Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

mri liver

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.94 KB, 28 trang )

ĐẠI CƯƠNG MRI GAN


CHỦ ĐỀ VÀ MỤC TIÊU
• Chỉ định
• kỹ thuật: Dynamic
• Các trường hợp
– Tổn thuơng khu trú
– Xơ gan
– HCC


Chỉ định cho MRI gan







Các tổn thương không xác định
Chống chỉ định với CT
Đánh giá gan xơ
Đánh giá ghép gan
Đáp ứng với điều trị
Phân giai đoạn di căn


MR vs. CT
Thuận lợi
• Tương phản mô tốt


hơn
• Nhạy hơn: Các tổn
thương nhỏ
• Nhiều mặt cắt

Bất tiện
• Ít có sẵn
• Thời gian khảo sát lâu
hơn
• Đặt tiền hơn.


Giá tiền
Technical







MR
CT (3 pha)
NM (RBC)
NM (SC)
US (ABD)

Pro

Total


1129+183=1312$
719 +149=868$
714 +76 =790$
284 +53 =337$
167 +87 =254$


Kỹ thuật
• T1 và T2
• Dynamic
• Tuỳ chọn
-Bậc hoá học (In và out phase)
-STIR, khuyếch tán, Magnetization
transfer.


Các thuốc tương phản
• Các tác nhân ngoại bào:
-Gadopentetate dimethglumine
(Magnevist) v.v
• Các tác nhân võng nội mô
-Feruxomides – Iron oxide particles
-T2* shortening
• Các tác nhân tế bào gan
• Các tác nhân trong lòng mạch.


Dynamic



Thì động mạch
-Xác định các dạng tăng quang đặc hiệu của tổn thương khu trú.
-Làm tăng phát hiện tổn thương (di căn giàu mạch máu, HCC)
-Xác định các bất thường tưới máu (huyết khối tĩnh mạch cữa).
• Thì tĩnh mạch cữa
-Giống thì động mạch gan
-Làm rõ di căn nghèo mạch máu.
-Cũng xác định bất thường tưới máu
• Thì muộn (thì mộ kẽ)
-Đánh giá bệnh ngoài gan
-Bệnh phúc mạc
-Carcinoma đường mật ngoài gan
-Hạch bạch huyết.


Nang đơn giản
• Thường gặp và không có triệu chứng
• Một ngăn hoặc nhiều ngăn
-Mắc phải
-Bẩm sinh
• Chỉ một lớp tế bào khối /tế bào trụ.


Nang đơn giản
• T1
-Tín hiệu thấp
-Giới hạn rõ
-Đồng nhất
-Không tăng quang


• T2
-Tín hiệu cao


Hemangioma





U gan lành tính thường gặp nhất
Gồm nhiều kênh mạch máu
Được nâng đỡ trong các mô đệm sợi
Các dạng đặc trưng trên CT/US nhưng đôi
khi có thể là thách thức trong chẩn đoán.
• MR có giá trị torng các Hemangioma không
điển hình hoặc tổn thương < 2cm
• Độ chính xác chẩn đoán của MRI là 9094%


hemangioma
• T1W
Tín hiệu thấp

• T2W
Rất sáng “bòng đèn
sáng”
Đặc biệt sáng trên chuỗi
xung T2W nặng (TE

>100)


Hemangioma
Các dạng tăng quang
• Tăng quang không liên tục dạng nốt ngoại biên
sớm
• Lấp dần vào trung tâm theo thời gian
• Có thể giữ Gd .
• Tổn thương <1.5cm, loại I: tăng quang đồng
nấht sớm
• Tổn thương 1.5-5cm: Loại II, nốt ngoại biên lấp
dần vào trung tâm
• Tổn thương > 5cm: Loại III, tương tự như loại II
nhưng có sẹo trung tâm


Di căn





MR nhạy hơn CT
Double or triple dose scans
STIR
T2 xoá mỡ
-Tổn thuơng dưới bao nhỏ.



