Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án vật lí 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.43 KB, 97 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 23/8 Chương 1: CƠ HỌC
Tiết : 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển
động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng :
Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận
sự vật.
II/ Chuẩn bị:
1. Cho cả lớp :
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội
dung điền từ C6.
2. Cho mỗi nhóm học sinh :
1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới:
Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống
hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác
nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động
cơ học”.
Bài mới:


PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác
định vật chuyển động hay đứng yên:
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển
động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá,
mái trường đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
5
I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển
động hay đứng yên.
HS: Khi có sự thay đổi so với vật
khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám
mây… chuyển động hay đứng yên?
HS: Chọn một vật làm mốc như cây
trên đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô
chuyển động so với vật mốc thì nó
chuyển động. Nếu không chuyển động
thì đứng yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật
như thế nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng
yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có
đúng hoàn toàn không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của
GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển
động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc

là mặt đường.
GV: Khi nào vật được gọi là đứng
yên? lấy VD?
HS: Là vật không chuyển động so với
vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không
chuyển động so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ
hơn
HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và
giảng cho học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nhà gia thì
hành khách chuyển động hay đứng yên?
Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà
ga là vật làm mốc.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển
động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật
làm mốc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi
đầu bài.
7
8
7

C1: Khi vị trí của vật thay đổi so
với vật mốc theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc gọi là
chuyển động.
C2: Em chạy xe trên đường thì em
chuyển động còn cây bên đường đứng
yên.
C3: Vật không chuyển động so với
vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật
đặt trên xe không chuyển động so với
xe.
II/ Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên.
C4: Hành khách chuyển động với
nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.
C5: So với tàu thì hành khách đứng
yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu
chuyển động cùng với hành khách.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
C8: Trái đất chuyển động còn mặt
trời đứng yên.
2
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời
đứng yên.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số
chuyển động thường gặp:
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà
em biết và hãy lấy một số VD chuyển
động cong, chuyển động tròn?

HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng
hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển
động và giảng cho học sinh rõ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng.
Cho HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động
so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11
đúng hay không?
HS: Có thể sai ví dụ như một vật
chuyển động tròn quanh vật mốc.
III/ Một số chuyển động thường gặp:
C9: Chuyển động đứng: xe chạy
thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
IV/ Vận dụng:
C10: Ô tô đứng yên so với người
lái, ôtô chuyển động so với trụ điện.
3
4
5: Củng cố.
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
6/ Kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn
1- Kiểm tra:

GV: kiểm tra sự nhận thức của học sinh
HS: Tự đánh giá quá trình nhận thức của mình
2 Hướng dẫn về nhà :
a.Bài vừa học:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: “vận tốc”
*Câu hỏi soạn bài.
- Vận tốc là gì?
- Công thức tính vận tốc.
5
Tuần 2:
Ngày soạn: 25/8
Tiết : 2 VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng:
Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ:
Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ
GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường
thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
HS: Trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
3. Tình huống bài mới
Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài
tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
4. Bài mới:
Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái
niệm vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1
I/ Vận tốc là gì?
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh
6
lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn,
ai chậm hơn?
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì
nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều
nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.

GV: Hãy tính quãng đường hs chạy
được trong 1 giây?
HS: Dùng công thức: Quãng đường
chạy/ thời gian chạy.
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5.
Như vậy Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy
trên 1s gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công
thức tính vận tốc:
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS
ghi phần này vào vở.
HS: ghi
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị
vận tốc:
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào
dấu 3 chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận
tốc và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của
chúng ta, cái nào là tốc kế

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần
vận dụng:
GV: cho HS thảo luận C6
HS: thảo luận 2 phút
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là
chậm nhất.
C2: Dùng quãng đường chạy được chia
cho thời gian chạy được.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh
chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
II/ Công thức tính vận tốc:
S
V = t Trong đó V: vận tốc
S: Quãng đường
t: thời gian
III/ Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
kilômet/h (km/h)
C4:
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:
7

HS: lên bảng thực hiện
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.
HS: thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm
vào nháp
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)
5-Củng cố. :
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
6/ Kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn
Kiểm tra:
GV: kiểm tra sự nhận thức của học sinh

HS: Tự đánh giá quá trình nhận thức của mình
Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
* Câu hỏi soạn bài:
- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?
- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.
----------------------------------------------
8
Tuần 3
Ngày soạn: 28/8
Ngày giảng: T3
Tiết : 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kỷ năng:
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên
cả đoạn đường.
3. Thái độ:
Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1
SGK.
2. Học sinh:
Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.

