Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Đại số 7 chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.42 KB, 51 trang )


Ngày soạn : 24/2/2006
Ngày giảng: 27/2/2006
Tiết 51 : khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số
ví dụ về biểu thức đại số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức ?
Lấy ví dụ về biểu thức.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức
Các số được nối với nhau bới dấu
các phép tính (cộng, trừ, nhân.
chia, nâng lên luỹ thừ) làm thành
một biểu thức
Ví dụ:
20 – (14 + 8) : 2
Hoạt động 2: 1. Nhắc lại về biểu thức


GV: Giới thiệu “những biểu thức trên còn được
gọi là biểu thức số”
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình
chữ nhật ?
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình
chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm), chiều dài
bằng 8 (cm) ?
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS: Chu vi của hình chữ nhật có
chiều dài là a, chiều rộng là b là:
C = (a+b)2
HS: Viết công thức:
(5 + 8).2
HS: Làm ?1
/>GV: Vậy các biểu thức trên có thể là chữ được
không ?
(3 + 2).3 (cm
2
)
Hoạt động 3: 2. Khái niệm về biểu thức đại số
GV: Nêu bài toán SGK
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình
chữ nhật có kích thước bằng 5 cm và a cm ? (với
a là đại diện cho một số nào đó ).
GV: Với a = 2 cm ta có công thức trên thay a = 2
và là công thức tính chu vi của hình chữ nhật có
chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 2 cm.
GV: Vậy , ta có thể dùng biểu thức C = (5 + a).2
để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một
cạnh bằng 5 cm.

GV: Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a hỏi
chiều dài của nó ?
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật
theo a ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Nêu khái niệm về biểu thức đại số
Trong toán hoc, vật lí, … ta thường gặp những
biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu
phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ
thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số).
Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu
thức đại số.
GV: Vậy thế nào là biểu thức đại số ?
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu thức đại số ?
GV: Nêu chú ý SGK
- Để cho gọn x.y thay bằng xy; 3.x thay bằng
3x
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
HS: Viết công thức tính chu vi hình
chữ nhật
C = (5 + a).2 cm
C = (5 +2).2
HS: Làm ?2
Gọi a cm là chiều rộng của hình
chữ nhật suy ra chiều dài là a + 2
cm
S = a.(a+2) cm
2

HS: Nêu khái niệm biểu thức đại
số.
Biểu thức đại số là biểu thức mà
trong đó có các số, các kí hiệu phép
toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên
luỹ thừa, các chữ (đại diện cho các
số ).
Ví dụ: (x + 7) .2
HS: Lên bảng làm ?3
- Quãng đường: S = 30x
/>GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
GV: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại
diện cho các số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những
chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến).
4. Củng cố:
- Tổng quãng đường:
S = S
1
+ S
2
= 5x + 35y
Hoạt động 4: Chú ý
GV: Giới thiệuu chú ý SGK
- Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho
số nên khi thực hiện các phép toán trên các
chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy
tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn
x + y = y + x ; xy = yx ; xxx = x
3

; (x + y) + z = x
(y + z) …
- Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu,
chẳng hạn như
150
t
;
1
0,5x −
(với các biến t, x
nằm ở mẫu) chưa được xét trong chương này.
HS: Ghi các chú ý
Hoạt động 5: Củng cố bài
GV: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết”
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK
trang 26
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
HS: đọc mục “có thể em chưa biết”
HS1: Làm bài tập 1
a, x + y
b, xy
c, (x + y)(x - y)
HS2: Làm bài tập 2
S =
( )
2
a b h+

5. Hướng dẫn về nhà:

1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 3, 4, 5 SGK trang 26, 27. Các bài tập: 1  5 SBT trang 9, 10
HD: Bài 3:
x - y Tích của x và y
5y Tích của 5 và y
xy Tổng của 10 và x
10 + x Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
(x + y)(x - y) Hiệu của x và y
-----------------------------------------------------------------------
/>Ngày soạn : 24/2/2006
Ngày giảng: 28/2/2006
Tiết 52 : giá trị của một biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách
trình bày lời giải của một bài toán này.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại
số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS làm bài tập 2 SGK

Viết BTĐS biểu thị diện tích hình thang có đáy
lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có
cùng đơn vị đo)
GV: Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích
hình thang ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Biẻu thức đại số là một biểu thức
mà ngoài các số, dấu của các phép
tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ
(mỗi chữ đại diện cho một số).
Ví dụ:
(14 + a).2
Bài 2:
Biểu thức đại số biểu thị diện tích
hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ
là b, đường cao h là:
( )
2
a b h+
Hoạt động 2: 1. Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1:
GV: Giới thiệu ví dụ 1
Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5
vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n
tại m = 9 và n = 0,5 (hay còn nói tại m = 9 và n
HS: Lên bảng thực hiện phép tính.
Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu

thức đã cho, ta có:
2.9 + 0,5 = 18,5
/>=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5).
Ví dụ 2:
GV: Gọi HS đứng tai chỗ đọc cách thực hiện
phép tính tính giá trị của biểu thức 3x
2
– 5x + 1
tại x = -1 và x =
1
2
.
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập trên.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
GV: Vậy để tính giá trị của một biểu thức đại số
tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay
các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực
hiện các phép tính.
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại
x = -1
- Thay x = -1 vào biểu thức
trên ta được:
3(-1)
2
– 5.(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức 3x
2
– 5x +
1 tại x = -1 là 9