Di căn
• T1W
Giảm tín hiệu
• T2W
Tăng tín hiệu. Ít hơn
hemangioma

• Tăng quang
-Tăng quang viền ở thì
động mạch
-Lấp đầy ở thì tĩnh
mạch
-Thải thuốc ngoại biên ở
thì muộn.


Carcinoma tế bào sợi lá
• Biến thể ít gặp của HCC
• Người trẻ và không có ưu thế giới tính
• Không có xơ gan, viêm gan và các yếu tố
nguy cơ ở HCC
• Khối lớn bờ rõ ~ 13cm
• Sẹo trung tâm thường kèm đóng vôi.


Carcinoma tế bào sợi lá
• T1
Giảm tín hiệu
Sẹo giảm tín hiệu
Thường đóng vôi

• T2
Tăng tín hiệu
Sẹo giảm tín hiệu

• Tăng quang
Tăng quang không đồng
nhất ở thì động
mạch/tĩnh mạch cửa.
Tăng quang sẹo trung
tâm ở thì muộn


Tăng sản nốt khu trú (FNH)






U lành tính thường gặp đứng hàng thứ 2
Phụ nữ 30-50tuổi
Thuốc ngừa thai không gây FNH
Dơn độc, dưới bao hoặc có cuống
Có cấu tạo nhu mô gan bình thường với
cấu trúc bất thường
• Sẹo trung tâm với các dải “nang hoa bánh
xe”.


FNH

• T1
Gần đồng tín hiệu
Sẹo trung tâm giảm tín
hiệu
• T2
Gần đồng tín hiệu
Sẹo trung tâm tăng tín
hiệu

• Tăng quang dynamic
Tăng quang đồng nhất
sớm (trừ sẹo trung
tâm)
Thải nhanh ở thì tĩnh
mạch cửa và thì
muộn.
Sẹo tăng quang ở thì
muộn


FNH vc Carcinoma tế bào sợi lá
Đặc điểm
Giới

FNH

F.HCC

nữ


Không ưu thế

Kích thước > 5cm

-

+

Đóng vôi

-

+/-

Sẹo giảm tín hiệu T2

-

+

Sẹo tăng tín hiệu T2

+

-

Tăng quang sẹo thì
muộn

+


-

Các đặc điểm ác tính

-

+/-


Adenoma tế bào gan
• Hiếm trước khi sử dụng rộng rải thuốc ngừa
thai, ảnh hưởng điển hình ở phụ nữ
• Các yếu tố dự báo: thuốc ngừa thai, bệnh lý ứ
đọng glycogen, sử dụng các steroid đồng hóa.
• Ý nghĩa lâm sàng do nguy cơ cao xuất huyết
trong tổn thương, hoặc vỡ vào ổ bụng
• Khuyên phẫu thuật cắt bỏ khi kích thước > 4cm


Adenoma tế bào gan
• T1
Không đồng nhất
-Mỡ
-Hoại tử
-Xuất huyết
• T2
Không đồng nhất
-Mỡ
-Hoại tử

-Xuất huyết

• Tăng quang
Tăng quang sớm
Thải nhanh để đồng tín
hiệu


XƠ GAN
• Quá trình phức tạp do tổn thương/sửa
chữa
• Các dấu hiệu hình thái
-Lớn thùy đuôi và phân thùy bên gan trái
-Giảm thể tính thùy gan phải
-Bờ dạng nốt
-Các biểu hiện ngoài gan: Dãn tĩnh mạch,
ascite, hố túi mật rộng, lách lớn


XƠ GAN
• Các nguyên nhân tổn thương gan
-Viêm gan B, C
-Nghiện rượu (ETOH)
-Bệnh lắng đọng sắt
-Aflatoxins
-Thorotrast
-Alpha 1 Antitrypsin
-Bệnh lắng đọng glycogen



XƠ GAN
• Nốt tái tạo/ nốt tái tạo lắng đọng sắt
T1 đồng/giảm tín hiệu
T2 đồng/giảm tín hiệu
Không tăng quang thì động mạch
Nốt loạn sản
T1 tăng tín hiệu
T2 đồng/giảm tín hiệu.
Không tăng quang thì động mạch*
Carcinoma tế bào gan


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×