Cao Thiên Tượng
Hình thành cột sống: 3 giai đoạn
Gđ1: Hình thành phôi vị (gastrulation) [tuần thứ
2-3] chuyển đổi đĩa phôi từ đĩa 2 lá thành đĩa ba
lá (ngoại bì trung bì và nội bì)
Gđ 2: Tạo ống tk nguyên thủy (tuần 3-4) nguyên
sống và ngoại bì tương tác để hình thành tấm tk.
Tâm tk uốn cong và gấp nếp để hình thành ống
tk, đóng theo hai chiều giống như kéo phéc-mơtua.
Gđ 3: tạo ống tk thứ cấp (tuần 5-6). Hình thành
khối tế bào chùm đuôi ngựa, chóp tủy, dây tận
theo kiểu biệt hóa ngược chiều
Tạo ống thần kinh nguyên thủy
Nguyên sống
Tấm thần kinh
Phân loại hở đường tiếp ống
thần
kinh
(dysraphism)
Kiểu hở khuyết da và mô tk tiếp xúc với môi
trường
Kiểu kín
-Có khối dưới da
-Không có khối dưới da
Hở đường tiếp ống thần kinh
kiểu
hở
Myelomeningocele và myelocele
Hemimyelomeningocele và hemimyelocele
Hemimyelomeningocele và
hemimyelocele
Rất hiếm
Liên quan với tật phân tách tuỷ
(diatematomyelia) và một nửa tuỷ không đóng
ống thần kinh
Myelomeningocele và myelocele
Khiếm khuyết đóng ống tk nguyên thủy
Phơi bày tấm phôi tk (Neural placode) qua
khuyết qua ở đường giữa
Myelomeningocele chiếm 98% hở đường tiếp
ống tk kiểu hở
Myelomeningocele Tầm phôi tk lồi trên bề
mặt da
Myelocele tấm phôi tk phẳng với bề mặt da
Chẩn đoán bằng lâm sàng
Myelomeningocle
Myelomeningocle vùng cổ
Habibi et al., Cervical myelomeningocele, Neurosurgery 58:1168-1175, 2006
Hở đường tiếp ống thần kinh
kiểu
kín
có
khối
dưới
da
Lipoma có khuyết màng cứng
Meningocele
Myelocystocle dây tận
Myelocystocle
Lipoma có khuyết màng cứng
Lipomyelocele
Lipomyelomeningocele
Lipomyelocele
Khối mỡ dưới da ở phía
trên nếp gấp mông
Giao diện tấm phôi-lipoma
nằm trong ống sống
Lipomyelocele
Lipomyelomeningocele
Khối mỡ dưới da ở phía
trên nếp gấp mông
Giao diện tấm phôi-lipoma
nằm ngoài ống sống
Meningocele
Myelocystocele dây tận
Thoát vị phần rỗng
tủy dây tận vào
meningocele phía
sau qua lỗ khuyết
ống sống phía sau
Myelocystocele không dây tận
Thoát vị ống trung
tâm bị dãn qua lỗ
khuyết phía sau
Hở đường tiếp ống thần kinh
kiểu
kín
không
có
khối
dưới
da
Tình trạng hở đường tiếp ống tk đơn giản
-Lipoma trong màng cứng
-Lipoma dây tận
-Căng dây tận (tight filum terminal)
-Tồn tại ngách dây tận (persistent terminal ventricle)
-Xoang bì (dermal sinus)
Tình trạng hở đường tiếp ống tk phức tạp
-Rối loạn tích hợp nguyên sống đường giữa: dò ruộtlưng, nang thần kinh ruột và tật phân tách tuỷ
-Rối loạn hình thành ống nguyên sống: bất sản
chùm đuôi ngựa và loạn sản cột sống phân đoạn
Tình trạng hở đường tiếp ống tk
đơn giản
Lipoma trong màng cứng
Lipoma dây tận
Căng dây tận (tight filum terminal)
Tồn tại ngách dây tận
Xoang bì lưng
Lipoma trong màng cứng
Lipoma trong màng
cứng vùng thắt
lưng-cùng thường
kèm tủy bám thấp
Lipoma dây tận
Được xem là biến
thể bình thường
khi:
Không có bằng
chứng lâm sàng
của HC tủy bám
thấp
Dày < 2mm
Dày xơ mỡ dây tận
Lipoma dây tận
Căng dây tận (Tight filum
terminale )
Thận
lạc
chỗ
Phì đại và ngắn dây tận
Tồn tại ngách tận
Hang lót màng ống
nột tủy trong chóp tủy
Nằm ngay trên dây
tận và không bắt
thuốc
Xoang bì
Đường dò lót
biểu mô kết nối
mô tk hoặc
màng tủy đến
bề mặt da
Thường ở vùng
thắt lưng cùng
và đi kèm với
dermoid cột
sống ngang
mức chùm đuôi
ngựa hoặc nón
tủy