III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời
GV: Nhận xét và ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
3. Tình huống bài mới :
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp
có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều
và chuyển động không đều”.
9
4. Bài mới:
HĐ của Thầy -Trò TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
Tìm hiểu ĐN:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3
phút.
HS: Tiến hành đọc.
GV: Chuyển động đều là gì?
HS: trả lời: như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động
đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
GV: Chuyển động không đều là gì?
HS: trả lời như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về chuyển động
không đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc …

GV: Trong chuyển động đều và chuyển
động không đều, chuyển động nào dễ tìm
VD hơn?
HS: Chuyển động không đều.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và
trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe
lăng chuyển động đều và chuyển động
không đều?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển
dộng không đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ
lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe
trên quãng đường A và D.
HS: trả lời
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh
hay chậm đi?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải
thích bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải
I/ Định nghĩa:

- Chuyển động đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian.
- Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ lớn
thay đổi theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe
trên máng nghiêng là chuyển động
không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên
quãng đường còn lại là chuyển động
đều.
C2: a: là chuyển động đều
B,c,d: là chuyển động không đều.
II/ Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều:
C3: Vab = 0,017 m/s
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s
III/ Vận dụng:
C4: Là CĐ không đều vì ô tô
chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
10
bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Các em khác làm vào nháp
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5
giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng

đường tàu đi được?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb = S1 + S2 = 120 + 60
=33(m/s)
t1 + t2 30 + 24
C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km
5/ Củng cố
Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT
6/ Kiểm tra đánh giá, Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
b. Bài sắp học: biểu diễn lực
* Câu hỏi soạn bài:
- Kí hiệu của lực như thế nào?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
11
Tuần 4:
Ngày soạn:
Tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỉ năng :
Biết biểu diễn được lực
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh:
Nghiên cứu SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ:
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ
về chuyển động đều và chuyển động không đều?
b. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để
hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG 1:
Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
HS: Thực hiện
GV: Lực có tác dụng gì?
HS: Làm thay đổi chuyển động
GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy
cho biết trong các trường hợp đó lực có tác

dụng gì?
I/ Khái niệm lực :
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm
lên miếng thép làm tăng vận tốc của
xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh
hơn.
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và ngược lại lực
quả bóng đập vào vợt làm vợt biến
12
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe
lăn chuyển động.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào
vợt làm vợt biến dạng
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu biểu diễn lực:
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không?
Có chiều không?
HS: Có độ lớn và có chiều
GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có
chiều là đại lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế
nào?
HS: Nêu phần a ở SGK.
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
HS: trả lời phần b SGK
GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
HS: Tiến hành đọc

GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ
này.
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của
vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với
10 (v)
HS:
10N
F
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo
phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm
ứng với 5000N?
F = 15000N F
HS:
5000N

GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình
4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
dạng
II/ Biểu diễn lực:
1. Lực là 1 đại lượng véctơ :
Lực có độ lớn, phương và chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực
a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:

-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
III/ Vận dụng:
C2 F = 50N
10 N
F = 15000N
5000N
C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng
đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ
F1 = 20N
F2 : điểm đặt B phương
ngang, chiều từ trái sang phải, cường
độ F2= 30N
13
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng

HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.
F3: điểm đặt C, phương
nghiêng một góc 30
0
so với phương
ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 =
30N.
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:

Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
IV Bổ sung:
14
Tuần 5:
Ngày
Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kỷ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. bài cũ:
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.

3. Tình huống bài mới:
GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện
GV: Em nào trả lời được?
GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ
bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những
lực nào?
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
C1: a. Có 2 lực P và Q

b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực
P và lực căng T.
15
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân
bằng nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một
vật có làm vận tốc vật thay đổi không?
HS: Không
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.

GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại
sao quả cân A và A’ cùng chuyển động?
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn
hơn lực căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn
chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân
bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu quán tính
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
HS: Thực hiện
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi
đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía
nào?
HS: phía sau
GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi
bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
nào?
HS: Ngã về trước

GV: Tại sao ngã về trước
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9
SGK

c. Tác dụng lên quả bóng có 2
lực P và lực đẩy Q
Chúng cùng phương, cùng độ lớn,
ngược chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động.
C2: A chịu tác dụng của hai lực cân
bằng P và T

C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật
chuyển động nhanh xuống
C4: PA và T cân bằng nhau.
II/ Quán tính:
1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng :
C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng
với xe nhưng vì quán tính nên thân và
đầu chưa kịp chuyển động.