HS2: Tính giá trị của biểu thức tại
x =
1
2
- Thay x =
1
2
vào biểu thức
trên ta được:
3.(
1
2
)
2
– 5.
1
2
+ 1 =
3 5 3
1
4 2 4
− + = −
Vậy giá trị của biểu thức 3x
2
– 5x +
1 tại x =
1
2

3

4

Hoạt động 3: 2. Áp dụng
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?1
Tính giá trị của biểu thức 3x
2
– 9x tại x = 1 và tại
x =
1
3
GV: Gọi 2 đại diện lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Giá trị của biểu thức x
2
y tại x = -4 và y = 3 là:
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại
x = 1
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta
có:
3.1
2
– 9.1 = 3 – 9 = -6
HS2: Tính giá trị của biểu thức tại
x =
1
3
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta

có:
2
1 1 1 9 8
3.( ) 9.
3 3 3 3 3

− = − =
HS: Trả lời
Đáp số đúng là: D. 48
/> A. -48 B. 144
C. -24 D. 48
GV: Gọi HS trả lời sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
4. Củng cố:
Hoạt động 4: Củng cố bài
Bài tập 6 SGK trang 28:
GV: Đọc yêu cầu câu đố.
GV: Treo bảng phụ yêu cầu thực hiện phép tính
sau đó điền chữ cái tương ứng vào ô cần điền.
GV: Gọi 3 HS lên bảng tính, sau đó điền chữ cái
vào ô tương ứng.
GV: Giới thiệu về giải thưởng toán học:
Lê văn thiêm
Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) quê ở làng Trung
Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh – một miền quê
hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận
bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp năm
1948 và cũng là người việt Nam đầu tiên trở
thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở
châu Âu - đại học Zurich (Thuỵ Sĩ, 1949). Giáo

sư là người thầy của nhiều nhà toán học nổi tiếng
ở Việt Nam. Hiện nay, tân thầy được đặt tên cho
giải thưởng toán học quốc gia của Việt Nam
“Giải thưởng Lê Văn Thiêm”.
Bài tập 7 SGK trang 29
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
Tính giá trị của biểu thức sau tại m =-1 và n = 2
a, 3m – 2n
b, 7m + 2n – 6
HS: Lên bảng thực hiện phép tính
rồi điền chữ cái tương ứng.
Với x = 3, y = 4, z = 5
N x
2
= 9
T y
2
= 16
Ă
1
2
(xy + z) = 8,5
L x
2
– y
2
= -7
M
2 2
x y+ = 5

Ê 2z
2
+ 1 = 51
H x
2
+ y
2
= 25
V z
2
– 1 = 24
I 2(y + z) = 18
HS1: Tính giá trị biểu thức phần a
Thay m = -1 và n = 2 vào biểu
thức, ta được
3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7
HS2: Tính giá trị biểu thức phần b
7.(-1) + 2.2 – 6 = -7 + 4 – 6 = -9

5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc phần “có thể em chưa biết”, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 8, 9 SGK trang 29. Các bài tập: 6  12 SBT trang 10, 11

----------------------------------------------------------------
Ngày soạn : / /2006
Ngày giảng: / /2006
Tiết 53 : ĐƠN THứC
/>I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến

của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại
số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Biẻu thức đại số là một biểu thức
mà ngoài các số, dấu của các phép
tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ
(mỗi chữ đại diện cho một số).
Ví dụ:
( )
2
a b h+
Hoạt động 2: 1. Đơn thức
GV: Cho HS hoạt động làm ?1
GV: Cho các biểu thức đại số:
4xy
2

; 3 – 2y ; -
3
5
x
2
y
3
x ; 10x + y ; 5(x + y) ;
2x
2
(-
1
2
)y
3
x ; 2x
2
y ; -2y
GV: Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
- Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép
cộng, phép trừ.
- Nhóm 2: Các biểu thức còn lại
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những
ví dụ về đơn thức.
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ?
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
HS: Lên bảng trình bày.
- Nhóm 1: 3 – 2y ; 10x + y ;
5(x + y)

