KĨ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO
KĨ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO
DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO
DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO
HS PHỔ THÔNG
HS PHỔ THÔNG
MỤC TIÊU KHÓA TẬP HUẤN
MỤC TIÊU KHÓA TẬP HUẤN
Học xong khóa tập hu
Học xong khóa tập hu
ấn
ấn
này, HV có khả
này, HV có khả
năng:
năng:
•
Hiểu được những vấn đề cơ bản, cần thiết về
Hiểu được những vấn đề cơ bản, cần thiết về
KNS và giáo dục KNS cho HS phổ thông.
KNS và giáo dục KNS cho HS phổ thông.
•
Hiểu được nội dung, phương pháp, hình thức
Hiểu được nội dung, phương pháp, hình thức
giáo dục KNS cho HS qua môn học/hoạt động
giáo dục KNS cho HS qua môn học/hoạt động
giáo dục do mình phụ trách.
giáo dục do mình phụ trách.
•
Có kĩ năng thực hiện các bài thử nghiệm giáo
Có kĩ năng thực hiện các bài thử nghiệm giáo
dục KNS cho HS trong môn học/hoạt động giáo
dục KNS cho HS trong môn học/hoạt động giáo
dục mà mình đảm nhận.
dục mà mình đảm nhận.
•
Nghiêm túc, tự tin trong quá trình dạy thử
Nghiêm túc, tự tin trong quá trình dạy thử
nghiệm KNS cho HS
nghiệm KNS cho HS
PHƯƠNG PHÁP TẬP HUẤN
PHƯƠNG PHÁP TẬP HUẤN
•
Lớp tập huấn sẽ được tiến hành theo phương
Lớp tập huấn sẽ được tiến hành theo phương
pháp cùng tham gia. Điều đó có nghĩa là trong
pháp cùng tham gia. Điều đó có nghĩa là trong
quá trình tập huấn, học viên (HV) sẽ được tạo
quá trình tập huấn, học viên (HV) sẽ được tạo
cơ hội tham gia tích cực vào các hoạt động tập
cơ hội tham gia tích cực vào các hoạt động tập
huấn, cùng chia sẻ những suy nghĩ, ý kiến, kinh
huấn, cùng chia sẻ những suy nghĩ, ý kiến, kinh
nghiệm về KNS va GD KNS của bản thân,… để
nghiệm về KNS va GD KNS của bản thân,… để
thông qua đó với sự hướng dẫn, giúp đỡ của các
thông qua đó với sự hướng dẫn, giúp đỡ của các
giáo viên (GV), HV sẽ cùng nhau xây dựng và
giáo viên (GV), HV sẽ cùng nhau xây dựng và
chiếm lĩnh được các nội dung tập huấn.
chiếm lĩnh được các nội dung tập huấn.
Lợi ích của phương pháp tập huấn
Lợi ích của phương pháp tập huấn
cùng tham gia
cùng tham gia
:
:
•
HV sẽ tích cực, tự giác, hứng thú học tập
HV sẽ tích cực, tự giác, hứng thú học tập
hơn
hơn
•
Tăng cường sự tương tác giữa HV với HV,
Tăng cường sự tương tác giữa HV với HV,
HV với GV
HV với GV
•
HV sẽ dễ tiếp thu, nhớ lâu và vận dụng
HV sẽ dễ tiếp thu, nhớ lâu và vận dụng
được những điều đã được học
được những điều đã được học
Một số phương pháp tập huấn
Một số phương pháp tập huấn
cụ thể
cụ thể
•
Động não
Động não
•
Nghiên cứu tài liệu,
Nghiên cứu tài liệu,
•
Thảo luận nhóm/lớp,
Thảo luận nhóm/lớp,
•
Thuyết trình,
Thuyết trình,
•
Thực hành,
Thực hành,
•
Trò chơi, ….
Trò chơi, ….
