Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án hình học 6 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.32 KB, 54 trang )

Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Chơng I : đoạn thẳng
Tiết 1: điểm . đờng thẳng
A.Mục Tiêu
Học sinh nắm đợc hình ảnh của điểm và đờng thẳng.
Học sinh hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng và điểm không thuộc đờng
thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đờng thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đờng thẳng.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.Điểm
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS
quan sát rồi giới thiệu:
- Cách đặt tên cho điểm.
GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số
điểm có trên hình.
- GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong
lớp, trờng.
- GV : Bất cứ hình nào cũng là tập
hợp của các điểm.
- GV: 1 điểm có là 1 hình không?


HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
HS trả lời câu hỏi.( có).
II. Đờng thẳng
+ GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh
của đờng thẳng.
GV: Để vẽ đờng thẳng ta dùng dụng cụ
gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là
dùng chữ cái thờng.
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đ-
ờng thẳng.
HS trả lời câu hỏi.(Thớc thẳng và bút)
HS lên bảng vẽ 1 số đờng thẳng và đặt tên.
1
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
III. Điểm thuộc đờng thẳng - Điểm
không thuộc đờng thẳng.
+ GV: - Điểm A thuộc đờng thẳng d ta kí
hiệu là: A d.
- Điểm B không thuộc đờng thẳng d
ta kí hiệu là: B d.
d A .
. B
- HS ghi theo hớng dẫn của GV.
- HS trả lời câu hỏi SGK
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực

hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 )
V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT
------------------------------------------------
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu đợc 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
Học sinh hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng và điểm không thuộc đờng
thẳng.
Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các
thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Thế nào ba điểm thẳng hàng
2
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh

+ GV: Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên
một đờng thẳng ta nói ba điểm đó thẳng
hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng
nằm trên bất kì một đờng thẳng nào ta nói
ba điểm đó không thẳng hàng.
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.
HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng nh hình 9
ta có thể nhận xét gì về vị trí của các
điểm?
HS trả lời câu hỏi?
HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9;
10.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực
hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12;
13 )
V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT
và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6.
-------------------------------------------------------

Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 3: Đờng thẳng đi qua hai điểm
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lu ý
HS có vô số đờng không thẳng đi qua hai điểm.
Học sinh biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, đờng thẳng cắt nhau, song song.
Học sinh nắm vững vị trí tơng đối của đờng thẳng trên mặt phẳng.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
6B: 6C:
3
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng,
không thẳng hàng?
2) Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua
A. Vẽ đợc bao nhiêu đờng thẳng đi
qua A?
3) Cho điểm B khác A, vẽ đờng thẳng
đi qua A và B. Có bao nhiêu đờng
thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách
vẽ?
Yêu cầu HS dới lớp nhận xét?
1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra
nháp.

HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của
bạn.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Vẽ đờng thẳng
a) Vẽ đờng thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đờng thẳng
trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả
lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK)
II. Tên đờng thẳng.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2
SGK(Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đờng
thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên nh trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
III. Đờng thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song.
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng
hàng, vẽ đờng thẳng AB, AC. Hai đờng
thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đờng thẳng AB, AC có 1 điểm
chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau

và A là giao điểm
+ Có xảy ra trờng hợp hai đờng thẳng có
vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đ-
ờng thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình
1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm)
* Hai đờng thẳng cắt nhau
B.
A

. C

* Hai đờng thẳng trùng nhau
A B C
4
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
18 trùng nhau)
+ GV: 2 đờng thẳng không có điểm chung
gọi là 2 đờng thẳng song song.(a và b
song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong
SGK
* Hai đờng thẳng song song
a
b
HS đọc chú ý:
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16;
17.(SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực
hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập.