- Nhóm 2: 4xy
2
; -
3
5
x
2
y
3
x ;
2x
2
(-
1
2
)y
3
x ; 2x
2
y ; -2y
HS: Phát biểu khái niệm đơn thức.
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ
gồm một số, hoặc một biến, hoặc
/>GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức
Ví dụ 1: SGK
GV: Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn
thức.
GV: Nêu chú ý: SGK
- Số 0 được gọi là đơn thức không
GV: Yêu cầu HS hoạt động làm ?2

một tích giữa các số và các biến.
HS: Lấy ví dụ về đơn thức.
Hoạt động 3: 2.Đơn thức thu gọn
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
- Xét đơn thức 10x
6
y
3
là đơn thức thu gọn.
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức thu gọn
Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Phát biểu:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ
gồm tích của một số với các biến,
mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ
thừa với số mũ nguyên dương.
HS: Lấy ví dụ đơn thức thu gọn và
đơn thức không là đơn thức thu
gọn.
Hoạt động 4: 3. Bậc của một đơn thức
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK
- Đơn thức 2x
5
y
3
z là đơn thức thu gọn, phần
hệ số là 2, phần biết là x
5

y
3
z. Bậc của đơn
thức này là: 5 + 3 + 1 = 9
GV: Em hãy cho biết thế nào là bậc của đơn thức
GV: Nêu chú ý
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Phát biểu bậc của đơn thức
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0
là tổng số mũ của tất cả các biến có
trong đơn thức đó.
Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức
GV: Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ?
GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn
thức
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về
nhân hai đơn thức SGK
HS: Để nhân hai đơn thức ta làm
như sau:
- Nhân các hệ số với nhau
- Nhân các phần biến với
nhau.
/>VD: (2x
2
y).(9xy
4
) = (2.9)(x

2
y)(xy
4
)
= 18(x
2
x)(yy
4
)
= 18x
3
y
5
Hoạt động 6: Củng cố bài
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 10 và 11
SGK
HS: Lên bảng làm ?3
-
1
4
x
3
.(-8xy
2
) = (-
1
4

.(-8)).(x
3
.x).y
2
= 2x
4
y
2

Bài 10: (5 – x)x
2
– không là đơn
thức
Bài 11:
9x
2
yz ; 15,5 là đơn thức

5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 12  14 SGK trang 32.

----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : / /2006
Ngày giảng: / /2006
Tiết 54 : ĐƠN THứC đồng dạng
/>I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ
các đơn thức đồng dạng
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Lấy ví
dụ về đơn thức.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại sốchỉ
gồm một số, hoặc một biến, hoặc
một tích giữa các số và các biến..
Ví dụ: 2x
2
yz
Hoạt động 2: 1. Đơn thức đồng dạng
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
Cho đơn thức 3x
2
yz
- Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống
phần biến của đơn thức đã cho.
- Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác
phần biến của đơn thức đã cho

GV: Các đơn thức như ở phần a là các ví dụ về
đơn thức đồng dạng.
GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví
dụ.
GV: Các ví dụ ở phần b không là đơn thức đồng
dạng.
Số 1 và -5 có là hai đơn thức đồng dạng hay
không ?
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Hoạt động nhóm làm ?1
- Ví dụ : 2x
2
yz; -2x
2
yz;
1
4

x
2
yz
- xy
2
z ; 2xz; -5x
2
y
HS: Hai đơn thức đồng dạng là hai
đơn thức có hệ số khác 0 và phần
biến giống nhau.
Ví dụ: 2x

3
y
2
; -5x
3
y
2

1
4
x
3
y
2

những đơn thức đồng dạng.
/>Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng
dạng.
GV: Cho HS hoạt động làm ?2
Hai đơn thức 0,9xy
2
và 0,9x
2
y có đồng dạng với
nhau hay không ?
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Hai đơn thức0,9xy
2
và 0,9x
2

y
không đồng dạng với nhau vì phần
biến khác nhau (xy
2


x
2
y)
Hoạt động 3: 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Để cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm
như thế nào ?
GV: Cho HS làm ?3
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng các
đơn thức.
GV: Chuẩn hoá và nêu cách giải tổng quát khi
tính tổng (hiệu) các đơn thức.
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Trả lời câu hỏi
Để cộng, trừ các đơn thức đồng
dạng, ta cộng, trừ các hệ số với
nhau và giữ nguyên phần biến.
HS: Lên bảng thực hiện cộng các
đơn thức.
xy
3
+ 5xy
3
– 7xy

3
= (1 + 5 – 7)xy
3
= -xy
3
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 15 SGK
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 16
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
HS: Xếp các đơn thức đồng dạng
theo nhóm.
- Nhóm 1: -
5
3
x
2
y; -
1
2
x
2
y; x
2
y;
-
2
5

x
2
y
- Nhóm 2: xy
2
; -2xy
2
;
1
4
xy
2
- Nhóm 3: xy
HS: Làm bài tập 16
25xy
2
+ 55xy
2
+ 75xy
2
= (25 + 55 + 75)xy
2
= 155xy
2

5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 17  23 SGK trang 35-36.

