Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
MỤC LỤC
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 1
1
1111111111111111111111111111111
111
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT: Bộ tài nguyên môi trường.
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam.
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
HTMT: Hiện trạng môi trường
QA: Đảm bảo chất lượng
QC: Kiểm soát chất lượng
NM: Nước mặt
NN: Nước dưới đất
DO: Hàm lượng oxy hòa tan
TSS: tổng chất rắn lơ lửng
NO2-: Nitrit
NH4+: Amoni
COD: Nhu cầu oxy hóa hóa học.
BOD5: Nhu cầu oxy sinh học
PO43-: Photphat
CO: Cacbon oxyt
NO2: Nitơ đioxyt
SO2: Lưu huỳnh đioxyt
Pb: Chì
Cd: Cadimi
As: Asen
Zn: Kẽm
Mn: Mangan
Cu: Đồng
Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI): Là một chỉ số được tính toán từ các thông
số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng và khả năng sử
dụng nguồn nước đó, được biểu diễn qua một thông số.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 2
2
2222222222222222222
222222222222222
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
DANH MỤC BẢNG
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 3
3
3333333333333333333
333333333333333
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
DANH MỤC HÌNH
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 4
4
4444444444444444444444444444444
444
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
Những người tham gia thực hiện
Người chịu trách nhiệm chính: Trịnh Văn Dũng (Chức vụ: Phó giám đốc Trung
tâm Quan trắc tài nguyên và Môi trường)
TT
Họ và tên
Chức vụ
Trình độ
Trưởng phòng
Kỹ sư
1
Phan Thị Dung
2
Đào Thị Thu
Phó trưởng phòng
Kỹ sư
3
Đặng Thị Thu Hương
Thử nghiệm viên
Kỹ sư
4
Nguyễn Thị Yến
Thử nghiệm viên
Cử nhân
5
Nguyễn Mai Hanh
Thử nghiệm viên
Kỹ sư
6
Chu Thị Hương Giang
Thử nghiệm viên
Cử nhân
7
Lê Thị Hồng Quyên
Thử nghiệm viên
Cử nhân
8
Kim Thị Ngân
Thử nghiệm viên
Cử nhân
9
Trần Thị Nhung
Thử nghiệm viên
Cử nhân
10 Trần Thị Thu Trang
Thử nghiệm viên
Thạc sỹ môi trường
11
Thử nghiệm viên
Cử nhân
12 Dương Tùng Anh
Thử nghiệm viên
Kỹ sư
13
Thử nghiệm viên
Cử nhân
14 Lương Thị Bích Việt
Thử nghiệm viên
Thạc sỹ môi trường
15 Nguyễn Thị Hương
Thử nghiệm viên
Cử nhân
16 Lê Minh Giang
Quan trắc viên
Cử nhân
17
Vũ Duy Ninh
Quan trắc viên
Cử nhân
18 Triệu Hồng Thạch
Quan trắc viên
Cử nhân
19 Cao Quang Chung
Quan trắc viên
Cử nhân
20 Hoàng Khánh Dương
Quan trắc viên
Cử nhân
21 Lê Thành Nam
Quan trắc viên
Cử nhân
22 Nguyễn Dũng Phương Trung
Quan trắc viên
Thạc sỹ môi trường
23
Quan trắc viên
Cử nhân
24 Nguyễn Vĩnh Thạch
Quan trắc viên
Cử nhân
25 Hà Quang Vinh
Quan trắc viên
Cử nhân
26 Đặng Hồng Cường
Quan trắc viên
Cử nhân
Chử Ngọc
Nguyễn Thị Thanh
Nguyễn Hoàng Phương
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 5
5
555555555555555555555555555555
5555
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ
* Căn cứ thực hiện nhiệm vụ
Căn cứ luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/ 2014;
Căn cứ Nghị định NĐ19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định chi tiết thi hành
một số điều của lật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
Căn cứ thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý
số liệu quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-CT ngày 25/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc điều chỉnh, bổ sung mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 198/QĐ-STNMT ngày 20/4/2018 của Sở Tài nguyên và Môi
trường Vĩnh Phúc về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí từ
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc đổi tên và quy định cơ cấu tổ chức Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc về việc Phê duyệt đề cương, dự toán và phương thức thực hiện “ Nhiệm vụ
quan trắc hiện trắc hiện trạng môi trường năm 2018”;
Căn cứ Quyết định số 129/QĐ-STNMT ngày 24/4/2015 của Sở Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
* Sự cần thiết của nhiệm vụ
Việc thực hiện triển khai nhiệm vụ “Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh năm
2018” là hết sức cần thiết bởi vì:
- Nhiệm vụ sẽ cung cấp số liệu giúp theo dõi đánh giá hiện trạng và diễn biến chất
lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí, trầm tích sông hồ trên địa bàn tỉnh
theo thời gian và không gian;
- Cung cấp thông tin, cảnh báo ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí phục vụ
công tác quản lý môi trường.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 6
6
6666666666666666666666666666666
666
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
* Nội dung công việc
- Rà soát, xác định các nguồn phát thải, đặc trưng gây ô nhiễm chủ yếu ở từng
vùng, từng khu vực quan trắc.
