Tải bản đầy đủ (.ppt) (69 trang)

CNS infections quang binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.25 MB, 69 trang )

Hình ảnh nhiễm
trùng hệ thần kinh
trung ương thường
gặp


Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương ngày
càng nhiều
 Lan truyền theo đường máu (chủ yếu),
đường trực tiếp (từ các xoang cạnh mũi…)
 Phát hiện sớm và chẩn đoán đặc hiệu rất
quan trọng.
 Hình ảnh học có vai trò quan trọng trong
chẩn đoán, kết hợp với bệnh sử, lâm sàng,
xét nghiệm dịch não tuỷ.
 Tiến bộ của hình ảnh học mới đây (MRI
khuyếch tán, tuới máu, cộng hưởng từ
phổ) giúp phát hiện sớm và chẩn đoán
phân biệt, theo dõi đáp ứng điều trị.



 Nhiễm

virus
 Nhiễm khuẩn cấp
 Các nhiễm trùng tạo mô hạt (lao,
nấm, ký sinh trùng…)
 Nhiễm prion



 Là

nguyên nhân thường gặp nhất
trong các viêm não tản phát gây tử
vong
 90% viêm não Herpes là do virus
Herpes simplex type 1.
 Tỉ lệ tử vong cao  chẩn đoán sớm
rất quan trọng


 Tổn

thương ưu thế hệ viền và vỏ não
thuỳ đảo.
 Tổn thương hai bên không đối xứng:
Thuỳ thái dương, mặt ổ mắt của thuỳ
trán vỏ não thuỳ đảo và hồi đai
(cingulate gyrus).
 Có thể một bên hoặc hai bên.


 Hình

ảnh phản ảnh tính chất tổn thương
trên bệnh học.
 CT ít nhạy, giảm đậm độ thuỳ thái dương
hai bên.
 MRI: giảm tín hiệu trên T1W, tăng tín
hiệu trên T2W. Chuỗi xung FLAIR (48 giờ

đầu), và đặc biệt hình ảnh khuếch tán
(DWI) nhạy nhất.
 Tăng quang không thấy ở giai đoạn sớm,
tăng quang dạng hồi não ở giai đoạn
sau.


Bất thường
khuếch tán
(DWI) có liên
quan với độ hoạt
tính của bệnh và
đáp ứng điều trị.
 Giá trị hệ số
khuếch tán biểu
kiến (ADC)
tương ứng với
biểu hiện lâm
sàng và kết quả
điều trị.


Rath et al, Imaging of Cerebritis,
Encephalitis, and Brain Abscess, Neuroimag


Mauricio Castillo and Majda Thurnher, Imaging Viral and Prion Infections, Seminars in
Roentgenology



Cần nhớ:
Nên ưu tiên chẩn đoán
viêm não Herpes type
1 ở BẤT KỲ bệnh nhân
nào có sốt kèm bất
thường tín hiệu thùy
thái dương trong cho
đến khi có bằng
chứng khác

Ashley H. Aiken, Central Nervous System Infection, Neuroimaging Clinics,
Volume 20, Issue 4 , Pages 557-580, November 2010


 VIÊM

MÀNG NÃO
 VIÊM/ABSCESS NÃO



 Chẩn

đoán dựa vào lâm sàng và dịch
não tuỷ
 Hình ảnh học có giá trị theo dõi,
đánh giá biến chứng hơn là chẩn
đoán.




T1W

FLAIR

DWI

Ferreira NP, Otta GM, do Amaral LL, da Rocha AJ, Imaging aspects of
pyogenic infections of the central nervous system, Top Magn Reson


FLAIR

T1W +
FLAIR +
Gd
Gd of
Ferreira NP, Otta GM, do Amaral LL,
da Rocha AJ, Imaging aspects
pyogenic infections of the central nervous system, Top Magn Reson


 Tụ

dịch dưới màng cứng
 Tụ mủ dưới màng cứng.
 Tổn thương thần kinh sọ: VIII>VI>III
[vai trò của CISS 3D]
 Não úng thuỷ



Tụ mủ ngoài màng cứng
*Hình hạt đậu
*Khuếch tán giảm
*Tìm nguồn từ xoang cạnh mũi hoặc
khí bào chũm


Ferreira NP, Otta GM, do Amaral LL, da Rocha AJ, Imaging aspects of
pyogenic infections of the central nervous system, Top Magn Reson


Ferreira NP, Otta GM, do Amaral LL, da Rocha AJ, Imaging aspects of
pyogenic infections of the central nervous system, Top Magn Reson


Ferreira NP, Otta GM, do Amaral LL, da Rocha AJ, Imaging aspects of
pyogenic infections of the central nervous system, Top Magn Reson


Ferreira NP, Otta GM, do Amaral LL, da Rocha AJ, Imaging aspects of
pyogenic infections of the central nervous system, Top Magn Reson


Ferreira NP, Otta GM, do Amaral LL, da Rocha AJ, Imaging aspects of
pyogenic infections of the central nervous system, Top Magn Reson


 VIÊM


MÀNG NÃO
 VIÊM/ABSCESS NÃO


 Thường

do vi khuẩn
 Lan theo đường máu, đường trực tiếp
(xoang cạnh mũi, khí bào chũm), thứ
phát sau viêm màng não.
 Chiếm 5% các khối choán chỗ nội sọ.


 Giảm

tín hiệu viền mỏng trên T2W,
phù xung quanh.
 Thành abscess đồng hoặc tăng tín
hiệu trên T1W, tăng quanh viền hoàn
toàn, thành dày 2-7mm.
 Thành mỏng phía chất trắng.
Các đặc điểm này không phải
bao giờ cũng có và không đặc
hiệu 100%


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×