----------------------------------------------------------------------

Ngày soạn : / /2006
Ngày giảng: / /2006
Tiết 55 : luyện tập
/>I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu
gọn, đơn thức đồng dạng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức,
tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức đồng
dạng ? Cách tính tổng, hiệu các đơn thức đồng
dạng ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm đơn thức đồng
dạng.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn
thức có hệ số khác không và có
cùng phần biến.
Để cộng hay trừ các đơn thức đồng
dạng ta cộng hoặc trừ các hệ số và

giữ nguyên phần biến..
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 19 SGK - 36
GV: Để tính giá trị của biểu thức đại số ta làm
như thế nào ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 19
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó
chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 20 SGK – 36
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x
2
y sau
HS: Lên bảng làm bài tập
Thay x = 0,5 và y = -1 vào biểu
thức ta được
16.(0,5)
2
(-1)
5
– 2(0,5)
3
(-1)
2
= 16.0,25.(-1) – 2.0,125.1
= -
17
4
HS: Lên bảng viết 3 đơn thức đồng
dạng với đơn thức -2x

2
y
/>đó tính tổng của chúng.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 21 SGK – 36
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm bài tập 21 vào
bảng nhóm
GV: Thu bảng nhóm của các nhóm làm song
trước. Gọi HS nhận xét  GV chuẩn hoá và cho
điểm.
Bài tập 22 SGK – 36
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn sau đó
GV chuẩn hoá và cho điểm.
Tính tổng các đơn thức đồng dạng
đó.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
21 vào bảng nhóm.
2 2 2
3 1 1
4 2 4
xyz xyz xyz+ −
= (
3 1 1
4 2 4
+ −
)xyz
2

= xyz

2
HS1: Làm phần a
4 2
12 5
.
5 9
x y xy
= (
12 5
.
5 9
)(x
4
.x)(y
2
.y)
=
4
3
x
5
y
3
Bậc của đơn thức tích là: 5 + 3 = 8
HS2: Làm phần b
2 4
1 2
.( )
7 5
x y xy− −

= (
1 2
.( )
7 5
− −
)(x
2
.x)(y.y
4
)
=
2
35
x
3
y
5
Bậc của đơn thức tích là: 3 + 5 = 8
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Treo bảng phụ bài tập 23 SGK-36 và gọi HS
lên bảng điền vào ô trống.
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS: Lên bảng điền vào ô trống
… 2x
2
y
… -5x
2
Có nhiều cách điền khác nhau.


5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập SBT.
3. Đọc và nghiên cứu trước bài “ Đa thức ”

----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : / /2006
Ngày giảng: / /2006
Tiết 56 : đa thức
I. Mục tiêu:
/>- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết
thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Đơn
thức đồng dang ? Làm bài tập 23 SGK
GV: Chữa bài tập.
Phần a, b chỉ có một đáp án, phần c có nhiều đáp
án khác nhau
3. Bài mới:
HS: Trả lời các khái niệm GV hỏi

HS: Làm bài tập 23 SGK
a, 3x
2
y + 2x
2
y

= 5x
2
y
b, -5x
2
– 2x
2
= -7x
2

c, -4x
5
+ 2x
5
+ 3x
5
= x
5

Hoạt động 2: 1. Đa thức
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Các biểu thức x
2

+ y
2
+
1
2
xy ; 3x
2
– y
2
+
5
3
xy – 7x ; x
2
y - 3xy + 3x
2
y – 3 + xy -
1
2
x + 5 là
những đa thức đa thức
GV: Vậy thế nào là đa thức ?
- ở đa thức x
2
+ y
2
+
1
2
xy thì x

2
là gì ? y
2

gì ?
1
2
xy là gì ?
GV: Để cho gọn người ta thường kí hiệu đa thức
bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D, M, N, P, Q,

Ví dụ: P = 3x
2
– y
2
+
5
3
xy – 7x
GV: Gọi 1 HS lên bảng lấy ví dụ về đa thức. Chỉ
rõ các hạng tử của nó ?
GV: Đơn thức 3x
3
yz có là đa thức không ?
HS: Đọc, nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Lấy ví dụ các đa thức
HS: Nêu khái niệm đa thức.
Đa thức là một tổng của những đơn
thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi
là một hạng tử của đa thức đó.

