có kế hoạch cụ
thể, điều kiện thời tiết khí hậu khắc nghiệt, đất đai manh mún...
làm giảm đi tính đa dạng về thành phần loài, phá vỡ cân bằng
sinh thái.
www.themegallery.com


Đề xuất






Gây trồng và phát triển nhóm cây ăn quả đặc biệt là Bưởi
Xây dựng mô hình các vườn rau màu chuyên canh.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trò của TVBCCM
Tăng cường điều tra nghiên cứu hơn nữa về thành phần loài TV.
Gắn các hoạt động nghiên cứu khoa học với người dân để cùng nhau
quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng TV.
• Đề xuất , kiến nghị các chính sách hỗ trợ về vốn, về kết cấu hạ tầng,
giao thông, thủy lợi... bên cạnh đó là những chính sách về đất đai.
• Đối với các loài TVNL xâm hại: tuyên truyền và phổ biến cho người

dân hiểu được tác hại của chúng, hạn chế việc trồng và nhân giống, có
biện pháp hữu hiệu, phù hợp để tiêu diệt các loài TVNL xâm hại hiện
có (Mai dương, Lục bình, Cỏ lào...).
www.themegallery.com


Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
I. KẾT LUẬN
1. Đã điều tra và thống kê được 389 loài TVBCCM thuộc 284 chi
trong 104 họ của 4 ngành TVBCCM.
2. Có 10 họ thực vật có từ 10 loài trở lên với 149 loài chiếm 38,7%
tổng số loài.
3. Dạng sống.
4. Thực vật ở phường Thủy Biều khá đa dạng về giá trị tài nguyên và
công dụng, có khoảng 369 loài có giá trị tài nguyên thuộc 6
nhóm công dụng khác nhau.
5. Trong số 389 loài TVBCCM đã điều tra, xác định được 42 loài
TVNL. Trong đó, có 8 loài TVNL xâm hại

www.themegallery.com


×