Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Hình ảnh học vùng cổ trên móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 44 trang )

Tiếp cận Hình ảnh học
vùng cổ trên móng

BS. Cao Thiên Tượng
Khoa CĐHA-BVCR


Mở đầu
• Vùng trên móng chạy từ xương móng
đến đáy sọ (trừ hốc mắt, xoang cạnh mũi
và khoang miệng)
• Các khoang giải phẫu được tạo ra do các
mặt phẳng mạc trong vùng cổ trên móng
là khoang niêm mạc hầu (PMS), khoanh
cạnh hầu (PPS), khoang nhai (MS),
khoang tuyến mang tai (PS), khoang
cảnh (CS), khoang sau hầu (RPS) và
khoang trước sống (PVS)
• Xác định vị trí tổn thương và nhân diện
khoang nguồn gốc là bước đầu tiên quan
trọng để chẩn đoán phân biệt



Khoang cạnh hầu (PPS)
Giải phẫu và liên quan
• Vị trí từ đáy sọ đến sau trong khoang
nhai (MS)
• Cấu trúc chính: Mỡ và đám rối tĩnh mạch
chân bướm, đm hầu lên và đm hàm
• Hình tam giác


• Liên quan






Trước ngoài -MS
Sau ngoài -PS
Sau trong - RPS
Sau ngoài -CS
Trong -PMS


Khoang cạnh hầu
Bệnh lý
• Nhiễm trùng: viêm mô tế bào
và abscess
• Khối lành tính, đặc biệt là u
hỗn hợp lành tính, dị dạng tĩnh
mạch, bạch mạch hoặc hỗn
hợp tm-bạch mạch, nang khe
mang
• Bệnh từ khoang kế cận lan vào
(như u thùy sâu tuyến mang
tai)


Khoang cạnh hầu
Tổn thương nguyên phát

• < 0.5% u vùng đầu cổ xuất
phát từ khoang cạnh hầu
• U hỗn hợp lành tính hay
adenoma đa hình thái (từ
phần còn lại lạc chỗ của
tuyến nước bọt)
• Tổn thương bẩm sinh
• Viêm nhiễm

U hỗn hợp lành tính


U hỗn hợp lành tính từ mầm tuyến mang tai lạc
chỗ trong PPS


Nang khe mang thứ hai


Abscess

Abscess khoang sau hầu lan đến khoang cạnh hầu


Sinh thiết vào khoang cạnh hầu


Liên quan với khoang cạnh hầu
• Sự đẩy lệch hoặc xáo trộn
cấu trúc PPS do hiệu ứng

choán chỗ xuất phát dọc
theo bờ PPS là dấu hiệu
cung cấp thông tin
• Tổn thương choán chỗ xung
quanh đẩy PPS theo hướng
chuyên biệtnguồn gốc tổn
thương



PPS

MS

PS


Tổn thương từ đâu?

• Mỡ khoang cạnh hầu hình liềm bị đẩy lệch vào trong
• Tổn thương xuất phát phía trước ngoài khoang cạnh hầu (schwannoma
khoang nhai trái)


Tổn thương xuất
phát từ thùy sâu
tuyến mang tai


Khoang nhai

Giải phẫu
• Nằm trước ngoài khoang cạnh hầu, chia thành hai phần: trên gò má
và dưới gò má
• Khoang cổ trên móng lớn nhất chạy từ đáy sọ, tiếp xúc với lỗ bầu dục
và lỗ gai, xuống dưới dọc theo bờ thân sau của xương hàm dưới
• Thành phần:
• Các cơ nhai: cơ cắn, cơ chân bướm ngoài và trong, cơ thái dương
• Thân sau và ngành xương hàm dưới (kể cả khớp thái dương hàm)
• Ngành hàm dưới của thần kinh sinh ba (V3)

• Coronal ưu thế hơn axial để đánh giá lan nội sọ qua lỗ bầu dục


Lỗ bầu dục


Schwannoma lan theo lỗ bầu dục theo đường đi tk V3


Schwannoma V3


Hemangiopericytoma lan vào đáy sọ
ngang mức lỗ bầu dục


Khoang nhai
Bệnh lý
• Viêm nhiễm (hầu hết từ răng)
• Tổn thương mạch máu

• Hemangioma
• Dị dạng mạch máu

• Sarcoma xuất phát từ cơ, xương, mô mềm
• U bao dây thần kinh


Abscess khoang nhai từ
nhiễm trùng răng


Dị dạng tĩnh mạch
(venous malformation)


Giả tổn thương
Bất đối xứng
tĩnh mạch chân
bướm


Khoang tuyến mang tai (PS)

• Vị trí: Nằm ngoài khoang cạnh hầu.
• Thành phần
• Tuyến mang tai
• Thần kinh VII
• Nhánh động mạch cảnh ngoài và tĩnh mạch sau hàm dưới
( )
• Hạch bạch huyết


• Bệnh lý
• U lành tính, ác tính
• Viêm/nhiễm


×