- Tổ chức quan trắc hiện trạng các thành phần môi trường như đất, nước, không
khí, tiếng ồn, trầm tích các sông hồ
* Tần suất quan trắc
- Môi trường nước mặt: 6 đợt/năm
- Môi trường nước dưới đất: 2 đợt/năm
- Môi trường không khí:
+Không khí mùa khô: 3 đợt/năm
+ Không khí mùa mưa: 3 đợt/năm
- Môi trường đất: 2 đợt/năm
- Môi trường trầm tích: 2 đợt/năm
* Mục tiêu nhiệm vụ
- Theo dõi đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng các thành phần môi trường
đất, nước, không khí, trầm tích sông hồ trên địa bàn tỉnh theo thời gian và không gian;
- Cung cấp thông tin, cảnh báo ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí nhằm đề
xuất giải pháp quản lý, phòng ngừa ô nhiễm, bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường sống
của nhân dân;
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu chất lượng môi trường phục vụ cho công tác quản lý
môi trường, quy hoạch phát triển các ngành kinh tế, xã hội khác của tỉnh.
* Phạm vi thực hiện
Nhiệm vụ Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018 được triển
khai thực hiện theo kế hoạch cụ thể như sau:
- Chuẩn bị phương tiện, trang thiết bị và vật tư để phục vụ việc đo đạc, lấy mẫu và
phân tích mẫu.
- Tổ chức đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu.
- Thực hiện QA/QC trong công tác quan trắc theo quy định.
- Lập báo cáo kết quả quan trắc môi trường theo Thông tư số TT43/2015/TTBTNMT ngày 29/9/2015.
Bảng 1: Số lượng các điểm các điểm quan trắc theo khu vực
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 7
7
7777777777777777777777777777777
777
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
Môi
trường
nước mặt
Môi
trường
nước
dưới đất
Huyện Sông Lô
24
Huyện Lập Thạch
Khu vực
Môi
trường
không khí
Môi
trường
đất
Môi
trường
trầm tích
Mùa
mưa
Mùa
khô
16
09
06
02
02
48
04
09
09
04
02
Huyện Tam Dương
36
04
06
03
02
0
Huyện Tam Đảo
16
08
12
03
06
02
Huyện Bình Xuyên
64
10
06
12
04
04
Thành phố Phúc Yên
30
04
06
09
02
06
Huyện Vĩnh Tường
42
12
09
12
02
02
Huyện Yên Lạc
0
08
06
06
04
04
Thành phố Vĩnh Yên
24
0
03
03
0
04
60
66
63
26
26
quan trắc
Tổng
318
1.2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
Trong năm 2018, nhiệm vụ Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh đã được thực hiện
đúng và đầy đủ theo nội dung của kế hoạch được phê duyệt, cụ thể như sau:
Mẫu môi trường:
+ Nước mặt: 53 (điểm) x 6 (đợt) = 318 (mẫu)
+ Nước dưới đất: 30 (điểm) x 2 (đợt) = 60 (mẫu)
+ Không khí: Không khí mùa khô: 21 (điểm) x 3 (đợt) = 63 (mẫu)
Không khí mùa mưa: 22 (điểm) x 3 (đợt) = 66 (mẫu)
+ Đất: 13 (điểm) x 2 (đợt) = 26 (mẫu)
+ Trầm tích: 13 (điểm) x 2 (đợt) = 26 (mẫu)
Mẫu QA/QC:
+Nước mặt: QA/QC hiện trường: 36 (mẫu); QA/QC phòng thí nghiệm: 48 (mẫu)
+ Nước dưới đất: QA/QC hiện trường: 06 (mẫu); QA/QC phòng thí nghiệm: 08
(mẫu)
+ Không khí
Không khí xung quanh: QA/QC hiện trường: 04 (mẫu); QA/QC phòng thí nghiệm: 18 (mẫu)
Không khí làng nghề: 03 (mẫu)
+ Môi trường đất: QA/QC hiện trường: 02 (mẫu); QA/QC phòng thí nghiệm: 04 (mẫu)
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 8
8
8888888888888888888888888888888
888
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
+ Trầm tích: QA/QC hiện trường: 02 (mẫu); QA/QC phòng thí nghiệm: 04 (mẫu)
Tần suất quan trắc, thời gian tiến hành quan trắc
* Môi trường nước mặt:
- Thời gian quan trắc: Thực hiện từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2018
- Vị trí và tần suất quan trắc: Quan trắc 53 điểm với tần suất 06 lần/năm
* Môi trường nước dưới đất:
- Thời gian quan trắc: Thực hiện trong các tháng: tháng 4, tháng 6 năm 2018
- Vị trí và tần suất quan trắc: Quan trắc 30 điểm với tần suất 02 lần/năm
* Môi trường không khí:
- Thời gian quan trắc: Thực hiện trong các tháng: tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng
8, tháng 9, tháng 10 năm 2018.
