Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

ung dung lam sang MRS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 60 trang )

NGHIÊN CỨU
ỨNG DỤNG CỘNG HƯỞNG TỪ
PHỔ (1H- MRS)
TRONG CHẨN ĐOÁN U NÃO
TRONG TRỤC Ở NGƯỜI LỚN
BS. Cao Thiên Tượng
Người hướng dẫn KH: PGS. TS. Phạm Ngọc
Hoa


Đặt vấn đê







Chẩn đoán u não bằng CT và MRI thường quy đôi
lúc gặp khó khăn.
Cộng hưởng từ phổ (magnetic resonace
spectroscopy-MRS) là một kỹ thuật mới, đã được sử
dụng rộng rãi trên thế giới để chẩn đoán u não và
các bệnh lý thần kinh khác.
Đây là một kỹ thuật cung cấp thông tin vê các chất
chuyển hóa trong u, bổ sung cho các thông tin vê
hình thái trên hình ảnh học thường quy.
MRS có thể giúp phân biệt tổn thương u với không
u, đánh giá mô u với phù não, dự báo độ ác, định vị
vùng sinh thiết, đánh giá sau điêu trị (phẫu thuật,
xạ trị …)




ĐẠI CƯƠNG VỀ CỘNG HƯỞNG TỪ
PHỔ
Lịch sử

Nguyên lý cơ bản của MRS đã được
Bloch và Purchel đưa ra lần đầu tiên
vào năm 1946 [giải Nobel vật lý 1952].
 1980, công trình MRS đầu tiên vê mô
não sống.
 1995, MRS đã được FDA chấp thuận
 Được sữ dụng rộng rãi vào cuối thập
niên 1990.



ĐẠI CƯƠNG VỀ CỘNG HƯỞNG TỪ
PHỔ
Nguyên lý




MRS có cùng chung nguyên tắc vật lý với MRI,
được cài đặt phần mêm chuyên dụng trên máy
MRI.
Thay vì cho ảnh, nó đưa ra một đồ thị với biên độ
đỉnh theo các tần số tương ứng.


MRI

MRS


Chuyển
dạng
Fourier


Khử nước



MRS đơn thể tích vs. đa thể
tích
Đơn điểm vật (Single Voxel)

Độ phân giải phổ cao
Thời gian thực hiện
ngắn
Độ phân giải không
gian thấp
Đa điểm vật (Mutivoxel)

Độ phân giải phổ thấp
Thời gian thực hiện dài
Độ phân giải không
gian cao



Các chất chuyển hóa não chính trong cộng hưởng từ
phổ proton (H1-MRS) ở thời gian TE 135ms máy
1.5T (*)
Viết tắt

Chất chuyển hóa

Tần sô

Ý nghĩa

Cho

Phosphocholine,
Glycerophosphorylcholine

3.22 ppm

Chuyển hóa màng tế bào,
tăng trưởng tế bào

Cr

Creatine và phosphocreatine

3.03 và 4ppm

Phục hồi phosphate giàu
năng lượng


NAA

N-acetyl-L-aspartate

2.01ppm

Chỉ ra sự hiện diện của cấu
trúc neuron-thần kinh
đệm còn nguyên vẹn
Chức năng chính xác chưa
rõ

Lac

Lactacte

1.33ppm Đỉnh Ly giải glucose kỵ khí
kép
(ngược)

Lipids

Acide béo tự do

1.2-1.4 ppm

Hoại tử

(*) Delorme, S. and M.A. Weber, Applications of MRS in the evaluation of focal malignant brain

lesions. Cancer Imaging, 2006. 6: p. 95-9.


MRS ở não người bình
thường
Cường độ tín
hiệu

Tần số cộng
hưởng


Bản đồ phổ nồng độ Choline
kỹ thuật đa điểm vật
(multivoxel)


Tóm tắt các dấu hiệu MRS trong tổn thương não (*)
Bệnh học

MRS
Cho/Cr

Cho/Cho (n)

NAA/Cr

Glioma grade cao

Rất cao


Rất cao

Rất thấp

Glioma grade thấp

Cao

Cao

Thấp

Gliomatosis cerebri

Bình thường/cao

Bình thường/cao

Thấp

Các u phôi

Rất cao

Rất cao

Thấp

U màng não


Cao

Cao

Thấp

Di căn

Cao

Cao

Thấp

Hoại tử tia xạ

Thấp

Thấp

Thấp

Abscess

Trung bình

Trung bình

Thấp


Hủy myelin

Cao

Cao

Thấp nhẹ

Nhồi máu

Cao

Thấp

Thấp

Dập não/máu tụ

Trung bình

Trung bình

Thấp

Cho/Cho(n): Cho tổn thương/cho bên đối diện
(*) Law, M., MR spectroscopy of brain tumors. Topics in Magnetic Resonance Imaging, 2004.
15(5): p. 291-313.



