BS. CK2. Cao Thiên Tượng
Khoa CĐHA-BVCR
Hội X quang Mỹ (ACR) đã đưa ra LI-RADs
(Liver Imaging–Reporting and Data System)
là mộ thống tổng hợp để chuẩn hóa việc đọc
kết quả CT và MRI ở bệnh nhân nguy cơ
HCC cao.
Phiên bản đầu tiên vào tháng 3/2011, được
cập nhật vào tháng 1/ 2013. Bản cập nhật
lần 2 vào năm 2014
LI-RADS được cung cấp miễn phí tại
/>/LIRADS
Đối tượng áp dụng LI-RADS là bệnh nhân xơ
gan và các bệnh nhân có nguy cơ HCC cao
LI-RADS được dùng để phân nhóm mỗi quan sát
trong gan
Một “quan sát” là một vùng có các đặc điểm
hình ảnh khác với nhu mô gan xung quanh.
Thuật ngữ “quan sát” có ưu điểm hơn thuật ngữ
tổn thương hoặc nốt, vì một số vùng được phân
nhóm bằng LI-RADS có thể có giả tổn thương
như ảnh giả hoặc thay đổi tưới máu.
LI-RADS không ấn định nhóm cho toàn bộ gan,
các quan sát với các nhóm khác nhau có thể
thấy khắp gan
Khối phình lớn
Khối thâm nhiễm
Không khối
Nốt tái
tạo
Nốt loạn
sản
Nốt loạn
sản có nốt
trong nốt
HCC nhỏ
HCC lớn
Ấn định nhóm LI-RADS
Chắc chắn nhóm ?
có
Không
Áp dụng các đặc điểm phụ
Chắc chắn nhóm ?
không
Áp dụng luật tie-break
Ấn định nhóm LI-RADS cuối cùng
có
LR-1
Chắc chắn
lành tính
Khái niệm: 100% chắc chắn lành tính
Định nghĩa: quan sát đặc điểm hình ảnh chẩn đoán lành tính
hoặc biến mất khi theo dõi không điều trị
LR-2
Khả năng lành
tính
Khái niệm: quan sát khả năng lành tính cao
Định nghĩa: quan sát đặc điểm hình ảnh gợi ý nhưng không chẩn
đoán lành tính
Khả năng trung
gian HCC
Khái niệm: cả HCC và lành tính có khả năng trung bình
Định nghĩa: quan sát không có các tiêu chuẩn cho nhòm LI-RADS
khác
Khả năng HCC
Khái niệm: quan sát khả năng HCC cao nhưng không chắc chắn
100%
Định nghĩa: quan sát đặc điểm hình ảnh gợi ý nhưng không chẩn
đoán HCC
LR-5
Chắc chắn HCC
Khái niệm: 100% quan sát chắc chắn HCC
Định nghĩa: quan sát đạc điểm hình ảnh chẩn đoán HCC hoặc có
bằng chứng mô học HCC
LR-5V
Chắc chắn HCC
có xâm lấn tĩnh
mạch
Khái niệm: 100% chắc chắn HCC có xâm lấn tính mạch
Định nghĩa: quan sát đặc điểm hình ảnh chẩn đoán HCC xâm lấn
tĩnh mạch
LR-M
Khả năng ác
tính không đặc
hiệu HCC
Khái niệm: quan sát có khả năng ác tính nhưng không đặc hiệu
HCC
Định nghĩa: quan sát đặc điểm hình ảnh gợi ý ác tính không HCC
LR-3
LR-4
LR-đã
điều trị
Quan sát đã
điều trị
Khái niệm: quan sát đã có điều trị tại chỗ
Định nghĩa: quan sát ở bất kỳ nhóm não đã có điều trị tại chỗ
Chắc chắn lành tính
Khả năng lành tính
Nang
Nang
Hemangioma
Hemangioma
Bất thường mạch máu
Bất thường mạch máu
Thay đổi tưới máu
Thay đổi tưới máu
Gan nhiễm mỡ hoặc phần còn lại
không nhiễm mỡ
Gan nhiễm mỡ hoặc phần còn lại
không nhiễm mỡ
Giả khối phì đại
Giả khối phì đại
Xơ gan hợp lưu
Xơ gan hợp lưu
Sẹo khu trú
Sẹo khu trú
Quan sát biến mất tự nhiên khi
theo dõi
Nốt liên quan xơ gan LR-2*
*Nốt liên quan xơ gan LR-2
-Đường kính <20mm VÀ
-Đống nhất VÀ
-Bắt thuốc đồng với nốt xơ gan nền ở tất cả các thì VÀ
-Phân biệt với các nốt nền ≥ 1 đặc điểm sau
•lớn hơn nốt nền rõ rệt (nhưng <20mm)