BÀI 1
BÀI 1
QUAN NIỆM VỀ
QUAN NIỆM VỀ
KNS &
KNS &
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
KNS
KNS
1. Quan niệm về
1. Quan niệm về
KNS
KNS
Có nhiều quan niệm rộng, hẹp khác nhau về
Có nhiều quan niệm rộng, hẹp khác nhau về
KNS
KNS
•
Tổ chức Y tế thế giới
Tổ chức Y tế thế giới
(WHO)
(WHO)
:
:
KNS là khả năng để có hành vi thích ứng (adaptive)
KNS là khả năng để có hành vi thích ứng (adaptive)
và tích cực (positive), giúp các cá nhân có thể ứng
và tích cực (positive), giúp các cá nhân có thể ứng
xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của
xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của
cuộc sống hàng ngày
cuộc sống hàng ngày
•
Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc
Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc
(UNICEF)
(UNICEF)
:
:
KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình hành vi
KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình hành vi
mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về
mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về
tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và phát triển
tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và phát triển
kỹ năng
kỹ năng
•
Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục Liên hợp
Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục Liên hợp
quốc (
quốc (
UNESCO),
UNESCO),
KNS gắn với 4 trụ cột của giáo
KNS gắn với 4 trụ cột của giáo
dục, đó là:
dục, đó là:
- Học để biết
- Học để biết
(Learning to know) gồm các kĩ năng
(Learning to know) gồm các kĩ năng
tư duy như: tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra
tư duy như: tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra
quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức được
quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức được
hậu quả,…;
hậu quả,…;
- Học làm người
- Học làm người
(Learning to be) gồm các kĩ năng
(Learning to be) gồm các kĩ năng
cá nhân như: ứng phó với căng thẳng, kiểm soát
cá nhân như: ứng phó với căng thẳng, kiểm soát
cảm xúc, tự nhận thức, tự tin,…;
cảm xúc, tự nhận thức, tự tin,…;
- Học để sống với người khác
- Học để sống với người khác
(learning to live
(learning to live
together) gồm các kĩ năng xã hội như: giao tiếp,
together) gồm các kĩ năng xã hội như: giao tiếp,
thương lượng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc
thương lượng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc
theo nhóm, thể hiện sự cảm thông;
theo nhóm, thể hiện sự cảm thông;
- Học để làm
- Học để làm
(Learning to do) gồm kĩ năng thực
(Learning to do) gồm kĩ năng thực
hiện công việc và các nhiệm vụ như: kĩ năng đặt
hiện công việc và các nhiệm vụ như: kĩ năng đặt
mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,…
mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,…
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
KNS bao gồm các kỹ năng cụ thể cần thiết cho cuộc
KNS bao gồm các kỹ năng cụ thể cần thiết cho cuộc
sống hàng ngày của con người.
sống hàng ngày của con người.
Bản chất của KNS là kỹ năng tự quản bản thân và kỹ
Bản chất của KNS là kỹ năng tự quản bản thân và kỹ
năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc
năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc
sống, học tập và làm việc hiệu quả.
sống, học tập và làm việc hiệu quả.
Nói cách khác KNS là khả năng làm chủ bản thân
Nói cách khác KNS là khả năng làm chủ bản thân
của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với
của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với
những người khác và với xã hội, khả năng ứng
những người khác và với xã hội, khả năng ứng
phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
KNS vừa mang tính cá nhân
KNS vừa mang tính cá nhân
vừa mang tính XH
vừa mang tính XH
•
•
KNS mang tính cá nhân vì đó là khả
KNS mang tính cá nhân vì đó là khả
năng của cá nhân.
năng của cá nhân.
•
•
KNS mang tính xã hội vì KNS phụ thuộc
KNS mang tính xã hội vì KNS phụ thuộc
vào các giai đoạn phát triển lịch sử xã hội,
vào các giai đoạn phát triển lịch sử xã hội,
chịu ảnh hưởng của truyền thống và văn
chịu ảnh hưởng của truyền thống và văn
hóa của gia đình, cộng đồng, dân tộc.
hóa của gia đình, cộng đồng, dân tộc.