- Vị trí và tần suất quan trắc:
+Không khí mùa khô: Quan trắc 21 điểm với tần suất 03 lần/năm
+ Không khí mùa mưa: Quan trắc 22 điểm với tần suất 03 lần/năm
* Môi trường đất:
- Thời gian quan trắc: Thực hiện trong các tháng: tháng 4, tháng 6 năm 2018
- Vị trí và tần suất quan trắc: Quan trắc 13 điểm với tần suất 02 lần/năm
* Môi trường trầm tích:
- Thời gian quan trắc: Thực hiện trong các tháng: tháng 4, tháng 6 năm 2018
- Vị trí và tần suất quan trắc: Quan trắc 13 điểm với tần suất 02 lần/năm
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
2.1. Tổng quan địa điểm,vị trí quan trắc
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 9
9
9999999999999999999999999999999
999
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc Vùng đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc
bộ và Vùng Thủ đô; có diện tích tự nhiên 123.515 ha, gồm 9 đơn vị hành chính (thành phố
Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên và 07 huyện: Lập Thạch, Sông Lô, Tam Dương, Bình
Xuyên, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc) với 137 xã, phường, thị trấn (110 xã, 12 thị trấn,
15 phường). Thành phố Vĩnh Yên là trung tâm hành chính KTXH của tỉnh Vĩnh Phúc,
cách trung tâm thủ đô Hà Nội 50km và cách sân bay quốc tế Nội Bài 25km.
Địa giới hành chính tỉnh Vĩnh Phúc:
- Phía Tây Bắc giáp với tỉnh Tuyên Quang
- Phía Đông Bắc giáp với tỉnh Thái Nguyên
- Phía Đông Nam - Nam giáp với Thành phố Hà Nội
- Phía Tây giáp với tỉnh Phú Thọ
Vĩnh Phúc có hệ thống giao thông thuận lợi, nằm trên Quốc lộ số 2, đường sắt Hà
Nội – Lào Cai, cao tốc Hà Nội – Lào Cai, là cầu nối giữa vùng Trung du miền núi phía
Bắc với Thủ đô Hà Nội; liền kề cảng hàng không quốc tế Nội Bài, qua đường quốc lộ số 5
thông với cảng Hải Phòng và trục đường 18 thông với cảng nước sâu Cái Lân. Những lợi
thế về vị trí địa lý kinh tế đã đưa tỉnh Vĩnh Phúc trở thành một bộ phận cấu thành của vành
đai phát triển công nghiệp các tỉnh phía Bắc Việt Nam.
b. Đặc điểm khí hậu
Vĩnh Phúclà tỉnh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, khí hậu trong
năm được chia thành 4 mùa trong đó có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa (từ tháng 4 đến tháng
11), mùa khô (từ tháng 12 năm trước đến tháng 3 năm sau). Do ảnh hưởng của yếu tố địa
hình nên các đặc điểm, khí hậu, thuỷ văn trong tỉnh có sự chênh lệch khá lớn giữa vùng
đồng bằng và miền núi.
Nhiệt độ trên địa bàn tỉnh có sự chênh lệch lớn: vùng Tam Đảo, nằm ở độ cao 1.000
m so với mực nước biển, có nhiệt độ trung bình năm là 18,5 oC, trong khi đó các vùng
Vĩnh Yên có nhiệt độ trung bình năm là 24,2oC.
Có hai hướng gió chính đó là: Gió Đông Bắc và Đông Nam. Gió Đông Bắc hình
thành và xảy ra từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau thường kèm theo sương muối
ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Gió Đông Nam xảy ra từ tháng 4 đến tháng 9 mang
theo nhiều hơi nước và gây mưa.
c) Thủy văn
Tỉnh Vĩnh Phúc có mạng lưới sông, suối khá dày đặc, trong đó có 4 hệ thống sông
lớn là Sông Hồng, Sông Lô, Sông Phó Đáy, Sông Cà Lồ. Chế độ thuỷ văn của sông Hồng,
sông Lô, sông Phó Đáy có ảnh hưởng lớn đến nguồn nước mặt, nước dưới đất trong tỉnh
Ngoài các sông lớn trên, trong tỉnh còn có sông Phan, sông Cầu Tôn, sông Tranh, sông
Đồng Đò và hàng trăm nhánh suối khác bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo, núi Sáng Sơn.
Mạng lưới sông suối ở vùng đầu nguồn thường dốc, lòng suối hẹp, thời gian tập trung
nước nhanh, tốc độ dòng chảy vào mùa mưa rất lớn nên thường gây xói lở đất, lũ quét, sạt
lở các công trình giao thông, thủy lợi và hạ tầng nông thôn.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 10
10
10101010101010101010101010101010101010101010101010101010101010
101010
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
Bên cạch đó, Vĩnh Phúc có nhiều đầm, vực tự nhiên lớn như đầm Vạc (Vĩnh Yên),
đầm Rưng, vực Xanh, vực Quảng Cư, đầm Ngũ Kiên (Vĩnh Tường); đầm Tam Hồng, đầm
Cốc Lâm (Yên Lạc), đầm Riệu (Phúc Yên). Hồ nhân tạo như hồ Suối Sải, Bò Lạc (Sông
Lô), hồ Đại Lải (Phúc Yên), hồ Thanh Lanh (Bình Xuyên), hồ Làng Hà, Vĩnh Thành, Xạ
Hương, Phân Lân (Tam Đảo), hồ Vân Trục (Lập Thạch)…
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội
a. Công nghiệp
Trên địa bàn tỉnh hiện có 07 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, trong đó có 5
khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động (Kim Hoa: 1.000m3/ngày
đêm; Khai Quang 5.800 m3/ngày đêm; Bình Xuyên 3.000 m3/ngày đêm; Bình Xuyên II
1.000 m3/ngày đêm và Bá Thiện II 3.000 m3/ngày đêm), 1 khu công nghiệp đã đầu tư hệ
thống xử lý nước thải nhưng chưa hoạt động (KCN Bá Thiện, 5.000 m3/ngày đêm). Tỷ lệ
đấu nối hệ thống xử lý nước thải trong các KCN đạt trên 90%.
