Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

MTCT Sinh de Luyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.74 KB, 2 trang )

Bài 1
Phân tử ADN có 2.10
6
nuclêôtit. Xác định chiều dài và khối lượng phân tử của phân tử ADN đó?
Cách giải Kết quả
Bài 2
Khối lượng phân tử của 1 phân tử ADN bằng 6.10
8
đvC. Trong phân tử ADN này số lượng nuclêôtit
loại T ít hơn loại nuclêôtit khác là 2.10
5
nuclêôtit . Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử
ADN đó?
Cách giải Kết quả
Bài 3
Một phân tử ADN dài 3,4.10
6
A
0
. Số lượng nuclêôtit loại A trong phân tử ADN đó bằng 1/5 số
nuclêôtit của cả phân tử ADN. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN?
Cách giải Kết quả
Bài 4
Một gen dài 0,51
µ
m, có 3900 liên kết hiđrô. Xác điịnh số nuclêôtit từng loại của gen?
Cách giải Kết quả
Bài 5
Một gen dài 0,408µm. Mạch 1 có A
1
+ T


1
= 60% số nuclêôtit của mạch. Mạch 2 có X
2
– G
2
= 10% số
nuclêôtit của mạch và tỉ lệ % của A
2
= 2G
2
. Xác định tỉ lệ % và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn
của gen?
Cách giải Kết quả
Bài 6
Một gen có số nuclêôtit loại A = 900 chiếm 30% tổng số đơn phân của cả gen. Mạch 1 có T
1
= 1/3A;
mạch 2 có G
2
= 1/2X. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen và trên mỗi mạch đơn của nó?
Cách giải Kết quả
Bài 7
Một gen dài 0,408 µm, có 720 A. Mạch mARN được tổng hợp từ gen có 240 Um và 120Xm. Xác định
số ribônuclêôtit còn lại của mARN?
Cách giải Kết quả
Bài 8
Các tế bào của một mô thực vật có áp suất thảm thấu là 1,6 atm được đặt vào dung dịch đường có áp
suất thẩm thấu 0,9 atm.
Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu áp suất trương nước của tế bào trước khi đặt vào là 0,5 atm?
Cách giải Kết quả

Sức hút nước của tế bào trước khi đặt vào dung dịch là:
S = P - T = 1,6 – 0,5 = 1,1 atm
mà nồng độ dung dich đường là 0,9. Do đó tế bào hút nước
Vậy, tế bào hút nước
Bài 9
Hãy tính hiệu quả năng lượng của chu trình C3 (Với 1ATP = 7,3 kcal, 1 NADPH = 52,7 kcal)?
Cho biết khi ôxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C
6
H
12
O
6
tạo ra 674 kcal.
Cách giải Kết quả
Để tổng hợp 1 phân tử C
6
H
12
O
6
, chu trình phải sử dụng 12 NADPH và 18
ATP tương đương với 12.52,7 + 18.7,3 = 764 kcal

1 phân tử C
6
H
12
O
6
dự trữ 764 kcal

Hiệu quả năng lượng: 674/764 = 88%
Vậy, hiệu quả năng lượng:
88%
Bài 10
Sau đây là phản ứng tổng quát của quá trình ôxi hoá một loại thức ăn hữu cơ (được kí hiệu là X) trong
cơ thể:
X + 80 O
2


57 CO
2
+ 52 H
2
O + Năng lượng
Hãy cho biết X là loại thức ăn nào? thương số hô hấp bằng bao nhiêu?
Cách giải Kết quả
Tìm X
Thương số hô hấp RQ = 57/80 = 0,7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×