HS: Lấy ví dụ về dâ thức. Chỉ các
hạng tử.
HS: Mỗi đơn thức cũng là một đa
/>GV: Nêu chú ý SGK thức
Hoạt động 3: 2. Thu gọn đa thức
GV: Đa thức là tổng của những đơn thức. Như
vậy trong tổng có thể có các đơn thức đồng dạng
do vậy ta phải thu gọn đa thức đó và cách thu gọn
như ví dụ SGK
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Thế nào là thu gọn đa thức ?
GV: Hãy thu gọn đa thức sau:
Q = 5x
2
y – 3xy +
1
2
x
2
y – xy + 5xy -
1 1 2 1
3 2 3 4
x x+ + −
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Thu gọn đa thức là tính tổng
các đơn thức đồng dạng trong đa
thức đó.
HS: Lên bảng thu gọn đa thức trên.
Q = (5x
2

y +
1
2
x
2
y) + (-3xy – xy +
5xy) + (-
1 2
3 3
x x+
) + (
1 1
2 4

)
Q =
11
2
x
2
y + xy +
1 1
3 2
x +
Hoạt động 4: Bậc của đa thức
GV: Cho đa thức M = x
2
y
5
– xy

4
+ y
6
+ 1
GV: Đa thức trên có thu gọn được nữa hay
không?
- Hạng tử x
2
y
5
có bậc là 7
- Hạng tử -xy
4
có bậc là 5
- Hạng tử y
6
có bậc là 6
- Hạng tử 1 có bậc là 0
Ta thấy 7 là số lớn nhất và nó chính là bậc của đa
thức.
GV: Thế nào là bậc của đa thức ?
GV: Nêu chú ý SGK
- Số 0 được coi là đa thức không và nó
không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức trước hết ta phải
thu gọn đa thức đó.
GV: Em hãy tìm bậc của đa thức sau:
Q = -3x
5
-

3 2 5
1 3
3 2
2 4
x y xy x− + +
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Đa thức trên là đa thức đã thu
gọn.
HS: Bậc của đa thức là bậc của
hạng tử có bậc cao nhất trong dạng
thu gọn của đa thức đó.
HS: Lên bảng tìm bậc của đa thức
trên.
Q = -3x
5
-
3 2 5
1 3
3 2
2 4
x y xy x− + +
Q = -
3 2
1 3
2
2 4
x y xy− +
/>GV: Chuẩn háo và cho điểm.
4. Củng cố:
Bậc của đa thức Q là 4

Hoạt động 5: Củng cố bài
Bài tập 24 SGK
GV: Gọi HS đọc bài toán sau đó gọi HS lên bảng
làm bài
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi 2 HS trả lời bài tập 25 SGK
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Làm bài tập 24
a, 5x + 8y là một đa thức
b, 10.12x + 15.10y
= 120x + 150y là một đa thức.
HS: Làm bài tập 25
Đa thức 3x
2
-
1
2
x + 1 + 2x – x
2
= 2x
2
-
1
2
x + 1 + 2x
Có bậc là 2
Đa thức 3x
2
+ 7x
3

– 3x
3
+ 6x
3
– 3x
2
= 13x
3
Có bậc là 3

5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 26  28 SGK trang 38, 39.
HD: Bài tập 27.
Để tính giá trị của một đa thức P tại x = 0,5 và y = 1, ta nên rút gọn P
sau đó mới thay x = 0,5 và y = 1 vào đa thức vào rồi thực hiện phép tính.
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn : / /2006
Ngày giảng: / /2006
Tiết 57 : cộng, trừ đa thức
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết cộng, trừ đa thức
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức.
/>- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43

2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ. Tmf bậc
của đa thức đó ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Phát biểu định nghĩa đa thức.
Lấy ví dụ về đa thức. Tìm bậc của
nó.
Hoạt động 2: 1. Cộng hai đa thức.
GV: Cho HS đọc SGK cách cộng hai đa thức.
GV: Để cộng hai đa thức ta làm như thế nào ?
GV: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x
2
+ 5xy – 1
N = 5x
2
+ xyz – 5xyz + 3 – y
Hãy tính M + N = ?
GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Để cộng hai đa thức ta nhóm
các đơn thức đồng dạng thành một
nhóm rồi thực hiện phép cộng
HS: Lên bảng tính M + N
M + N = (3xyz – 3x
2
+ 5xy – 1) +
(5x

2
+ xyz – 5xy + 3 – y)
= (3xyz + xyz) + (-3x
2
+
5x
2
) + (5xy – 5xy) – y + 3 – 1
= 4xyz + 2x
2
– y + 2

Hoạt động 3: 2. Trừ hai đa thức
GV: Cho HS đọc SGK cách trừ hai đa thức.
GV: Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào ?
GV: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x
2
+ 5xy – 1
N = 5x
2
+ xyz – 5xyz + 3 – y
Hãy tính M - N = ? và N – M = ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Để trừ hai đa thức ta phs dấu
ngoặc rồi nhóm các đơn thức đồng
dạng thành một nhóm rồi thực hiện
phép cộng, trừ
HS: Lên bảng tính M + N

M - N = (3xyz – 3x
2
+ 5xy – 1) -
(5x
2
+ xyz – 5xy + 3 – y)
= 3xyz - 3x
2
+ 5xy – 1 –
5x
2
– xyz + 5xy – 3 + y
= (3xyz – xyz) + ( - 3x
2
-
5x
2
) + (5xy + 5xy) + (-3 – 1) + y
/>GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. = 2xyz - 8x
2
+ 10xy + y – 4
N – M = -2xyz + 8x
2
–10xy – y + 4
Hoạt động 4: Củng cố bài
Bài tập 29 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cộng hai đa
thức.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.