Đối với cụm công nghiệp, đến nay có 7 cụm công nghiệp đi vào hoạt động, trong
đó chỉ có 2 cụm công nghiệp (Tề Lỗ, Yên Đồng, huyện Yên Lạc) đầu tư hệ thống xử lý
nước thải tập trung, song chưa hoạt động do chưa hoàn chỉnh hệ thống thu gom nước thải.
b. Sản xuất nông nghiệp
Theo thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc, tổng diện
tích đất trồng trọt trên địa bàn tỉnh là 55.676 ha với tổng sản lượng lương thực là 361,1
tấn/năm; lượng phân bón vô cơ sử dụng khoảng 101,35 tấn/năm, tổng lượng hóa chất
BVTV sử dụng khoảng 65,14 tấn/năm, tổng lượng phụ phẩm nông nghiệp thải bỏ (rơm,
rạ, tro, trấu, vỏ, củ, quả…) ước khoảng trên 408,8 tấn/năm.
Tình trạng sử dụng hóa chất trong nông nghiệp như phân bón hóa học, thuốc bảo vệ
thực vật không đúng quy định tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi
trường đất. Ngoài ra, các loại chất thải rắn như chai lọ, bao bì đựng hóa chất bảo vệ thực
vật,… không được thu gom, xử lý cũng gây nhiều ảnh hưởng đến hệ sinh thái và môi
trường xung quanh.
c. Chăn nuôi
Theo số liệu thống kê, toàn tỉnh có 41 cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung, 234 cơ sở
chăn nuôi gia cầm tập trung, tổng số gia súc là 735 nghìn con, tổng số gia cầm là 9.661
nghìn con; tổng diện tích đồng cỏ chăn nuôi là 1.884 ha; tổng diện tích nuôi trồng thủy sản
7.000 ha với 18,7 tấn/năm; tổng lượng thuốc thú y (vắc xin) sử dụng trên địa bàn tỉnh vào
khoảng 14.079.313 liều/năm, thuốc thủy sản sử dụng 0,001 tấn/năm, tổng lượng thức ăn
thủy sản khoảng trên 1.000 tấn/năm, lượng thức ăn chăn nuôi sử dụng là 342.000 tấn/năm
(Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp Vĩnh Phúc).
Hoạt động chăn nuôi làm phát sinh một lượng lớn các loại chất thải, cụ thể: Tổng
lượng nước thải chăn nuôi phát sinh 15.168 m3/ngày, tổng lượng CTR chăn nuôi phát sinh
khoảng 3.836 tấn/ngày. Chất thải chăn nuôi có hàm lượng chất hữu cơ, amoni và coliform
rất cao. Có thể nói chất thải chăn nuôi là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nước
khu vực nông thôn hiện nay.
d. Làng nghề
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 11
11
11111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111
111111
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
Trên địa bàn tỉnh hiện nay có gần 70 làng có nghề truyền thống và nghề phát triển
đang hoạt động. Tuy nhiên, chỉ có 27 làng nghề đã được công nhận, trong đó có 01 làng
nghề sản xuất, tái chế nhựa,01 làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm, 12 làng nghề sản
xuất đồ gỗ mỹ nghệ, 01 làng nghề sản xuất gốm sứ, vật liệu xây dựng, 10 làng nghề khác.
2.1.3. Địa điểm, vị trí quan trắc
- Nước mặt: Quan trắc tại các thuỷ vực lớn trên địa bàn tỉnh như: Sông Cà Lồ, sông
Phan, sông Phó Đáy, sông Bến Tre, sông Mây, sông Lô, ..Đầm Vạc, Đầm Rưng, Hồ Vân
Trục, Hồ Xạ Hương, Hồ Bò Lạc, Hồ Đại Lải, Thanh Lanh, Bò Lạc, suối Tam Đảo, .
- Nước dưới đất: Tập trung quan trắc chủ yếu ở khu vực đô thị, các làng nghề
truyền thống và các khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Không khí xung quanh: Quan trắc tại các khu vực đô thị, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, các làng nghề truyền thống, khu dân cư, khu vực các nút giao thông trọng
điểm và du lịch dịch vụ,...
- Môi trường đất: Quan trắc tập trung ở các vùng canh tác trồng lúa, rau màu trên
địa bàn toàn tỉnh.
- Môi trường trầm tích: Quan trắc tập trung tại các thủy vực lớn như: sông Phan,
sông Cà Lồ, sông Bến Tre, sông Phó Đáy, hồ Đại Lải, Đầm Rưng, Đầm Vạc, Đầm Diệu.
