Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

Multiparametric MRI in prostate cancer CR 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 46 trang )

MRI đa thông số trong
ung thư tiền liệt
tuyến
BS. Cao Thiên Tượng
Khoa CĐHA-BV Chợ Rẫy


N ộidung
 Phân tích MRI tiền liệt tuyến đa tham

số
 Các cạm bẫy trong chẩn đoán ung
thư tiền liệt tuyến trên MRI đa tham
số
 Giới thiệu PI-RADS phiên bản 2.0
(2015) và cách viết kết quả đọc


M ục tiêu

 Các đặc điểm MRI hình thái trong ung thư tiền liệt

tuyến
 Làm rõ vai trò phát triển của các kỹ thuật MRI chức

năng trong thực hành lâm sàng
 CHT khuyếch tán (Diffusion weighted MRI - DW-MRI)
 CHT phổ (MR spectroscopic imaging - 1H-MRSI)
 CHT tăng tương phản động (Dynamic contrast enhanced

MRI - DCE-MRI)



 Các viết kết quả sử dụng sơ đồ thang điểm giúp liên

thông các dấu hiệu hình ảnh với các nhà phẫu
•Sciarra A,
et al. Advances thư
in magnetic
resonance
thuật/ung
trong
thựcimaging:
hànhhow they are changing the management of
prostate cancer. European Urology 2011; 59: 962-77
•Hoeks CM, et al. Prostate cancer: multiparametric MRI for detection, localization, and staging.
Radiology 2011; 261 – in press
•Padhani AR. Integrating multiparametric prostate MRI into clinical practice. Cancer Imaging. 2011;
11(1A): S27–S37


Phầầ
n 1:Phần tích M RItiêầ
n liệt
tuyêế
n đa tham sốế


G iớithiệu
 Máy CHT từ trường cao 3T có nhiều thuận lợi trong đánh giá
tiền liệt tuyến
 Các công cụ MRI tiến bộ có khả năng giúp chúng ta giải quyết

các chỉ định mới trong tầm soát ung thư tiền liệt tuyến.
 Tăng PSA/PCa3 nhưng sinh thiết bằng TRUS âm tính
 Các bệnh nhân giám sát chủ động – có khả năng chọn lựa bệnh nhân
thích hợp

 Xác định các vùng mới ở bệnh đã được chẩn đoán
 Nhận diện các u tiên lượng kèm và hướng dẫn điều trị tái chỗ đối với
các tổn thương trong tiền liệt tuyến nổi trội

 Cải thiện khả năng xử lý các u ở vùng chuyển tiếp


Các cống cụ M RItiêế
n bộ có sẵẵ
n trong thực
hành
Công cụ
MRI khuếch tán (DWI,
DW-MRI)

Tính chất sinh học
Độ lớn vế thông tin tuyến, mật độ tế bào, hoại tử
và tưới máu

Spectroscopy (MRSI) Chuyển đổi/năng lượng màng tế bào và thay thế
mô tuyến bình thường
Tăng tương phản động
(DCE-MRI)

Dòng máu và tính thấm mạch máu



G iẢ IPH Ẫẵ
U TU YẾế
N
GỒM CÁC THÀNH PHẦN MÔ TUYẾN VÀ
KHÔNG TUYẾN
I – Tuyến
1- Các thành phần ngoài
Vùng trung tâm(CZ) 20%
Vùng ngoại vi (PZ) 70-80%

2- Các thành phần trong
Tuyến quanh niệu đạo
Vùng chuyển tiếp (TZ) 5%

II – Phần không tuyến
Niệu đạo TLT


G ia
Ảiphầẵ
u M RITLT
 Trên hình T1W, tiền liệt tuyến có tín

hiệu từ đồng đến thấp. Tuy nhiên,
hình T1W, không có độ phân giải mô
mềm đủ để nhìn giải phẫu bên trong
hoặc bất thường TLT
 Giải phẫu vùng TLT nhìn rõ nhất trên

T2W phân giải cao. Trên hình T2W,
vùng ngoại vi có tín hiệu cao. Tín
hiệu vùng trung tâm và chuyển tiếp
thấp hơn vùng ngoại vi. Mô đệm sợi
cơ phía trước có tín hiệu thấp.


G ia
Ảiphầẵ
u TLT bình thường
 T2WI :
 Vùng chuyển tiếp (Transitional Zone)
 Vùng trung tâm (Central Zone)
 Vùng ngoại vi (Peripheral Zone)
 Vùng mô đệm sợi cơ trước (Anterior

Fibromuscular Stroma)
 Vỏ bao tiền liệt tuyến (Prostatic
Capsule)


Hình T2-Weighted
Giải phẫu các vùng TLT

Tuyến quanh niệu
đạo + Vùng chuyển
tiếp + Vùng trung
tâm =

TUYẾN

TRUNG TÂM

MR


Hình T2-Weighted
Giải phẫu các vùng TLT

Tuyến quanh niệu đạo +
Vùng chuyển tiếp +
Vùng trung tâm =

TUYẾN TRUNG
TÂM

MR


Hình T2-Weighted
Giải phẫu các vùng TLT

Tuyến quanh niệu đạo +
Vùng chuyển tiếp +
Vùng trung tâm =

TUYẾN TRUNG
TÂM

MR



Hình T2-Weighted
Giải phẫu các vùng TLT

Tuyến quanh niệu
đạo + Vùng chuyển
tiếp +
Vùng trung tâm =

TUYẾN TRUNG
TÂM

MR


Hình T2-Weighted
Giải phẫu các vùng TLT

Vùng ngoại vi

MR


Hình T2-Weighted
Giải phẫu các vùng TLT

Mô đệm sợi
cơ phía trước

MR



Hình T2-Weighted
Giải phẫu các vùng TLT

Đỉnh TLT
Axial T2

Vùng giữa

Túi tinh


Hình T2-Weighted
Niệu đạo
Cơ vòng
ngoài

Niệu
đạo

Niệu đạo

Sagittal

Coronal

Axial



H ình M RITLT sau tiêm
 Trên hình MRI sau tiêm, vùng ngoại

vi bắt thuốc nhiều hơn vùng trung
tâm và chuyển tiếp
 Độ phân giải tương phản như trên
hình T2W.