(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19;
20 )
V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 21(Tr110)SGK
+ Làm BT 14 đến 22 (Tr 97, 98) SBT
+ Đọc kỹ trớc bài thực hành trang 110
(Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa )
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba điểm thẳng hàng.
B.Chuẩn bị
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu
một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
(Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
5
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Thông báo nhiệm vụ:
+ GV thông báo 2 nhiệm vụ nh trong mục
1(Tr 110)SGK
* Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành làm nh thế nào?
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
II. Hớng dẫn cách làm.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3
SGK(Tr110).
+ GV nhắc lại các bớc làm nh trong SGK
và làm mẫu trớc lớp
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm
III.Thực hành.
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Các nhóm tiến hành các bớc thực hành:
- Nhóm trởng phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành
theo trình tự các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá
nhân).
2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng
cá nhân).
3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá :
Tốt, khá, TB
IV. Nhận xét, đánh giá:
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực

hành của từng nhóm.
+ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
+ Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng
cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
V.Hớng dẫn về nhà
Đọc trớc bài Tia(Tr111-112)SGK
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2005
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 5 : Tia
6
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
A.Mục Tiêu
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối
nhau, hai tia trùng nhau.
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia
chung gốc.
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát
nhận xét của HS
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thớc thẳng, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thớc thẳng, bút màu.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
6B: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
(Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tia

+ GV vẽ lên bảng:
- Đờng thẳng xy.
- Điểm O trên đòng thẳng xy.
+ GV dùng phấn màu tô phần đờng
thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O
và phần đờng thẳng này là 1 tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O?
+ GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy
còn gọi là nửa đờng thẳng Ox, Oy. Nhấn
mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O,
không bị giới hạn về phía x
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
HS đọc ĐN trong SGK
HS ghi vở.
II. Hai tia đối nhau.
+ Quan sát và nói lại đặc điểm của hai
tia Ox, Oy trên?
+ GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối
nhau.
+ GV ghi nhận xét (SGK).
+ GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK)
1. Hai tia chung gốc.
2. Hai tia tạo thành một đờng thẳng
HS đọc nhận xét (SGK).
?1:
a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì
không thoả mãn yeu cầu 1.
b) Các tia đối nhau:
- Ax và Ay
7

Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
- Bx và By.
III.Hai tia trùng nhau.
+ GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ
tia AB và Ax
A B x
Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau
+ Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên
hình 28 SGK.
+ GV: giới thiệu 2 tia phân biệt.
+ GV: Thực hiện ?2 SGK
HS quan sát GV vẽ
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia
AB và Ax:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ax và Ox không trùng nhau
vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không tạo thành đờng thẳng.
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22
(SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực
hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS trả lời miệng
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24)

V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 25(Tr113)SGK
+ Làm BT 23 đến 27 (Tr 99,) SBT
+ Xem trớc các bài tập phần luyện tập
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2005
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 6 : luyện tập
A.Mục Tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố
điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hinìh
Luyện kỹ năng vẽ hình.
8
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
B.Chuẩn bị
GV: SGK, thớc thẳng, bảng phụ
HS: SGK, thớc thẳng
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Vẽ đờng thẳng xy. Lờy điểm O bất
kỳ trên xy.
2) Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc
O.
3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia

đối nhau có đặc điểm gì?
1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Dạng bài tập nhận biết khái niệm:
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS làm theo nhóm trên
bảng phụ:
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot.
a) Lấy A thuộc Ot, B thuộc Ot.Chỉ ra
các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau không ?
Vì sao?.
c) Tia At và Bt có đối nhau không?
Vì sao?.
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối
với nhau.
HS làm bài theo nhóm.
Chữa bài tập với toàn lớp.
II. Dạng bài tập luyện sử dụng ngôn
ngữ.
Bài 2:Điền vào chỗ trống để đợc câu
đúng trong các phát biểu sau:
1.Điểm K nằm trên đờng thẳng xy là gốc
chung của .
2.Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C
thì:
-Hai tia ..đối nhau.
HS trả lời miệng trớc lớp
9

Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
-Hai tia CA và trùng nhau.
-Hai tia BA và BC .
3.Tia Abb là hình gồm điểm ..và tất cả
các điểm ..với B đối với
4.Hai tia đối nhau là ..
5.Nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên 1 đ-
ờng thẳng thì trên hình có:
-Các tia đối nhau là
-Các tia trùng nhau là
Bài3: (Bài 32 Tr. 114 SGK)
(GV ghi sẵn đề ra bảng phụ)
Cả lớp cùng làm.
3 HS trả lời 3 ý
III.Dạng bài tập luyện vẽ hình.
Bài 4:Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B,
C.
1.Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2.Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD; AC và AE.
3.Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM.
Bài 5:
1.Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy.
2.Vẽ một số trờng hợp về 2 tia phân biệt
2 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.