Kiểu quan trắc: Quan trắc môi trường tác động
Bảng 2: Danh mục điểm quan trắc
STT
Tên điểm quan trắc
Ký hiệu
điểm
quan
trắc
Vị trí l
Kiểu/ loại
quan trắc
X
I
Thành phần môi trường nước mặt
1
Gốc Duối - xã Ngọc Thanh - thành phố Phúc
Yên (gần Hồ Đại Lải)
NM1
Quan trắc môi
trường tác động
572355
2
Trại Hiến - xã Bá Hiến - huyện Bình Xuyên
NM2
Quan trắc môi
trường tác động
570760
3
Thị trấn Hương Canh - huyện Bình Xuyên
NM3
Quan trắc môi
trường tác động
567530
4
Thôn An Lão - xã Sơn Lôi - huyện Bình
Xuyên
NM4
Quan trắc môi
trường tác động
572633
5
Đại Phùng - phường Phúc Thắng - thành phố
Phúc Yên
NM5
Quan trắc môi
trường tác động
575435
6
Xuân Mai - phường Phúc Thắng - thành phố
NM6
Quan trắc môi
576091
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 12
12
12121212121212121212121212121212121212121212121212121212121212
121212
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
Phúc Yên
trường tác động
7
Đạm Xuyên - xã Đạo Đức - huyện Bình
Xuyên
NM7
Quan trắc môi
trường tác động
571005
8
Nhân Vực - xã Đạo Đức - huyện Bình
Xuyên
NM8
Quan trắc môi
trường tác động
570396
9
Bảo Đức - xã Đạo Đức - huyện Bình Xuyên
NM9
Quan trắc môi
trường tác động
567362
10
Can Bi - xã Phú Xuân - huyện Bình Xuyên
NM10
Quan trắc môi
trường tác động
566472
11
Rừng Bội - xã Thiện Kế - huyện Bình Xuyên
NM11
Quan trắc môi
trường tác động
567239
12
Quảng Khai - xã Thiện Kế - huyện Bình
Xuyên
NM12
Quan trắc môi
trường tác động
567089
13
Hàm Rồng - xã Tam Hợp - huyện Bình
Xuyên
NM13
Quan trắc môi
trường tác động
568786
14
Đồng Sậu - thị trấn Hương Canh - huyện
Bình Xuyên
NM14
Quan trắc môi
trường tác động
567996
15
Xóm Rừng - xã Quất Lưu - huyện Bình
Xuyên
NM15
Quan trắc môi
trường tác động
562564
16
Tân Nguyên - xã Trung Nguyên - huyện Yên
Lạc
NM16
Quan trắc môi
trường tác động
558244
17
Xuân Lại - xã Vũ Di - huyện Vĩnh Tường
NM17
Quan trắc môi
trường tác động
554249
18
Sơn Tăng - xã Vĩnh Sơn - huyện Vĩnh Tường
NM18
Quan trắc môi
trường tác động
551834
19
Lũng Ngoài - xã Lũng Hòa - huyện Vĩnh
Tường
NM19
Quan trắc môi
trường tác động
549004
20
Phủ Yên - xã Yên Lập - huyện Vĩnh Tường
NM20
Quan trắc môi
trường tác động
549946
21
Xóm Vàng - xã Hoàng Đan - huyện Tam
Dương
NM21
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Quan trắc môi
trường tác động
Trang 13
552459
13
13131313131313131313131313131313131313131313131313131313131313
131313
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
22
Kiên Ngọ - xã Tam Quan - huyện Tam Đảo
NM22
Quan trắc môi
trường tác động
560059
23
Tiên Lộng - xã Hoàng Hoa - huyện Tam
Dương
NM23
Quan trắc môi
trường tác động
558438
24
Xóm Hảo - xã Hướng Đạo - huyện Tam
Dương
NM24
Quan trắc môi
trường tác động
556872
25
Long Trì - xã Đạo Tú - huyện Tam Dương
NM25
Quan trắc môi
trường tác động
556345
26
Long Sơn - xã Đạo Tú - huyện Tam Dương
NM26
Quan trắc môi
trường tác động
555582
27
Xóm Guột - xã Đạo Tú - huyện Tam Dương
NM27
Quan trắc môi
trường tác động
558012
28
Thôn Khâu - phường Định Trung - thành phố
Vĩnh Yên
NM28
Quan trắc môi
trường tác động
559631
29
Quảng Cư - xã Quang Sơn - huyện Lập
Thạch
NM29
Quan trắc môi
trường tác động
551201
30
Hữu Bằng - xã Bắc Bình - huyện Lập Thạch
NM30
Quan trắc môi
trường tác động
553250
31
Tích Thổ - thị trấn Hoa Sơn - huyện Lập
Thạch
NM31
Quan trắc môi
trường tác động
554157
32
Đồng Man - xã Đồng Ích - huyện Lập Thạch
NM32
Quan trắc môi
trường tác động
552686
33
Đại Lữ - xã Đồng Ích - huyện Lập Thạch
NM33
Quan trắc môi
trường tác động
552305
34
Hạnh Phúc - xã Triệu Đề - huyện Lập Thạch
NM34
Quan trắc môi
trường tác động
550258
35
Việt An - xã Việt Xuân - huyện Lập Thạch
NM35
Quan trắc môi
trường tác động
547389
36
Xã Bạch Lựu - Huyện Sông Lô
NM36
Quan trắc môi
trường tác động
533584
37
Xã Sơn Đông - huyện Lập Thạch
NM37
Quan trắc môi
547275
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 14
14
14141414141414141414141414141414141414141414141414141414141414
141414
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
trường tác động
38
Phà Then - xã Yên Thạch - huyện Sông Lô
NM38
Quan trắc môi
trường tác động
541032
39
Phà Đức Bác - xã Đức Bác - huyện Sông Lô
NM39
Quan trắc môi
