Tải bản đầy đủ (.pptx) (68 trang)

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG cột SỐNG cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 68 trang )

HÌNH ẢNH
CHẤN THƯƠNG
CỘT SỐNG CỔ

BS CK2. CAO THIÊN TƯỢNG


Cơ chế chấn thương



Cột sống cổ có thể bị tác động các lực theo hướng và cường độ khác nhau



Cơ chế thường gặp nhất của chấn thương cột sống cổ là quá gập, quá ưỡn và ép



Quá gập là gập quá mức cột sống cổ trên mặt phẳng sagittal (gãy giọt lệ)



Quá ưỡn là duỗi qua mức cột sống cổ theo mặt phẳng sagittal (gãy người treo cổ)



Ép theo chiều ngang từ đầu đến chân (gãy Jefferson)


Độ vững



Một tổn thương cột sống vững nếu cột sống cử động
trong phạm vi bình thường không làm tăng khiếm
khuyết thần kinh hoặc cơ năng


Lý thuyết 3 cột của Denis



Cột sống được chia thành 3 cột: cột
trước, cột giữa và cột sau.



Tổn thương một cột là vững, hai hoặc ba
cột là không vững.



CT đưa ra phân loại chính xác


Lý thuyết 3 cột của Denis



Cột trước: Dây chằng dọc trước, 2/3 trước thân sống và đĩa đệm




Cột giữa: Dây chằng dọc sau, 1/3 sau thân sống và đĩa đệm



Cột sau: cung sau và dây chằng


Đánh giá chấn thương

Gãy – X quang/CT
Trật – X quang/CT
Tổn thương dây chằng – MRI
Tổn thương tuy – MRI
Tổn thương giật đứt rễ thần kinh – MRI


Vấn đề chỉ định chụp X quang cột sống

NEXUS (National Emergency X-Radiography Utilization Study) :



Bệnh nhân có xác suất thấp bị thương tổn cột sống, dùng 5 tiêu chuẩn sau đây:



(1) không có nhạy đau ở đường chính diện cổ.




(2) không có dấu hiệu thần kinh khu trú.



(3) tình trạng tỉnh táo bình thường.



(4) không có ngộ độc,



(5) không có chấn thương gây đau đớn nơi khác làm đánh lạc hướng


Dấu hiệu X quang thường có thể
kín đáo hoặc không thấy

Trượt C6 ra trước
Gãy cuống sống và bản
sống C6 trái


???
Bóc tách/tắc động mạch cột sống do gãy C6.


Gãy gập quá mức có tổn thương dây chằng và dập tuy



Giật đứt rễ thần kinh


1 tuổi, bệnh sử chấn thương, liệt đám rối cánh tay P

Giả thoát vị màng tủy


Hình ảnh chấn thương nhỏ
X quang qui ước

 Chụp thế nghiêng từ đáy sọ đến ít nhất ½
trên đốt sống T1. Có thể bổ sung thế
Swimmer

 Thế trước sau (AP)
 Chụp mỏm răng há miệng (OMO-Open
Mouth Odontoid)

 Nếu bệnh nhân không có nẹp cổ: có thể
thêm thế chếch


Hình ảnh chấn thương lớn

ặc
o
h


 X quang nghiêng cross-table
 CT toàn bộ cột sống cổ
 MRI trong một số trường hợp


i
Kh

kỳ
t
bấ

ất
b
ột
m

p

ch

X

g
n
a
qu

g
n

a
qu
CT
X
p
n

ê
r
 oCót thể thêm
ch thế thẳng, C2 há
i

miệng
nếu không gây
h
nà và Swimmer,
p
chậm trễ
n
ng


c
ư
th  CT axial từ đáy sọ đến T1. Tái tạo
sagittal và coronal

ó
h

k

n,
ă
kh


X quang qui ước

 Nghiêng
 Trước sau
 C2 há miệng
 *Water đảo ngược
 *Swimmer
 *Chếch


Thế nghiêng

 Thế chủ yếu, phát hiện 90% tổn thương
 Cần phải xem đến đốt sống T1. Nếu không thấy, cần chụp thêm thế
Swimmer, trừ trường hợp không an toàn để chụp


Thế nghiêng

Tìm gãy lớn hoặc trật khớp
Đếm đốt sống
Nhìn đáy sọ, đường thở và mô
mềm xung quanh


Nghiêng

Swimmer


Thế nghiêng
Trục cột sống

Đường sống trước
Đường sống sau
Đường gai bản sống
Đường mỏm gai sau


Trục đốt đội – chẩm




Bờ trước của lỗ chẩm phải thẳng hàng với mỏm rang



Tỉ lệ đường nền-gai bản sống C1/điểm giữa bờ sau lỗ
chẩm-vỏ sau cung trước C1 từ 0.6-1, trung bình 0.8. Tỉ
này > 1 là trật khớp sọ-cổ phía trước.

Bờ sau của lỗ chẩm phải thẳng hàng với đường gai bản
sống C1



Trật khớp đội chẩm phía trước


Điểm mốc xương


Khoang sụn



Khoang trước mỏm răng (khoảng cách từ mỏm
rang đến thân C1), không > 3mm ở người lớn và
5mm ở trẻ em. Nếu khoang này tăng, có thể do
gãy mỏm răng hoặc tổn thương dây chằng
ngang



Nếu nghi gãy, cần chụp CT. Nếu nghi tổn thương
dây chằng, chụp MRI.


Khoang đĩa đệm

 Cao bằng nhau ở bờ trước và bờ sau
 Cân xứng
 Cao gần như nhau ở các tầng.
 Thoái hóa có thể làm giảm chiều cao



Mô mềm

Độ dày tối đa của khoang trước sống:



Khoang hầu mũi (C1) – 10mm (người lớn)



Khoang sau hầu (C2-C4) – 5-7mm. Khi khoang
này lớn, cần nghi gãy C2



Khoang sau khí quản (C5-C7) -14mm (trẻ em),
22mm (ngưới lớn) [nhỏ hơn 1 thân sống]


Gãy mấu răng C2 type III


×