. E
. D A B
M
C

. E

D A B
C M
IV.Luyện tập củng cố
- Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn
đièu kiện gì?
HS trả lời miệng
V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 28 đến 29 (Tr 99, 100) SBT
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.
+ Đọc trớc bài Đoạn thẳng.
10
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2005
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 7: đoạn thẳng
A.Mục Tiêu
HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô
tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:

Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Vẽ hai điểm A , B
- Đặt mép thớc thẳng đi qua hai điểm A,
B, dùng phấn (bút chì)vạch theo mép thớc
từ A đến B ta đợc một hình, hình này gồm
bao nhiêu điểm, là những điểm nh thế
nào?.
- Đó là một đoạn thẳng AB.
- Vậy đoạn thẳng AB là hình nh thế nào?
1 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
Hình này có vô số điểm là hai điểm A; B
và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Đoạn thẳng AB là gì?
* Định nghĩa: SGK
A . . B
Đọc là: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng
BA, A; B là hai đầu mút
Làm bài tập 33 (SGK Tr.115).
HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB
HS trả lời bài 33.
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đờng thẳng.
+ GV treo bảng phụ các hình 33,34,35
SGK cho HS quan sát để nhận dạng hai
đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia,

đoạn thẳng cắt đờng thẳng.
HS quan sát hình vẽ
Nhận dạng và mô tả đợc từng trờng hợp.
11
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
+ Chú ý : mô tả từng trờng hợp trong
hình vẽ.
+ Hãy vẽ một số trờng hợp: Giao điểm
trùng với đầu mút đoạn thẳng, trùng với
gốc tia.(gọi vài HS lên bảng vẽ)
HS vẽ một số trờng hợp khác
IV.Luyện tập củng cố
+ Bài 35 SGK: (bảng phụ).
+ Làm bài 36, 37, 39
(yêu cầu cả lớp chuẩn bị, gọi 3 HS lên
bảng làm)
- 2 HS thực hiện chọn câu đứng trên bảng
phụ.
- HS chuẩn bị các bài 36, 37, 39 rồi lên
bảng chữa.
V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 34, 38 (Tr115)SGK
+ Làm BT 30 đến 37 (Tr 100, 101) SBT
+ Xem trớc bài Độ dài đoạn thẳng
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2005
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 8: độ dài đoạn thẳng
A.Mục Tiêu

HS biết độ dài đoạn thẳng là gì .
HS biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn
thẳng.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS lên bảng thực hiện:
vẽ1đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳngđó
- đo độ dài đoạn thẳng đó.
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông th-
ờng và bằng ký hiệu.
* GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
2 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng.
3 HS đọc kết quả của mình trong nháp.
III.Bài mới:
12
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Đo đoạn thẳng.
*HS đọc phần 1 SGK.
* GV giới thiệu một số loại thớc dùng
để đo độ dài đoạn thẳng.

* HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
* HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng.
Củng cố: Đo chiều dài cuốn vở.
a/ Dụng cụ: Để đo độ dài đoạn thẳng ngời
ta thờng là thớc thẳng.
HS bbổ xung các loại thớc khác.
A B
b/ Cách đo:
SGK trang 117
HS trả lời đọc nhận xét trong sách GK.
Đoạn thẳng là 1 hình còn độ dài đoạn thẳng
là 1 số
II. So sánh hai đoạn thẳng.
+ GV : HS đo chiều dài của bút chì và
bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài
bằng nhau không .
+ Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ
dài của chúng.
+ HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai
đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài
hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
+ GV cho cả lớp làm ?1 SGK.
+ GV cho cả lớp làm BT 42 SGK.
+ GV cho cả lớp làm ?2 SGK.
Nhận dạng 1 số thớc
+ GV cho cả lớp làm ?3 SGK.
Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao
nhiêu?
HS thực hiện rồi đọc kết quả.

Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
Cả lớp làm ?1 SGK.
1HS đọc kết quả.
Cả lớp làm BT 42 SGK.
HS trả lời
Cả lớp làm ?2 SGK.
1 HS trả lời
Cả lớp làm ?3 SGK.
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
IV.Luyện tập củng cố
+ Bài 43 SGK: (bảng phụ).
+ GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu
a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng.
b/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
- HS Câu nói này sai vì đờng đó không
thẳng.
- HS rồi lên bảng chữa.
V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 40-44-45 (Tr115)SGK
+ Làm BT trong SBT (Tr 101)
13
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /11/2005
Ngày giảng: /11/2005
Tiết 9: khi nào thì am+mb=ab ?
A.Mục Tiêu
HS biết trung điểm của đoạn thẳng là gì .

HS biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn
thẳng. tìm trung điểm của đoạn thẳng
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS lên bảng thực hiện:
vẽ1đoạn thẳng AB= 20 cm, Vẽ đoạn
AM=10cm
- đo độ dài đoạn thẳng MB đó.
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông th-
ờng và bằng ký hiệu.
* GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
2 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng.
3 HS đọc kết quả của mình trong nháp.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng
AB.
*HS đọc phần 1 SGK.
* GV giới thiệu một số loại thớc dùng
để đo độ dài đoạn thẳng.

* HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
AM?
* HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng.
a.Đo đoạn AM, MB, AB
HS bbổ xung các loại thớc khác.
A B
b/ So sánh:

AM+MB và AB
HS trả lời đọc nhận xét trong SGK.
NX: Khi M nằm giữa A và B thì AM+MB=
AB
14
M
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
.
II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất.
+ GV : HS đo chiều dài của bút chì và
bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài
bằng nhau không .
+ Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ
dài của chúng.
+ HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai
đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài
hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
+ GV cho cả lớp làm ?1 SGK.
+ GV cho cả lớp làm BT 44 SGK.
+ GV cho cả lớp làm ?2 SGK.

Nhận dạng 1 số thớc
+ GV cho cả lớp làm ?3 SGK.
Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao
nhiêu?
HS thực hiện rồi đọc kết quả.
Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
Cả lớp làm ?1 SGK.
1HS đọc kết quả.
Cả lớp làm BT 44 SGK.
HS trả lời
Cả lớp làm ?2 SGK.
1 HS trả lời
Cả lớp làm ?3 SGK.
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
IV.Luyện tập củng cố
+ Bài 46 SGK: (bảng phụ).
+ GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu
a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS
- HS rồi lên bảng chữa.
V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 48-49-50 (Tr115) SBT
+ Làm BT trong SBT (Tr 102)
-------------------------------------------------------
Tiết 10 : luyện tập
15
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
A.Mục Tiêu

Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa , và khắc sâu nội dung kiến thức khi
điểm M nằm gia hai điểm A và B thì AM+MB= AB
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm đọc hình
Luyện kỹ năng vẽ hình.
B.Chuẩn bị
GV: SGK, thớc thẳng, bảng phụ
HS: SGK, thớc thẳng
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
4) Khi nào độ thì AM+MB= AB?
5) Trình bày lời giảI bài tập 46
6) Trình bày lời giả baìa tập 48?
1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài 49 SGK:
Đầu bài đã cho gỉ? Hỏi gì?
GV cùng học sinh chấm và chữa ý a/
Bài 51 SGK
Bài 47 SGK
-01 HS đọc đề bài
- HS quan sát SGK hoặc trên bảng phụ
- HS phân tích đè bài
- 02 HS lên bảng cùng làm
a/M nằm giữa A và B => AM+MB=AB
AM=AB-BM (1)

N nằm giữa A và B => BN=AB-AN (2)
Mà AN=BM (3) do đó ta có AM=BN
-01 HS lên bảng làm ý b/
HS làm việc theo nhóm
HS trả lời miệng:
a/ điểm C nằm giữa hai điểm A;B
b/ điểm B nằm giữa hai điểm A;C
c/ điểm A năm giữa hai điểm B;C
A M N B
16
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
IV.Luyện tập củng cố
M không nằm giữa A;b thì AM+MB AB
Bài 48 SBT
V.Hớng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 28 đến 29 (Tr 99, 100) SBT
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.
+ Đọc trớc bài Đoạn thẳng.
-------------------------------------------------------
Tiết 11 vẽ đoạn thẳng
I- Mục tiêu:
- HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =m
- Trên tia Ox, nếu OM= a; ON=b và a<b thì M nằm giữa O và N
- HS biết áp dụng các kiến thức trên để giảI bài tập
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, đo đặt
II- Chuẩn bị:
GV: thớc thẳng, phấn màu, compa
HS: thớc thẳng, compa,
III- tiến trình