ProtocolM RITLT,phầầ
n cứng và phầầ
n m êầ
m
 MRI -1.5 T
 Coil thân
 Coil nội trực tràng
 Phần mềm cho MR spectroscopy


Protocol
Axial T1W từ mào chậu đến khớp mu.
 Axial T2W tập trung tiền liệt tuyến FOV nhỏ (~

14cm), cắt mỏng 3-4mm
Sagital  T2W, FOV nhỏ, tập trung tiền liệt tuyến
Coronal Oblique T2W FOV nhỏ, tiền liệt tuyến
MR Spectroscopy
Diffusion‐weighted imaging
Post Contrast MRI
Dynamic contrast enhancement Coronal Oblique

FOV nhỏ.


Hình thái-Hình T2W
 Mô tả giải phẫu bên trong tiền liệt tuyến chất
lượng cao
 Tốt nhất khi bệnh tiến triển thêm
 Cường độ tín hiệu u tương quan với độ
Gleason*
 Mô tả các ung thư có mật độ tế bào cao (đặc)
tốt hơn u thâm nhiễm thưa thớt**
* Wang L. et al. Radiology 2008; 246:168-176
** Langer DL, et al. Radiology 2008; 249:900-908


TốẢ
n thương gia
Ảm tín hiệu T2W
Vùng ngoạivi
 Các yếu tố dự báo

ác tính
 Hiệu ứng choán chỗ
 Tròn hoặc hình bầu
dục
 Đường bờ không đều

 Các yếu tố dự báo

lành tính


Adenocarcinoma Gleason 7 (4+ 3)

 Không hiệu ứng choán
chỗ
 Dạng đường hoặc
Oliveira
Neto &
Parente, Multiparametric Magnetic Resonance Imaging of the
hình
chêm
Prostate, Magn Reson Imaging Clin N Am 21 (2013) 409–426


TốẢ
n thương gia
Ảm tín hiệu T2W
Vùng chuyêẢ
n tiêế
p
 Các yếu tố dự báo ác

tính
 Tín hiệu thấp đồng





nhất trên T2W

Bờ kém rõ
Mất vỏ bao
Hình hạt đậu
Lan vào mô đệm sợi


Adenocarcinoma Gleason 8 (4+ 4)

Oliveira Neto & Parente, Multiparametric Magnetic Resonance Imaging of the
Prostate, Magn Reson Imaging Clin N Am 21 (2013) 409–426


Điểm*

Hình thái vùng ngoại vi

1 - khả năng cao
không xảy ra bệnh có
ý nghĩa lâm sàng

Vùng ngoại vi bình thường với tín hiệu cao
đồng nhất

2 –khả năng không
xảy ra bệnh có ý
nghĩa lâm sàng

Vùng dạng đường, hình chêm hoặc không
khu trú dạng bản đồ tín hiệu thấp, thường
không có giới hạn rõ


3 – Không xác định

Hình thái không thuộc nhóm 1/2 hoặc 4/5

4 – khả năng xảy ra
ung thư có ý nghĩa
lâm sàng

Khối/ổ tín hiệu thấp, giới hạn rõ với tiền
liệt tuyến

5 –khả năng cao xảy
ra ung thư có ý nghĩa
lâm sàng

Khối tín hiệu thấp có đặc điểm xâm lấn
gồm xâm lấn ngoài vỏ bao hoặc túi tinh,
hiệu ứng choán chỗ lên vỏ bao

* Trừ1 điểm nếu xuất huyết rõ rệt ở vùng bất thường

Minh họa


Điểm*

Hình thái vùng chuyển tiếp

1 - khả năng cao không Vùng chuyển tiếp chứa tăng sản/adenoma tuyến và mô

xảy ra bệnh có ý nghĩa đệm với bờ rõ . Không có nột hoặc tổn thương hình hạt
lâm sàng
đậui tín hiệu thấp
2 –khả năng không xảy Tổn thương tín hiệu thấp hình tròn với bờ trơn láng. Tín
ra bệnh có ý nghĩa lâm hiệu thấp dạng dải, hình hạt đậu trên đường giữa hoặc
sàng
xung quanh adenoma trung tâm

3 – Không xác định

Hình thái không thuộc nhóm 1/2 hoặc 4/5

4 – khả năng xảy ra
Tổn thương tín hiệu thấp phía trước hình hạt đậu
ung thư có ý nghĩa lâm không xâm lấn vỏ bao.
sàng
Dấu hiệu “than” : Tổn thương tín hiệu thấp đồng nhất
với mất cấu trúc bên trong và bờkhông sắc nét
5 –khả năng cao xảy ra Khối hình tròn hoặc hình hạt đậu với lồi/không đều/co
ung thư có ý nghĩa lâm kéo vỏ bao tiền liệt tuyến phía trước.
sàng
Khối thâm nhiễm, không đều phá hủy cấu trúc vùng
chuyển tiếp, xâm lấn bàng quang/túi tinh/vùng ngoại vi
kế cận
* Trừ1 điểm nếu xuất huyết rõ rệt ở vùng bất thường

Minh họa



×