Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO ÁN 3.THOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.34 KB, 34 trang )

Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Bài: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trong giờ học này,các em sẽ được ôn tập về
đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Viết (theo mẫu)
- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc:456
(GV đọc: Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506,
609, 780.
- Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10
số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các
số được ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK, sau đó
yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài tập 2
lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số
thích hợp điền vào các ô trống.


- Chữa bài:
+ Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau
311?
+ Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến
319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số
này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
+ Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau
399?
+ Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự
giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này
bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
- Nghe giới thiệu.
- 4 HS viết số trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- 10 HS nối tiếp nhau đọc
số, HS cả lớp nghe và
nhận xét.
- Làm bài và nhận xét bài
của bạn.
- Suy nghĩ và tự làm bài, hai
HS lên bảng lớp làm bài.
+ Vì số đầu tiên là 310, số
thứ hai là 311, đếm 310, 311
rồi thì đếm đến 312.
- Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1
= 398.
Bài 3:So sánh các số có ba chữ số
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,

sau đó hỏi:
- Tại sao điền được 303 < 330
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số,
cách so sánh các phép tính với nhau.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của
bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?

- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số
trên?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so
sánh các số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.

- Vì hai số cùng có số trăm là
3 nhưng 303 có 0 chục, còn
330 có 3 chục. 0 chục bé hơn
3 chục nên 303 bé hơn 330.

- Các số 375; 421; 573; 241;
735; 142.
- HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- Số lớn nhất trong các số
trên là 735.
- Vì số 735 có số trăm lớn
nhất.
- Số bé nhất trong các số trên
là 142. Vì số 142 có số trăm
bé nhất.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH
(2 tiết)
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé .( Trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa.)
B - Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
- Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TẬP ĐỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
- GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu:
GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
nếu HS mắc lỗi.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng câu khó đọc .
-Yêu cầu HS đọc chú giải
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm
người tài giúp nước. //

- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -//
bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin
sữa cho em,// con không xin được, //
liền bị đuổi đi,//
động.
- 3 HS tiếp nối nhau đoạn lần 2
-HS đọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
3.1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi
nhận được lệnh của nhà vua ?
3.2. Vì sao họ lại lo sợ ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
3.3. Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý
là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua
phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
3. 4. Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu
cầu điều gì?

- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc
kim không ?
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định
như thế nào ?

- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm
phục.
 Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông
minh, tài trí của một cậu bé.
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện
theo hình thức phân vai.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các
HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi
nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được
trứng mà nhà vua lại bắt nộp một
con gà trống biết đẻ trứng.
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho
là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho
vua phải thừa nhận lệnh của ngài
cũng vô lí.

- HS thảo luận nhóm, sau đó đại
diện nhóm phát biểu:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức
Vua rèn chiếc kim khâu thành một

con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh
của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ
một con chim sẻ.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng
cho cậu bé và gửi cậu vào trường học
để thành tài.
- HS trả lời.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm
theo từng vai : người dẫn truyện, cậu
bé, nhà vua.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc
trước lớp.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo
dõi nhận xét.

Kể chuyện
Hoạt động 5: GV nêu nhiệm vụ
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện
trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc
và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng
đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được
tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn
truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn kể từng đoạn của
câu chuyện theo tranh

Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi
+Quân lính dang làm gì ?
+Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được
lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương
tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các câu
hỏi gợi ý cho HS kể là:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể
chuyện tốt, có sáng tạo.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong
câu chuyện vừa học.
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện
- Nhận xét tiết học
- HS lần lượt quan sát các tranh được
giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh
trong SGK).
-HS trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của
Đức Vua.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng
trong vùng phải nộp một con gà trống
biết đẻ trứng.
+ Dân làng vô cùng lo sợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét

lời kể của bạn theo
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi
lần 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng
đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét
sau mỗi lần có HS kể.


- Đức Vua trong câu chuyện là một
ông Vua tốt, biết trọng dụng người tài
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Bài: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. .M ỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) để giải bài toán có
lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sgk, giáo án
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của
tiết 1.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài 1:Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm
trước lớp các phép tính trong bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
Bài 2
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn
- Gv nhận xét cho điểm
Bài 3:Bài toán
- Gọi một HS đọc đề bài.
- Khối lớp Một có bao nhiêu HS?
- Số HS của khối lớp Hai như thế nào
so với số HS của khối lớp Một?
- Vậy muốn tính số học sinh của khối
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- HS đọc yêu cầu
- 6 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính. Ví dụ: HS 1: 4 trăm cộng 3 trăm
cộng 7 trăm.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào vở bài tập.
- HS 1: 352 + 416 = 768
* 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.
* 5 cộng 1 bằng 6, viết 6.
* 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
- 1 HS đọc
- Khối lớp Một có 245 học sinh.
- Số học sinh của khối lớp Hai ít hơn số
học sinh của khối lớp Một là 32 em.
- Ta phải thực hiện phép trừ 245 – 32.
lớp Hai ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền của một tem thư như thế
nào so với giá tiền của một phong bì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Khối Một: 245 học sinh
Khối Hai ít hơn khối Một: 32 học sinh
Khối Hai: .... học sinh?
Bài giải

Khối Hai có số học sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh.
- Bài toán hỏi giá tiền của một tem thư.
- Giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá
tiền của một phong bì là 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở .
Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Môn: Chính tả (tập chép)
Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi
trong bài .
- Làm đúng bài tập ( 2 ) a / b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn GVcần chép, nội dung bài tập 2b.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu
cầu của giờ học chính tả - nêu mục đích yêu
cầu của tiết học.