1/ Tổ chức:
2/Kiểm tra:
HS1: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào ?
HS2: Trên một đờng thẳng vẽ ba điểm V; A; T sao cho AT=10cm; VA=20cm; VT=
30cm; Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Vd1: Để vẽ đoạn thẳng ta cần dùng những
dụng cụ nào?
- Sau khi thực hiện 2 cách vẽ xác định
điểm M ? Em có nhận xét gì ?
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Trên tia Ox, vẽ đoạn OM= 2 cm
- điểm mút O đã biết
- Cần xác định điểm M
- HS nghiên cứu SGK sau đó trình
bày cách vẽ
- NX ( SGK);
17
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
-
Hoạt động 3: Vẽ Hai Đoạn Thẳng Trên Tia (7 ph)
*Khi dặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia
có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét
gì về vị trí của ba điểm (đàu mút của các
đoạn thẳng )?
Vởy : Nếu trên tia OX có OM = a;
ON = b ; 0<a<b thì ta kết luận gì về vị trí
các điểm O; N ; M .
* Với ba điểm A ;B ; C thẳng hàng : AB =
m ; Ac = n và m<n ta có kết luận gì ?

* Một HS đọc đề VD trong mục 2.
* Một HS lên bảng thực hiện VD ( cả lớp
vẽ vào vở ).
2, Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
VD : Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3
cm.
M nằm giữa O và N
0<a<b => M nằm giữa O và N .
Nhận xét SGK .
Hoạt động 4 :luyện tập , củng cố ( 8 ph )
Bài 54 SGK
Bài 55 SGK
- Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết
điểm nằm giữa hai điểm đó là ?
( Nếu O; M; N thuộc tia OX và OM < ON
)
Hoạt động 5 : HD học bài (2 ph )
- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết cả độ dài ( cả dùng thớc , dùng
compa .)
- Làm bài tập :53; 57 ; 59(SGK)
52; 53; 55 (SBT)
Tiết 12 ; Bài 10. trung điểm của đoạn thẳng
I-mục tiêu
..Kiến thức cần nhớ : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
18
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
. Kĩ năng cơ bản :
- HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng .
- HS nhận biết dsdợc một điểm của một đoạn thẳng
. TháI độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ , gấp giấy.

ii- chuẩn bị
. GV: Thớc thẳng có chia khoảng , bảng phụ , bút dạ , phấn màu , compa , sợi dây ,
thanh gỗ .
. HS : Thớc thẳng có chia khoảng , sợi dây dài khoảng 50cm, một thanh gỗ (bẳng
khoảng chiếc bảng đen ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn , bút
iii- tiến trình bài dạy
1 tổ chức
2Kiểm tra
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : kiểm tra bài học sinh , dẫn dắt tới kháI niệm trung
điểm đoạn thẳng (5ph)
Cho hình vẽ (GV vẽ AM=2cm ;
MB=2cm)
1) Đo đọ dài : AM= cm? Một HS lên bảng thực hiện ;
MB= cm? 1)AM = 2cm
So sánh MA;MB. MB = 2cm
2)tính AB? => AM = MB
3)nhận xétvề vị trí của m dối với 2) M nằm giữa A và B
A;B? => MA +MB = AB
AB = 2+2 =4 (cm).
3) M nằm giữa hai điểm A ;B và
M cach đều A ; B => M là
trung điểm của đoạn thẳng AB
3Bài mới
Hoạt Động 2 (17 ph)
1.Trung điểm của đoạn thẳng
*Mlà trung điểm của đoạn thẳng AB thì M
thoả mãn điều kiện gì ?
-Có điều kiện M mằm giữa A và Bthì tơng
ứng ta có đẳng thức nào ?