Bài tập 32 SGK
GV: Hướng dẫn HS cách tìm hai đa thức P và Q
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau khi GV
hướng dẫn.
HS1: (x + y) + (x – y)
= x + y + x – y
= 2x
HS2: (x + y) - (x – y)
= x + y - x + y
= 2y
HS1:
P + (x
2
– 2y
2
) = x
2
– y
2
+ 3y
2
– 1
P = - (x
2
– 2y
2
) + x
2
– y
2

+ 3y
2
– 1
= (-x
2
+ x
2
) + (2y
2
– y
2
+ 3y
2
) – 1
= 4y
2
– 1
Q – (5x
2
– xyz) = xy + 2x
2
– 3xyz +
5
 Q = 7x
2
– 4xyz + xy + 5

5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 33  38 SGK trang 40, 41.

HD: Bài tập 36.
Để tính giá trị của một đa thức tại giá trị cụ thể của biến, ta nên rút gọn
sau đó mới thay vào rồi tính.
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn : / /2006
Ngày giảng: / /2006
Tiết 58 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh được củng cố về đa thức, cộng, trừ đa thức
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu hai hay nhiều đa thức.
/>- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 33 SGK
HS dưới lớp quan sát sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
3. Bài mới:
HS1: Làm bài 33a
M = x
2
y + 0,5xy
3

– 7,5x
3
y
2
+ x
3
N = 3xy
3
– x
2
y

+ 5,5x
3
y
2
M + N = x
2
y + 0,5xy
3
– 7,5x
3
y
2
+ x
3
+ (3xy
3
– x
2

y

+ 5,5x
3
y
2
)
= 3,5xy
3
– 2x
3
y
2
+ x
3
HS2: Làm bài 33b
P = x
5
+ xy + 0,3y
2
– x
2
y
3
– 2
Q = x
2
y
3
+ 5 – 1,3y

2

P + Q = x
5
+ xy + 0,3y
2
– x
2
y
3
– 2
+ (x
2
y
3
+ 5 – 1,3y
2
)
= x
5
+ xy – y
2
+ 3
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: 1. Bài tập luyện tập
Bài tập 34 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp
làm theo nhóm vào bảng nhóm sau đó GV thu,
chữa bài và cho điểm.
GV: Nhận xét và cho điểm.

Bài tập 36 SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 34
GV: Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời
giải.
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS1: Tính tổng P + Q
P + Q = 4xy
2
– 4x
2
y
2
+ x
3
HS2: Tính tổng M + N
M + N = x
3
+ xy + 3
Nhóm 1: Làm bài 36a
A = x
2
+ 2xy – 3x
3
+ 2y
3
+ 3x
3
– y
3
= x

2
+ 2xy + y
3
Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức A
ta được.
5
2
+ 2.5.4 + 4
3
= 129
Nhóm 2: Làm bài 36b
B = xy – x
2
y
2
+ x
4
y
4
– x
6
y
6
+ x
8
y
8

Sử dụng công thức x
n

y
n
= (xy)
n
Với x = -1 và y = -1  xy = 1
Thay xy = 1 vào đa thức B ta được
/>Bài tập 38 SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 38
GV: Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời
giải.
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1
Nhóm 1: Tìm C = A + B
A = x
2
– 2y + xy + 1
B = x
2
+ y – x
2
y
2
– 1
C = A + B = 2x
2
– y + xy – x
2
y
2


Nhóm 2: Tìm C + A = B
 C = B – A = 3y – xy – x
2
y
2
– 2
Hoạt động 4: Củng cố bài
GV: Để cộng, trừ hai đa thức ta làm như thế nào ?
GV: Tổng kết, rút kinh nghiệm về bài làm của
HS, chỉ ra những sai sót thường mắc phải và
hướng dẫn cách khắc phục
HS: Nêu cách công, trừ hai đa thức.

5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập trong SBT.
3. Đọc nghiên cứu trước bài “ Đa thức một biến ”
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn : / /2006
Ngày giảng: / /2006
Tiết 59 : đa thức một biến
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo
luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của
đa thức một biến.
/>- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...