- Ghi đề bài.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD HS tập chép
a. Hướng dẫn hs chuẩn bị.
- GVđọc đoạn chép trên bảng.
- Gọi 2, 3 hs đọc lại, hỏi:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu câu viết thế nào?
- GV hướng dẫn HS luyện viết các từ khó
vào bảng con: chim sẻ, mâm cỗ, sứ giả, kim
khâu,
- GV nhận xét
b. Hs chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho các em về
tư thế ngồi, rèn chữ viết.
c. Chấm chữa bài:
- GV hướng dẫn HS chữa bài
- GVchấm khoảng từ 5-7 bài, nhận xét từng
bài về các mặt
Hoạt động 3: HD hs làm bài tập
a. Bài tập 2b
- GVnêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- GVcho hs nhận xét, chữa bài.
- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc lại đầu bài.
- Hs theo dõi.
- 2, 3 hs nhìn bảng đọc lại
- Cậu bé thông minh.
- Viết giữa trang vở.
- 3 câu.
- Dấu chấm, chữ cái đầu câu phải
viết hoa.
- Luyện viết các từ khó.
- Hs tập chép.
- Tự chấm chữa bài.
-Hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên
bảng.
-Nhận xét.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Câu b: đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng.
b. Bài tập 3
- Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu
yêu cầu bài tập
- Mời 1 HS làm mẫu
- Gọi một hs lên bảng làm bài, cho cả lớp
làm vào nháp.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Cho nhiều HS đọc 10 chữ và tên chữ (nhìn
bảng).
- Cho HS học thuộc thứ tự của 10 tên chữ
và và chữ tại lớp.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhắc nhở những HS về tư thế ngồi viết,

cách giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Hs chú ý lắng nghe.
-1hs làm bài trên bảng lớp, lớp
làm bài vào nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Luyện đọc nhiều lần cho thuộc
tên các chữ và chữ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Môn: Tập đọc
Bài: HAI BÀN TAY EM
I - MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng yêu ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài )
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
- Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện
Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về
nội dung câu truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt
b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ
* Hướng dẫn đọc câu
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc
2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài .
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
nếu HS mắc lỗi.
* Hướng dẫn đọc từng khổ
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo
từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng
câu khó đọc nếu HS không đọc đúng.


- Giải nghĩa các từ khó :
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
- Chia thành các nhóm nhỏ
- GV theo dõi HS đọc bài theo nhóm để
chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
- 3 HS lên kể
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến
hết bài.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn
của GV.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt.

- Những HS đọc sai, tập ngắt
giọng đúng khi đọc.
Hai bàn tay em /
Như hoa đầu cành //
Hoa hồng hồnh nụ /
Cánh tròn ngón xinh //
+ Đọc chú giải
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc
các HS trong nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
3.1.Hai bàn tay của em bé được so sánh với
cái gì ?
3.2. Hai bàn tay của em bé thân thiết với bé
như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi
3.3. Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ
- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho HS
đọc thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Tuyên dương những HS đã học thuộc lòng
bài thơ, đọc bài hay.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Dặn dò HS về nhà học lại cho thuộc lòng

bài thơ, tập đọc bài thơ với giọng diễn cảm.
- Nhận xét tiết học
- Hai bàn tay của bé được so sánh
với nụ hoa hồng, ngón tay xinh
như cánh hoa.
- HS thảo luận nhóm để tìm câu
trả lời:
+ Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa
( hai bàn tay) cũng ngủ cùng bé.
Hoa thì bên má hoa thì ấp cạnh
lòng.
+ Buổi sáng, tay giúp bé đánh
răng chải tóc.
+ Khi bé ngồi học, hai bàn tay
siêng năng viết chữ đẹp như hoa
nở thành hàng trên giấy.
+ Khi có một mình, bé thủ thỉ
tâm sự với đôi bàn tay.
- HS phát biểu ý kiến.
- Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích,rất
đáng yêu
- Thi theo 2 hình thức :
+ HS thi đọc thuộc bài theo cá
nhân.
+ Thi đọc đồng thanh theo bàn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Mơn: Tập viết
Bài: ÔN CHỮ HOA A

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng) V, D (1 dòng).Viết tên riêng Vừ A Dính (1
dòng) và câu ứng dụng “Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc dở hay
đỡ đần”(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng
hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoaA
- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
- Vở tập viết 3 tập1.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra đồ dùng
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con
a,Luy ện viết chữ hoa
GV đưa ra từ ứng dụng:
- Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao
mấy ô li?
- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết
- Các em viết bảng con mỗi chữ
b, Luyện viết từ ứng dụng
- 1 em đọc từ ứng dụng
- Em có biết gì về Vừ A Dính ?
- GV: Vừ A Dính là một thiếu niên
người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng
hy sinh trong kháng chiến chống Pháp
để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- GV viết mẫu trên bảng lớp
- GV yêu cầu học sinh viết bảng con

- GV nhận xét uốn nắn
c, Luyện viết câu ứng dụng.
- 1 em đọc cho cô câu ứng dụng

- Các chữ cao 2,5 ô li
- Theo dõi
-HS trả lời
- HS viết bảng con Vừ A Dính

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×