trường tác động
542242
40
Cầu khu công nghiệp Bá Thiện I
NM40
Quan trắc môi
trường tác động
569748
41
Đập tràn xã Đại Đình - huyện Tam Đảo
NM41
Quan trắc môi
trường tác động
559581
42
Hồ Bò Lạc - xã Đồng Quế - huyện Sông Lô
NM42
Quan trắc môi
trường tác động
543234
43
Đập Vân Trục - xã Xuân Phong - huyện Lập
Thạch
NM43
Quan trắc môi
trường tác động
545688
44
Hồ Đại Lải - xã Ngọc Thanh - thành phố
Phúc Yên
NM44
Quan trắc môi
trường tác động
572746
45
Đầm Vạc - trạm bơm Đê Cụt - thành phố
Vĩnh Yên
NM45
Quan trắc môi
trường tác động
561071
46
Đầm Rưng – xã Tứ Trưng – huyện Vĩnh
Tường
NM46
Quan trắc môi
trường tác động
554138
47
Hồ Xạ Hương – Tam Đảo
NM47
Quan trắc môi
trường tác động
565904
48
Đầm Diệu – Thành phố Phúc Yên
NM48
Quan trắc môi
trường tác động
572548
49
Hồ Làng Hà – Tam Đảo
NM49
Quan trắc môi
trường tác động
563768
50
Vực Xanh – Vĩnh Tường
NM50
Quan trắc môi
trường tác động
552908
51
Hồ Thanh Lanh
NM51
Quan trắc môi
trường tác động
571642
52
Đầm Vạc – hồ Khai Quang
NM52
Quan trắc môi
trường tác động
563370
53
Hồ Đại Lải – Đảo Ngọc
NM53
Quan trắc môi
trường tác động
573424
II
Môi trường nước dưới đất
1
Đồng Dạ - xã Quang Yên - huyện Sông Lô
NN1
Quan trắc môi
trường tác động
536449
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 15
15
15151515151515151515151515151515151515151515151515151515151515
151515
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
2
Thôn Trung - xã Đôn Nhân - huyện Sông Lô
NN 2
Quan trắc môi
trường tác động
536449
3
Quế Nham - xã Tân Lập - huyện Sông Lô
NN 3
Quan trắc môi
trường tác động
544479
4
Bằng Phú - xã Đồng Thịnh - huyện Sông Lô
NN 4
Quan trắc môi
trường tác động
544479
5
Xóm Thượng - xã Liễn Sơn - huyện Lập
Thạch
NN 5
Quan trắc môi
trường tác động
552575
6
Đại Lữ - xã Đồng Ích - huyện Lập Thạch
NN 6
Quan trắc môi
trường tác động
552575
7
Đồng Ơn - xã Yên Dương - huyện Tam Đảo
NN 7
Quan trắc môi
trường tác động
552509
8
Xã Đạo trù - huyện Tam Đảo
NN 8
Quan trắc môi
trường tác động
560672
9
Nhân Lý - xã Tam Quan - huyện Tam Đảo
NN 9
Quan trắc môi
trường tác động
560672
10
Xã Minh Quang - huyện Tam Đảo
NN 10
Quan trắc môi
trường tác động
568835
11
Xóm Quế - xã Hướng Đạo - huyện Tam
Dương
NN 11
Quan trắc môi
trường tác động
560672
12
Tích Sơn - xóm Núi - xã Hướng Đạo - huyện
Tam Dương
NN 12
Quan trắc môi
trường tác động
560662
13
Gia Khâu - xã Trung Mỹ - huyện Bình
Xuyên
NN 13
Quan trắc môi
trường tác động
568769
14
Đồng Sậu - thị trấn Hương Canh - huyện
Bình Xuyên
NN 14
Quan trắc môi
trường tác động
568754
15
Bác Ái - xã Ngọc Thanh - thành phố Phúc
Yên
NN 15
Quan trắc môi
trường tác động
576882
16
Bảo An - phường Xuân Hòa - thành phố
Phúc Yên
NN 16
Quan trắc môi
trường tác động
576738
17
Lâm Xuyên - xã Tam Hồng - huyện Yên Lạc
NN 17
Quan trắc môi
trường tác động
560670
18
Yên Nội - xã Chấn Hưng - huyện Vĩnh
Tường
NN 18
Quan trắc môi
trường tác động
552588
19
Thị trấn Vĩnh Tường - huyện Vĩnh Tường
NN 19
Quan trắc môi
trường tác động
552594
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 16
16
16161616161616161616161616161616161616161616161616161616161616
161616
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
20
Làng nghề Bàn Mạch - Lý Nhân -Vĩnh
Tường
NN20
Quan trắc môi
trường tác động
548219
21
Làng nghề Thôn Gia - Yên Đồng - Yên Lạc
NN21
Quan trắc môi
trường tác động
556525
22
Làng nghề Vĩnh Sơn - Vĩnh Sơn - Vĩnh
Tường
NN22
Quan trắc môi
trường tác động
551551
23
Làng nghề Vân Hà - Lý Nhân - Vĩnh Tường
NN23
Quan trắc môi
trường tác động
547927
24
Làng nghề Vĩnh Trung - TT Yên Lạc - Yên
Lạc
NN24
Quan trắc môi
trường tác động
560111
25
Làng nghề Hợp Lễ - Thanh Lãng - Bình
Xuyên
NN25
Quan trắc môi
trường tác động
563479
26
Làng nghề Lũng Hạ - Yên Phương - Yên Lạc
NN26
Quan trắc môi
trường tác động
558211
27
Làng nghề Bích Chu - An Tường - Vĩnh
Tường
NN27
Quan trắc môi
trường tác động
548231
28
Ngã ba giao giữa đường tỉnh 310 và 310B xã Bá Hiến - Bình Xuyên
NN28
Quan trắc môi
trường tác động
570822
29
Khu dân cư thôn Ngũ Hồ - xã Thiện Kế Bình Xuyên
NN29
Quan trắc môi
trường tác động
569779
30
Thôn Giã Bàng – xã Tề Lỗ - Yên Lạc
NN30
Quan trắc môi
trường tác động
556722
III.