III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu khái niệm đa thức ? Lấy ví
dụ.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Nếu chúng ta xét tổng các đơn thức của cùng
một biến thì ta sẽ có đa thức một biến. Để nghiên
cứu kĩ chúng ta học bài hôm nay.
3. Bài mới:
HS: Phát biểu khái niệm đa thức.
HS: Lấy ví dụ
Hoạt động 2: 1. Đa thức một biến
GV: Em hãy cho biết thế nào là đa thức một
biến ?
GV: Lấy ví dụ về đa thức một biến.
A = 7y
2
– 3y +
1
2
B = 2x
5
– 3x +7x
3
+ 4x
5

+
1
2
GV: Em hãy cho biết đa thức một biến khác gì
với đa thức.
GV: Một số có được gọi là đa thức một biến
không ?
GV: Để chỉ rõ A là đa thức biến y, B là đa thức
biến x, … người ta kí hiệu A(y), B(x), … Khi đó
giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 là A(-1) …
GV: Gọi hai HS lên bảng thực hiện phép tính
A(5) và B(-2)
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm ?1 sau đó
nhận xét bài làm của bạn.
HS: Phát biểu khái niệm đa thức
một biến.
HS: Đa thức một biến là đa thức
chỉ có một biến.
HS: Trả lời
Một số cũng được coi là đa thức
một biến.
HS: Lên bảng làm bài tập
HS1: A(5) = 7.5
2
– 3.5 +
1
2
= 175 – 15 +
1
2

= 160,5
HS2:
/>GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Em hãy cho biết thế nào là bậc của đa thức ?
Tìm bậc của đa thức A(y) và B(x) ?
GV: Vậy bậc của đa thức một biến là gì ?
B(x) = 2x
5
– 3x +7x
3
+ 4x
5
+
1
2
= 6x
5
+ 7x
3
– 3x +
1
2
B(-2) = 6.2
5
+ 7.2
3
– 3.2 +
1
2

B(-2) = 242,5
HS: Bậc của đa thức là bậc của
hạng tử có bậc cao nhất trong dạng
thu gọn của đa thức đó.
Bậc của A(y) là 2
Bậc của B(x) là 5
HS: Bậc của đa thức một biến
(khác đa thức không, đã thu gọn) là
số mũ lớn nhất của biến trong đa
thức đó.
Hoạt động 3: 2. Sắp xếp một đa thức.
GV: Giới thiệu tác dụng cuae việc sắp xếp một đa
thức.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK.
GV: Để sắp xếp một đa thức ta có mấy cách ?
GV: Cho đa thức P(x) = 2x + 5x
2
– 4 – x
3
+ 3x
5
.
GV: Gọi 2 HS lên bảng sắp xếp đa thức trên theo
luỹ thừa giảm và tăng của biển
GV: Nêu chú ý SGK
Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết
ta phải thu gọn đa thức đó.
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm ?3 và ?4. HS dưới
lớp hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm của một số nhóm song trước

và treo lên bảng.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ
HS: Để sắp xếp một đa thức ta có
thể sắp xếp theo luỹ thừa tăng
(hoặc giảm) của biến.
HS1: Sắp xếp theo luỹ thừa tăng
của biến.
P(x) = -4 + 2x + 5x
2
– x
3
+ 3x
5
HS2: Sắp xếp theo luỹ thừa giảm
của biến.
P(x) = 3x
5
– x
3
+ 5x
2
+ 2x – 4
HS: Sắp xếp các đa thức.
B(x) = 2x
5
– 3x +7x
3
+ 4x

5
+
1
2
= 6x
5
+ 7x
3
– 3x +
1
2
=
1
2
- 3x +7x
3
+ 6x
5
Q(x) = 4x
3
– 2x + 5x
2
– 2x
3
+ 1 –
2x
3
/>GV: Nêu nhận xét SGK
ax
2

+ bx + c gọi là tam thức bậc hai
(a, b, c là các số thực cho trước, a khác 0)
GV: Nêu chú ý
= 5x
2
– 2x + 1
R(x) = -x
2
+ 2x
4
+ 2x – 3x
4
– 10 +
x
4
= -x
2
+ 2x – 10
Hoạt động 4: 3. Hệ số
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV: Cho đa thức P(x) = 3x
5
– x
3
+ 5x
2
+ 2x – 4
Tìm hệ số, luỹ thừa của các biến, hệ số cao nhất ?
GV: Chuẩn hoá và nêu chú ý SGK
GV: Nêu chú ý

P(x) = 3x
5
+ 0x
4
– x
3
+ 5x
2
+ 2x – 4
4. Củng cố:
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 39 SGK
GV: Cho HS làm bài tập 43 SGK.
GV: Chốt lại kiến thức toàn bài
HS: Lên bảng làm bài tập
P(x) = 3x
5
– x
3
+ 5x
2
+ 2x – 4
3 là hệ số của luỹ thừa bậc 5
-1 là hệ số của luỹ thừa bậc 3
5 là hệ số của luỹ thừa bậc 2
2 là hệ số của luỹ thừa bậc 1
-4 là hệ số tự do
3 là hệ số cao nhất
HS: Lên bảng làm bài tập 39