•Tăng đậm độ từ nhẹ đến trung bình trên CT
•Tăng tín hiệu T1 nhẹ đến trung bình
•giảm nhẹ tín hiệu T2 hoặc T2*
•giảm tín hiệu trung bình hoặc rõ trên T2 hoặc T2*
Các nốt liên quan xơ gan là một nhóm mô
học gồm các nốt xơ gan (kể cả nốt tái tạo),
nốt loạn sản bậc thấp, nốt loạn sản bậc cao
và HCC
Các nốt liên quan được xem là khả năng lành
tính và được phân nhóm LR-2 có các đặc
điểm hình ảnh sau:
◦ Đường kính <20mm VÀ
◦ Đồng nhất, VÀ
◦ Bắt thuốc đồng với mô gan nền ở tất cả các thì VÀ
◦ Có một trong các đặc điểm sau so với nốt nền:
Lớn hơn nốt nền rõ rệt nhưng <20mm
Tăng đậm độ nhẹ đến trung bình trên CT
Tăng tín hiệu từ nhẹ đến trung bình trên MRI
Giảm tín hiệu nhẹ trên T2 hoặc T2*
Giảm tín hiệu trung bình đến rõ rệt trên T2
hoặc T2* (các nốt xơ gan chứa sắt)
Các nốt liên quan xơ gan khác biệt về hình
ảnh với nốt nền nhưng không xếp vào LR-2,
không được xem là lành tính Các nốt này có
đặc điểm sau:
◦ Đường kính ≥20mm HOẶC
◦ Không đồng nhất trên một trong các chuỗi xung
hoặc các thì HOẶC
◦ Bắc thuốc khác mô gan ở một hoặc nhiều thì
HOẶC
◦ Có một đặc điểm phụ ưu thế ác tính
Tăng quang thì động
mạch, đồng ở thì
tĩnh mạch và thì
muộn
Đồng đậm độ trên
NECT và đồng tín
hiệu trên T1W, T2W
DWI
Hình chêm, hình
tròn. Phân bố la tỏa,
theo thùy, quanh u,
dưới bao, mảng
Xung huyết động mạch do u giàu mạch máu
Shunt cửa chủ do xơ gan, các u lành hoặc
ác tính. Shunt gây tăng dòng vào động
mạch đến vùng cấp máu bởi tĩnh mạch
cửa/tiểu tĩnh mạch.
Giảm tưới máu cửa do tắc tĩnh mạch cửa,
xâm lấn tĩnh mạch cửa hoặc áp lực dạng
xoang khu trú.
Dòng vào tĩnh mạch gan bất thường
Các đặc điểm HCC
Bắt quang thì động mạch
lan tỏa
Hình ảnh thải thuốc lan
tỏa
Hình ảnh vỏ bao
Viền rõ rệt
Mỡ trong tổn thương
Cấu trúc nốt trong nốt
Tăng tín hiệu T1 lan tỏa
Tăng tín hiệu thì gan mật
lan tỏa
Các đặc điểm ác tính
không HCC
Bắt quang thì động
mạch viền hoặc ngoại vi
Hình ảnh thải thuốc
ngoại vi
Bắt quang dần vào
trung tâm
Bắt quang trung tâm thì
tĩnh mạch và thì muộn
Hình bia trên DWI hoặc
ở thì gan mật
Co kéo bề mặt gan
Dãn đường mật.
Tăng quang thì động mạch
Đường kính
Thải thuốc
Vỏ bao/giả vỏ bao
Tăng kích thước theo thời gian
PL
ĐM
TM cửa
Thì muộn
PL
ĐM
TM cửa
Thì muộn
Tăng
quang thì
động
mạch
Giảm tín hiệu
trước tiêm, tăng
quang thì đm
Tăng tín hiệu
trước tiêm, tăng
quang thì đm rõ
hơn
Tăng tín hiệu kín
đáo, tăng quang
thì đm nhẹ
Không
tăng
quang thì
động
mạch
Đồng tín hiệu
trước tiêm, giảm
tín hiệu ở thì đm
Tăng
quang thì
động
mạch
Tăng quang
mạnh thì đm toàn
bộ khối
Tăng quang kín
đáo nhưng rõ thì
đm một phần
khối
Tăng quang kín
đáo nhưng rõ thì
đm một phần
khối
Không
tăng
quang thì
động
mạch
Đồng đậm độ thì
đm toàn bộ khối,
chỉ thấy ở thì tm
và thì muộn
Khối bắt thuốc giảm hoặc đồng ở thì động
mạch
◦ Đường kính < 20mm
◦ Đường kính ≥ 20mm
Khối tăng bắt thuốc thì động mạch
◦ Đường kính < 10mm
◦ Đường kinh 10-19mm
◦ Đường kính ≥ 20mm
Bắt thuốc
vành
Bắt thuốc vành
Kích
thước
đúng