Tơng tự M cách đều A; B thì ?
*GV yêu cầu : Một HS vẻtên bảng
+Vẽ đoạn thẳng AB=35 cm (trên bảng )
*HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của
đoạn thẳng .
- Cả lơp0s ghi bài vào vở: Định nghĩa trung
điểm đoạn thẳng SGK.
HS:
M nằm giữa Avà B
19
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
+Vẽ trung đỉm M của AB
Có giảI thích cách vẽ?
Toàn lớp vẽ nh bạn với AB = 3,5 cm
GV chốt lại : Nếu Mlà trung điểm của
đoạn thẳng AB thì : MA = MB = AB : 2

4.Hoạt động 4 :luyện tập , củng cố ( 8 ph )
Bài 54 SGK
Bài 55 SGK
- Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết
điểm nằm giữa hai điểm đó là ?
( Nếu O; M; N thuộc tia OX và OM < ON
)
5.Hoạt động 5 : HD học bài (2 ph )
- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết cả độ dài ( cả dùng thớc , dùng
compa .)
- Làm bài tập :53; 57 ; 59(SGK)
52; 53; 55 (SBT)
Tiết

13: ôn tập chơng I
20
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
I - Mục tiêu .
-Kiến thức cơ bản : Hệ thống hoá kiến thức về điểm , đờng thẳng , tia , đoạn
thẳng , trung điểm ( khái niệm tính chất cách nhận biết ).
Kĩ năng cơ bản :
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thớc thẳng , thớc có chia khoảng , compa
để đo , vẽ đoạn thẳng .
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản .
II -Chuẩn bị .
GV : Thớc thẳng , compa , bảng phụ , bút dạ , phấn màu .
HS: thớc thẳng , compa .
III Tiến trình bài dạy .
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Hoạt động 1
kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức trong chơng của hs ( 10 ph )
Câu hỏi : Cho biết khi đặt tên một đờng
thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách , vẽ
hình minh hoạ .
HS2 :
- Khi nào nói ba điểm A ; B ; C thẳng hàng
?
- Vẽ ba điểm A ; B ; C thẳng hàng .
- Trong ba điểm đó , điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại ? hãy viết đẳng thức tơng
ứng .
HS3 : Cho hai điểm M ; N
- Vẽ đờng thẳng aa đi qua hai điểm đó .

- Vẽ đờng thẳng xy cắt đờng thẳng a tại
trung điểm I của đoạn thẳng MN . Trên
hình có những đoạn thẳng nào ? Kể một số
tia trên hình , một số tia đối nhau ?
Ba HS lần lợt trả lời , thực hiện trên bảng
( cả lớp làm vào vở ).
HS1 : Khi đặt tên đờng thẳng có ba cách .
C1: Dùng một chữ cái in thờng
C2: Dùng hai chữ cái in thờng .
C3: Dùng hai chữ cáI in hoa .
HS2 :
- Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng khi ba điểm
cùng nằm trên một đờng thẳng .
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C :
AB + BC = AC
HS3 :
Trên hình có :
- Những đoạn thẳng MI ; IN ; MN .
- Những tia MA ; IM ( hay Ia)
Na ; Ia (hay In)
Cặp tia đối nhau : Ia và Ia
Ix và Iy
21
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
Câu hỏi bổ sung : Nếu đoạn MN = 5cm thì
trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu
cm ?
Hoạt động 2 : đọc hình để củng cố kiến thức (5 ph)
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì .
Hoạt động 3: củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ ( 12 ph )

Bài 2 : Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để đợc câu đúng :
a , Trong ba điểm thẳng hàng nằm giữa hai điểm còn lại .
b , Có một và chỉ một đờng thẳng đi qua
c , Mỗi điểm trên một đờng thẳng là của hai tia đối nhau .
d , Nếu thì AM + MB = AB .
e, Nếu MA = MB = AB/2 thì .
( GV viết đề bài lên bảng phụ,cho học sinh lên dùng bút sáp màu điền vào chỗ trống ).
HS cả lớp kiểm tra , sửa sai nếu cần .
Hoạt động 4 : luyện kỹ năng vẽ hình ( 15 ph )
Bài 4: Cho hai tia phân biệt trung gốc Ox và Oy . ( không đối nhau )
- Vẽ đờng thẳng aa cắt hai tia đó tại A ; B khác O .
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A ; B . Vẽ tia OM .
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM .
a , Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
b , Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình ?
22
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
c , Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ?
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học bài( 3 ph )
- Về nhà hiểu , thuộc , nắm vững lý thuyết trong chơng .
- Tập vẽ hình , ký hiệu hình cho đúng .
- Làm các bài tập trong SBT : 51;56;58;63;64;65 ( tra 105 )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết
14 : kiểm tra 1 tiết
I-mục tiêu:
-Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh, đánh giá xếp loại học sinh
-Kiểm tra hoàn thành tiến độ điểm đúng chơng trình
II- Tiến trình:
1/ Tổ chức:

2/ Tiến hành kiểm tra
Đề 1:
Câu 1 : a , Thế nào là hai tia đối nhau ? Vẽ hình minh hoạ .
b , Cho ba điểm M ; A ; B có MA = MB nói rằng M là trung điểm của đoạn thẳng
AB đúng hay sai ?
Câu 2 : - Vẽ ba điểm thẳng hàng , đặt tên , nêu cách vẽ ?
-Vẽ ba điểm không thẳng hàng , đặt tên , nêu cách vẽ?
Câu 3 : - Vẽ tia Ox .
- Vẽ ba điểm A ; B ; C trên tia Ox với OA = 4 cm; OB=6cm ; OC = 8 cm.
Tính các độ dài AB ; BC ?
- Điểm B có phảI trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ?
Câu 4 : Vẽ hai đờng thẳng a ; b trong các trờng hợp :
a , Cắt nhau .
b , Song song .
Chơng II.góc
Tiết 15 '1.nửa mặt phẳng
i.mục tiêu
Kiến thức: - Học sinh hiểu về mặt phẳng, kháI niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi
tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
ii.phơng tiện
thớc thẳng, phấn màu
23
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
iii.các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
đặt vấn đề

Cho hs hiểu về hình ảnh của mặt
phẳng và hình thành kháI niệm nửa
mặt phẳng.
Gv yêu cầu
Hs1 làm trên bảng,cả lớp làm vào vở
1.Vẽ một đờng thẳng và đặt tên.
2.Vẽ 2 điểm thuộc đờng thẳng; 2
điểm không thuộc đờng thẳng, vừa vẽ
vừa đặt tên các điểm.
Gv: Điểm và đờng thẳng là 2 hình cơ
bản, đơn giản nhất.Hình vừa vẽ gồm 4
điểm và một đờng thẳng cùng đợc vẽ
trên mặt bảng, hoặc trên trang
giấy.Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta
hình ảnh của một mặt phẳng.
Đờng thẳng có giới hạn không?
Đờng thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chiâ
mặt bảng thành mấy phần?
Gv ghi rõ 2 nửa mặt phẳng
----------------------------------------------
----------------------------------------------
----------------------------------------------
------------------------------------------
BàI học: Nửa mặt phẳng

đờng thẳng không bị giới hạn về hai
phía
Đờng thẳng (a) chia mmặt bảng thành 2
phần (còn gọi là 2 nửa)
.

B
.E. A
a
.F
.
B
.E. A
a
.F
24
Giáo án Hình học 6 Nguyễn Xuân Thịnh
Hoạt động 2
1.nửa mặt phẳng
a) Mặt phẳng
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tờng
phẳng, mặt nớc lặng sónglà hình
ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không?
HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng
trong thực tế?
-Đờng thẳng a trên mặt phẳng của
bảng chia mặt phẳng thành hai phần
riêng biệt, mỗi phần đợc gọi là một
nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là
nửa mặt phẳng bờ a?
b)Nửa mặt phẳng bờ a
gv nêu kháI niệm SGK
Vẽ hình
Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a, trên
hình?

vẽ đờng thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt
phẳng bờ xy trên hình?
GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung
bờ đợc gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau.Bất kì đờng thẳng nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của hai
nửa mặt phẳng đối nhau.
Gv ghi bảng
Để phân biệt hai nửa mặt phẳng
chung bờ a ngời ta thờng đặt tên cho
nó.
Gv vẽ hình
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi
phía
2 hs nhắc lại kháI niệm nqả mặt phẳng
bờ a.
1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi
nhận xét
2 hs nhắc lại
hs ghi vở
- Hai nửa mặt phẳng có
chung bờ gọi là hai nửa
mặt đối nhau.
- Bất kì đờng thẳng nào nằm
trên mặt phẳng cũng là bờ
(I)
a
(II)
y
x

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×