2. Phân loại KNS
2. Phân loại KNS
•
•
UNESCO, WHO, UNICEF:
UNESCO, WHO, UNICEF:
KNS gồm các kĩ năng cốt
KNS gồm các kĩ năng cốt
lõi sau:
lõi sau:
–
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng giải quyết vấn đề
–
Kỹ năng suy nghĩ/ tư duy phân tích có phê
Kỹ năng suy nghĩ/ tư duy phân tích có phê
phán
phán
–
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
–
Kỹ năng ra quyết định
Kỹ năng ra quyết định
–
Kỹ năng tư duy sáng tạo
Kỹ năng tư duy sáng tạo
–
Kỹ năng giao tiếp ứng xử cá nhân
Kỹ năng giao tiếp ứng xử cá nhân
–
Kỹ năng tự nhận thức/ tự trọng và tự tin của
Kỹ năng tự nhận thức/ tự trọng và tự tin của
bản thân, xác định giá trị
bản thân, xác định giá trị
–
Kỹ năng thể hiện sự cảm thông
Kỹ năng thể hiện sự cảm thông
–
Kỹ năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc
Kỹ năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc
2. Phân loại KNS(tiếp)
2. Phân loại KNS(tiếp)
Trong giáo dục chính quy ở nước ta hiện
Trong giáo dục chính quy ở nước ta hiện
nay, KNS thường được phân loại theo các
nay, KNS thường được phân loại theo các
mối quan hệ:
mối quan hệ:
•
•
Nhóm các KN nhận biết và sống với
Nhóm các KN nhận biết và sống với
chính mình
chính mình
•
•
Nhóm c
Nhóm c
ác KN nhận biết và sống với
ác KN nhận biết và sống với
người khác
người khác
•
•
Nhóm c
Nhóm c
ác KN ra quyết định một cách
ác KN ra quyết định một cách
hiệu quả
hiệu quả
Nhóm các KN nhận biết và
Nhóm các KN nhận biết và
sống với chính mình
sống với chính mình
•
KN tự nhận thức
KN tự nhận thức
•
KN xác định giá trị
KN xác định giá trị
•
KN đặt mục tiêu
KN đặt mục tiêu
•
KN kiềm chế cảm xúc
KN kiềm chế cảm xúc
•
KN ứng phó với căng thẳng
KN ứng phó với căng thẳng
•
KN quản lí thời gian
KN quản lí thời gian
•
KN đảm nhận trách nhiệm
KN đảm nhận trách nhiệm
•
…
…
Nhóm c
Nhóm c
ác KN nhận biết và
ác KN nhận biết và
sống với người khác
sống với người khác
•
KN giao tiếp
KN giao tiếp
•
KN giải quyết mâu thuẫn
KN giải quyết mâu thuẫn
•
KN thương lượng/từ chối
KN thương lượng/từ chối
•
KN thể hiện sự cảm thông
KN thể hiện sự cảm thông
•
KN hợp tác
KN hợp tác
•
KN tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ
KN tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ
•
…
…
Nhóm c
Nhóm c
ác KN ra quyết định
ác KN ra quyết định
một cách hiệu quả
một cách hiệu quả
•
KN tìm kiếm và xử lí thông tin
KN tìm kiếm và xử lí thông tin
•
KN tư duy phê phán
KN tư duy phê phán
•
KN tư duy sáng tạo
KN tư duy sáng tạo
•
KN ra quyết định
KN ra quyết định
•
KN giải quyết vấn đề
KN giải quyết vấn đề
•
…
…
Kết luận
Kết luận
•
Có nhiều cách phân loại KNS và có sự khác nhau
Có nhiều cách phân loại KNS và có sự khác nhau
giữa các cách: chỉ ra các KNS cụ thể (UNESCO,
giữa các cách: chỉ ra các KNS cụ thể (UNESCO,
WHO và UNICEF
WHO và UNICEF
)
)
; phân thành các nhóm KNS
; phân thành các nhóm KNS
(Anh); phân loại theo các mối quan hệ ( Việt
(Anh); phân loại theo các mối quan hệ ( Việt
Nam).
Nam).
•
Tuy nhiên s
Tuy nhiên s
ự phân loại chỉ là tương đối. Trên
ự phân loại chỉ là tương đối. Trên
thực tế, các KNS thường không hoàn toàn tách
thực tế, các KNS thường không hoàn toàn tách
rời nhau mà có liên quan chặt chẽ đến nhau
rời nhau mà có liên quan chặt chẽ đến nhau