Môi trường không khí
III.
1
Môi trường không khí mùa mưa
1
Thành Công - xã Lãng Công - huyện Sông
Lô
KK1
Quan trắc môi
trường tác động
540875
2
Thôn Trung - xã Đôn Nhân - huyện Sông Lô
KK2
Quan trắc môi
trường tác động
537084
3
Thượng Thọ - xã Đức Bác - huyện Sông Lô
KK3
Quan trắc môi
trường tác động
541683
4
Phú Di - xã Hợp Lý - huyện Lập Thạch
KK4
Quan trắc môi
trường tác động
550445
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 17
17
17171717171717171717171717171717171717171717171717171717171717
171717
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
5
Xã Vân Trục - huyện Lập Thạch
KK5
Quan trắc môi
trường tác động
546039
6
Vinh Quang - xã Tiên Lữ - huyện Lập Thạch
KK6
Quan trắc môi
trường tác động
550607
7
Quang Trung - xã Đồng Tĩnh - huyện Tam
Dương
KK7
Quan trắc môi
trường tác động
555184
8
Đoàn Kết - xã Đạo Tú - huyện Tam Dương
KK8
Quan trắc môi
trường tác động
559571
9
Hội Hợp - xã Hợp Thịnh - huyện Tam
Dương
KK9
Quan trắc môi
trường tác động
554950
10
Xã Đạo Trù - huyện Tam Đảo
KK10
Quan trắc môi
trường tác động
556848
11
Làng Hạ - xã Hồ Sơn - huyện Tam Đảo
KK11
Quan trắc môi
trường tác động
563778
12
Thanh Lanh - xã Trung Mỹ - huyện Bình
Xuyên
KK12
Quan trắc môi
trường tác động
571646
13
Gia Khâu - xã Trung Mỹ - huyện Bình
Xuyên
KK13
Quan trắc môi
trường tác động
568600
14
Xóm Đông - phường Khai Quang - thành
phố Vĩnh Yên
KK14
Quan trắc môi
trường tác động
563989
15
Xã Ngọc Thanh - thành phố Phúc Yên
KK15
Quan trắc môi
trường tác động
577348
16
Xóm Đình - xã Cao Minh - thành phố Phúc
Yên
KK16
Quan trắc môi
trường tác động
573306
17
Tảo Phú - xã Tam Hồng - huyện Yên Lạc
KK17
Quan trắc môi
trường tác động
559542
18
Thôn Thượng - xã Tuân Chính - huyện Vĩnh
Tường
KK18
Quan trắc môi
trường tác động
550740
19
Làng nghề Bàn Mạch – xã Lý Nhân – Vĩnh
Tường
KK19
Quan trắc môi
trường tác động
548259
20
Làng nghề Thôn Gia – xã Yên Đồng – Yên
Lạc
KK20
Quan trắc môi
trường tác động
556575
21
Làng nghề Vĩnh Trung – Thị trấn Yên Lạc
KK21
Quan trắc môi
trường tác động
560131
22
Đường Hà Nội – Lào Cai (Điểm xã Kim
Long)
KK22
Quan trắc môi
trường tác động
562927
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 18
18
18181818181818181818181818181818181818181818181818181818181818
181818
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
III.