Mục đích
 Đánh

giá ứng dụng của cộng hưởng
từ phổ proton (1H-MRS) để phân biệt
u não trong trục trên lêu ở người lớn
với tổn thương không u.
 Khả năng dự báo độ ác của cộng
hưởng từ phổ đối với u thần kinh đệm


Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu (1)
Nhóm bệnh nhân người lớn, nhập viện
khoa ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy,
có chẩn đoán lâm sàng và MRI thường
qui nghi u não trong trục trên lêu, có kết
quả giải phẫu bệnh lý (n=26)
 Nhóm bệnh nhân có chẩn đoán nhồi máu
não trên lâm sàng và theo dõi điêu trị ở
khoa nội thần kinh BV Chợ rẫy (n=3)
 Người khỏe mạnh bình thường (n=11)



Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu (2)







Nghiên cứu tiên cứu mô tả
Thời gian từ 6/2008 đến tháng 10/2008
Các bệnh nhân được khảo sát MRI thường quy
trên máy MRI 1 Tesla (Harmony, Siemens,
Erlangen, Germany) hoặc máy MRI 1.5 Tesla
(Avanto, Siemens, Erlangen, Germany)
Khảo sát phổ cộng hưởng từ (1H-MRS) trên
máy 1.5 Tesla (Avanto, Siemens, Erlangen,
Germany) bằng kỹ thuật Mutivoxel (hình ảnh
bậc hóa học 2D-Chemical shift imaging) với
thời gian TE trung gian (135ms) [TR/TE:
1500/135ms].


Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu (3)






Hậu xử lý tự động bằng phần mêm NUMARIS 4 phiên
bản Syngo MR B 15.
Ghi nhận các số liệu Cho (3.22ppm), Cr (3.02ppm),
NAA (2.02ppm). Định tính đỉnh lactate (1.3ppm).
Phân tích các tỉ số Cho tổn thương/ Cho bên bình

thường đối diện (viết tắc nCho), NAA tổn thương/
NAA bên bình thường đối diện (viết tắt nNAA), Cho
tổn thương/Cr tổn thương(viết tắt lchocr), Cho tổn
thương/NAA tổn thương (viết tắt lchonaa), NAA tổn
thương/Cr tổn thương (viết tắt lNAAcr), Cho tổn
thương/Cr đối bên và NAA tổn thương/Cr đối bên.
Phân tích thống kê bằng phần mêm SPSS 10.0.5
(SPSS Inc, Chicago, IL, USA) và Medcalc.


Kết quả
26 trường hợp có kết quả giải phẫu bệnh lý
+20 u thần kinh đệm có phân độ theo WHO từ
Grade I đến Grade IV (grade I, n=1; grade II,
n=8, grade III, n=8, grade IV, n=3), gồm 19
u sao bào (astrocytoma) và 1 u thần kinh
đệm ít nhánh (oligodendroglioma).
+2 u di căn não.
+1 lymphoma nguyên phát hệ thần kinh trung
ương
+3 abscess não



Phân bố giới tính chung
nu
37.5%

nam
62.5%



Phân bố giới tính nhóm u
não


Phân bố các nhóm
U (n=23), không u (n=6), bình thường
(n=11)

binh thuong
27.5%

u
khong u
15.0%

57.5%


Tuổi trung bình các
nhóm nghiên cứu

Tuổi

Trung bình (độ lệch
chuẩn)

Nhóm u (n=23)
Không u (n=6)

Bình thường (n=11)
Tổng cộng (n=40)

40.04 (16.14)
46.17 (15.07)
41.45 (12.19)
41.35 (14.79)


Tỉ lệ các chất chuyển hóa giữa nhóm u và không
Không u
N=6

U
N=23
Trung bình Trung
(độ
lệch max)
chuẩn

vị

P (*)

(min- Trung bình Trung vị (min(độ
lệch max)
chuẩn

nCho


2.39 (1.17)

2.30 (1.06-6.44)

0.88 (0.35)

0.88(0.41-1.32)

0.00

nNAA

0.24 (0.17)

0.19 (0.05-0.74)

0.52 (0.27)

0.47 (0.25-0.99)

0.008

lCho/NAA

9.01 (6.29)

6.68(2.00-21.29)

1.09 (0.27)


1.17 (0.56-1.33)

0.00

lNAA/Cr

0.62 (0.49)

0.49 (0.11-2.25)

1.22 (0.42)

1.06 (0.87-2.01)

0.005

lCho/Cr

3.97 (2.57)

3.05 (1.71-11.14)

1.26 (0.29)

1.19 (0.96-1.80)

0.00

(*) Kiểm định Mann-Whitney U ,
P<0.05



Tỉ lệ Cho (nCho) giữa nhóm u và không
u
7
24

6

5

11
18

4

lcho/cho doi ben

3

2

1
0
N =

loai ton thuong

23


6

u

khong u


Tỉ lệ NAA (nNAA) giữa nhóm u và
không u
1.2

1.0

.8
26

.6

lNAA/NAA doi ben

.4

.2

0.0
-.2
N=

loai ton thuong


23

6

u

khong u


Tỉ lệ các chất chuyển hóa giữa
nhóm u và người bình thường
U
N=23
Trung bình Trung vị
(độ
max)
lệch
chuẩn)

Bình thường
N=11

P (*)

(min- Trung bình Trung vị (min(độ
max)
lệch
chuẩn)

lCho/NAA


9.01 (6.29)

6.68(2.00-21.29)

0.51

0.50 (0.41-0.69) 0.00

lNAA/Cr

0.62 (0.49)

0.49 (0.11-2.25)

1.8 (0.14)

1.81 (1.56-2.02)

lCho/Cr

3.97 (2.57)

3.05 (1.71-11.14)

0.92 (1.14)

0.98 (0.73-1.17) 0.00

(*) Kiểm định Mann-Whitney

U

0.00


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×