C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi
xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng
lại. Thân và đầu vì có quán tính nên
búp bê ngã về trước.
16

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
b.Bài sắp học: Lực ma sát
*Câu hỏi soạn bài:
- Lực ma sát là gì?
- Khi nào có lực ma sát?
IV/ Bổ sung:
17
Tuần 6:
Ngày soạn: 23/9/09
Giảng: Tuần 6
Tiết: 6 LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích
được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2. Kỉ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.

III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã
về trái?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh
ra ổ bi.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
I/ Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt :
C1: Ma sát giữa bố thắng và vành
18
HS: Thực hiện đọc
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào
vành bánh xe là lực ma sát gì?
HS: ma sát trượt
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi
nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia

GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt
trong đời sống?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà,
chuyển động của bít tông trong xi lanh.
GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì
sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ
dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát
lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn
trên bề mặt vật kia
GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và
hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma
sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát
trượt?
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là
ma sát lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Làm TN như hình 6.1
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật
chưa chuyển động
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật
nhưng vật vẫn đứng yên?
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát
nghỉ trong đời sống, kỉ thuật?
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng
với dây chuyền trong nhà máy sản xuất
xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể
chuyển từ hệ thống này sang hệ thống
khác.

Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu lực
ma sát trong đời sống và kỉ thuật
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma
sát có hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma
sát làm mòn sên và líp của xe đạp …
4
6
8
bánh xe.
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
2. Lực ma sát lăn:
Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề
mặt vật kia.
C2: - Bánh xe và mặt đường
- Các viên bi với trục
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi
là lực ma sát nghỉ.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:
1. Ma sát có thể có hại:
2. Lực ma sát có ích
19
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma
sát?

HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có
ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …
GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ
như thế nào?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu
bước vận dụng
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải
thích được.
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
HS: Chống ma sát
GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý
nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát
triển kỉ thuật, công nghệ?
HS: vì nó làm giảm được cản trở
chuyển động, góp phần phát triển ngành
động cơ học…
III/ Vận dụng:
C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát.
Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm
được lực ma sát khiến cho các máy
móc họat động dễ dàng.
6/ Kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn
Kiểm tra:
GV: kiểm tra sự nhận thức của học sinh
HS: Tự đánh giá quá trình nhận thức của mình

Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT
6.2; 6.3; 6.4 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?
- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
20
Tuần 7
Ngày soạn: 29/9/09
Giảng: Tuần 7
Tiết 7 ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu:
1. kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
2. Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
3. Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát
có lợi và có hại?

HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
2. Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô
nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu áp suất là gì?
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên
nền nhà đều tác dụng lên nền nhà
một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên
nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phương vuông
3
I/ Áp lực là gì?
Là lực ép có phương vuông góc với
mặt bị ép
21
góc với mặt bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp
lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì
lực nào là áp lực?
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên
mặt đường
b. Cả hai lực

HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên
cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết
các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào
khối kim loại lún sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền
dấu >, =, < vào bảng?
HS: Lên bảng điền vào
GV: Như vậy tác dụng của áp lực
càng lớn khi nào? Và diện tích nó
như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tác dụng của áp lực lên diện
tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất.
Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực
lên một đơn vị diện tích bị ép.
GV: Công thức tính áp suất là gì?
HS: P = F S
GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: N/m
2
, Paxcan (Pa)

1Pa =1N/m
2
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để
làm tăng hoặc giảm áp suất?
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và
diện tích bị ép để làm tăng hoặc
giảm áp suất
GV: Hãy lấy VD?
8
9
C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt
đường
b. Cả hai lực
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào:
C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
*Kết luận:
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
P = S
Trong đó : P là áp suất (N/m
2

)
F: áp lực (N)
S: Diện tích (m
2
)
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện
tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.
C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m
2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm
2
=0,025m
2
22
HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn
lưỡi dao không bén.
GV: Cho hs đọc SGK
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này
GV: Em nào lên bảng giải bài
này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Dựa vào kết quả tính toán
hãy giải thích câu hỏi đầu bài?

HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô
bị lún.
Giải: Áp suất xe tăng:
Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m
2
Áp suất ôtô
Fô 20.000
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m
2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
5/ củng cố
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
6/ Kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn
Kiểm tra:
GV: kiểm tra sự nhận thức của học sinh
HS: Tự đánh giá quá trình nhận thức của mình
Hướng dẫn tự học
1. Hướng dẫn về nhà
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
23
24
Tuần 8

Ngày soạn:
Tiết 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
2. Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ :
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 15 phút :
GV: hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó,
để tăng P ta phải làm gì?
HS: trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
3. Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ
vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×