5. Hướng dẫn về nhà:

1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 40  43 SGK trang 43.
HD: Bài tập 42
P(x) = x
2
– 6x + 9 = (x – 3).(x – 3)
P(3) = (3 – 3).(3 – 3) = 0
P(-3) = (-3 – 3).(- 3 – 3) = (-6).(-6) = 36

----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 25/03/2006
Ngày giảng: 28/03/2006
Tiết 60 : cộng, trừ đa thức một biến
I. Mục tiêu:
/>- Kiến thức: - Học sinh có thể thực hiện việc cộng, trừ đa thức một biến bằng nhiều
cách khác nhau. Đặt các đơn thức đồng dạng trong cùng một cột để thực hiện phép tính.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ đa thức một biến.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết khái niệm đa thức
một biến ? Bậc của đa thức một biến?
Lấy ví dụ về đa thức một biến.

HS1: Phát biểu khái niệm đa thức một
biến. Bậc của đa thức một biến
Ví dụ:
P(x) = 2x
3
– 5x
2
+ 7x – 1
Hoạt động 2: 1. Cộng hai đa thức một biến
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ
cách thực hiện phép cộng hai đa thức
P(x) và Q(x) SGK.
GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết có
mấy cách thực hiện phép cộng hai đa
thức một biến ? Cách thực hiện của từng
cách như thế nào ?
GV: Nhận xét và nêu cách thực hiện.
GV: Cho hai đa thức sau:
P(x) = 2x
4
– x – 2x
3
+ 1
Q(x) = 5x
2
– x
3
+ 4x
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo
nhóm, nhóm nào làm song trước thì lên

bảng làm lấy điểm
HS: Đọc cách thực hiện phép cộng hai đa
thức SGK
HS: Qua ví dụ trên có hai cách thực hiện
phép cộng hai đa thức một biến.
Cách 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng
rồi thực hiện phép cộng.
Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa
thức cùng theo luỹ thừa giảm (hoặc tăng)
của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc
tương tự như cộng các số (các đơn thức
đồng dạng đặt cùng một cột)
HS: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện
lên bảng trình bày
Nhóm1 : Cách 1
P(x) + Q(x)
= (2x
4
– x – 2x
3
+ 1) + (5x
2
– x
3
+ 4x)
= 2x
4
+ (-2x
3
– x

3
) + 5x
2
+ (-x + 4x) + 1
/>GV: Gọi 2 nhóm lên bảng làm theo hai
cách khác nhau.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
và cho điểm.
= 2x
4
– 3x
3
+ 5x
2
+ 3x + 1
Nhóm 2: Cách 2
P(x) = 2x
4
– 2x
3
- x + 1
Q(x) = - x
3
+ 5x
2
+ 4x
P(x) + Q(x) =2x
4
– 3x
3

+5x
2
+ 3x +1
Hoạt động 3: 2. Trừ hai đa thức một biến
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví
dụ cách thực hiện phép trừ hai đa thức
P(x) và Q(x) SGK.
GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết có
mấy cách thực hiện phép trừ hai đa thức
một biến ? Cách thực hiện của từng cách
như thế nào ?
GV: Nhận xét và nêu cách thực hiện.
GV: Cho hai đa thức sau:
P(x) = 2x
4
– x – 2x
3
+ 1
Q(x) = 5x
2
– x
3
+ 4x
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo
nhóm, nhóm nào làm song trước thì lên
bảng làm lấy điểm
GV: Gọi 2 nhóm lên bảng làm theo hai
cách khác nhau.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
và cho điểm.

HS: Đọc cách thực hiện phép trừ hai đa
thức SGK
HS: Qua ví dụ trên có hai cách thực hiện
phép trừ hai đa thức một biến.
Cách 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi
thực hiện phép trừ.
Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa
thức cùng theo luỹ thừa giảm (hoặc tăng)
của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc
tương tự như trừ các số (các đơn thức
đồng dạng đặt cùng một cột)
HS: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện
lên bảng trình bày
Nhóm1 : Cách 1
P(x) + Q(x)
= (2x
4
– x – 2x
3
+ 1) - (5x
2
– x
3
+ 4x)
= 2x
4
– x – 2x
3
+ 1 – 5x
2

+ x
3
– 4x
= 2x
4
+ (-2x
3
+ x
3
) - 5x
2
+ (-x - 4x) + 1
= 2x
4
– x
3
- 5x
2
- 5x + 1
Nhóm 2: Cách 2
P(x) = 2x
4
– 2x
3
- x + 1
Q(x) = - x
3
+ 5x
2
+ 4x

P(x) - Q(x) =2x
4
– x
3
- 5x
2
- 5x +1
Hoạt động 4: Chú ý
GV: Nêu chú ý SGK
Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có
thể thực hiện theo một trong hai cách
sau:
- Cách 1: Thực hiện theo cách
cộng, trừ đa thức đã học ở lớp
HS: Ghi chú ý vào vở
/>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×