2
Không khí mùa khô
1
Dân Chủ - xã Hải Lựu - huyện Sông Lô
KK1
Quan trắc môi
trường tác động
537791
2
An Khang - xã Yên Thạch - huyện Sông Lô
KK2
Quan trắc môi
trường tác động
542710
3
Thôn Oản - xã Ngọc Mỹ - huyện Lập Thạch
KK 3
Quan trắc môi
trường tác động
547598
4
Tây Hạ - xã Bàn Giản - huyện Lập Thạch
KK 4
Quan trắc môi
trường tác động
552521
5
Nam Hải - xã Sơn Đông - huyện Lập Thạch
KK 5
Quan trắc môi
trường tác động
547586
6
Xã Vân Hội - huyện Tam Dương
KK 6
Quan trắc môi
trường tác động
557368
7
Xóm Khế - xã Đại Đình - huyện Tam Đảo
KK 7
Quan trắc môi
trường tác động
557364
8
Cửu Yên - xã Hợp Châu - huyện Tam Đảo
KK 8
Quan trắc môi
trường tác động
562357
9
Thanh Lanh - xã Trung Mỹ - huyện Bình
Xuyên
KK 9
Quan trắc môi
trường tác động
572026
10
Tam Lộng - xã Hương Sơn - huyện Bình
Xuyên
KK 10
Quan trắc môi
trường tác động
567125
11
Đồng Lập - xã Ngọc Thanh - thành phố Phúc
Yên
KK 11
Quan trắc môi
trường tác động
576902
12
Tiền Châu - xã Tiền Châu - thành phố Phúc
Yên
KK 12
Quan trắc môi
trường tác động
572024
13
Trung Thôn - xã Bình Định - huyện Yên Lạc
KK 13
Quan trắc môi
trường tác động
562261
14
Xã Liên Châu - huyện Yên Lạc
KK 14
Quan trắc môi
trường tác động
557385
15
Yên Nhiên - xã Vũ Di - huyện Vĩnh Tường
KK 15
Quan trắc môi
trường tác động
552462
16
Làng nghề Hợp Lễ - thị trấn Thanh Lãng huyện Bình Xuyên
KK16
Quan trắc môi
trường tác động
563479
17
Làng nghề Lũng Hạ - xã Yên Phương huyện Yên Lạc
KK17
Quan trắc môi
trường tác động
558213
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 19
19
19191919191919191919191919191919191919191919191919191919191919
191919
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
18
Làng nghề Bích Chu - xã An Tường - huyện
Vĩnh Tường
KK18
Quan trắc môi
trường tác động
548233
19
Thôn Giã Bàng – xã Tề Lỗ - huyện Yên Lạc
KK19
Quan trắc môi
trường tác động
556772
20
Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai - xã Sơn
Lôi - huyện Bình Xuyên
KK20
Quan trắc môi
trường tác động
569423
21
Quốc lộ 2 bến xe Vĩnh Yên
KK21
Quan trắc môi
trường tác động
564320
IV
Môi trường đất
1
Khoan Bộ - xã Phương Khoan - huyện Sông
Lô
Đ1
Quan trắc môi
trường tác động
539068
2
Thành Lập - Khu 3 - xã Xuân Hòa - huyện
Lập Thạch
Đ2
Quan trắc môi
trường tác động
548908
3
Đoàn Kết - xã Đình Chu - huyện Lập Thạch
Đ3
Quan trắc môi
trường tác động
548804
4
Xóm Giềng - xã Thanh Vân - huyện Tam
Dương
Đ4
Quan trắc môi
trường tác động
558550
5
Xã Đạo Trù - huyện Tam Đảo
Đ5
Quan trắc môi
trường tác động
558546
6
Yên Trung - xã Tam Quan - huyện Tam Đảo
Đ6
Quan trắc môi
trường tác động
558548
7
Xã Minh Quang - huyện Tam Đảo
Đ7
Quan trắc môi
trường tác động
568355
8
Ngũ Hồ - xã Thiện Kế - huyện Bình Xuyên
Đ8
Quan trắc môi
trường tác động
568831
9
Thắng Lợi - thị trấn Hương Canh - huyện
Bình Xuyên
Đ9
Quan trắc môi
trường tác động
568102
10
Thanh Cao - xã Ngọc Thanh - thành phố
Phúc Yên
Đ10
Quan trắc môi
trường tác động
578176
11
Lạc Trung - xã Trung Nguyên - huyện Yên
Lạc
Đ11
Quan trắc môi
trường tác động
558551
12
Cửu Ấp - xã Liên Châu - huyện Yên Lạc
Đ12
Quan trắc môi
trường tác động
558720
13
Lũng Ngoài - xã Lũng Hòa - huyện Vĩnh
Đ13
Quan trắc môi
548766
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 20
20
20202020202020202020202020202020202020202020202020202020202020
202020
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
Tường
trường tác động
V
Môi trường trầm tích
1
Sông Phan – Cầu Giã Bàng
TT1
Quan trắc môi
trường tác động
556752
2
Sông Phan – Cầu Mùi
TT2
Quan trắc môi
trường tác động
562524
3
Sông Cà Lồ - Cầu Lò Gang
TT3
Quan trắc môi
trường tác động
567916
4
Sông Cà Lồ - Cầu Xuân Phương
TT4
Quan trắc môi
trường tác động
576071
5
Sông Cà Lồ Cụt – Gần trạm bơm Phúc Yên
TT5
Quan trắc môi
trường tác động
571713
6
Sông Bến Tre – Cầu Lĩnh
TT6
Quan trắc môi
trường tác động
559631
7
Sông Phó Đáy - Cầu Liễn Sơn
TT7
Quan trắc môi
trường tác động
55109
8
Sông Phó Đáy – Cầu Cầu Gạo
TT8
Quan trắc môi
trường tác động
552305
9
Hồ Đại Lải – xã Ngọc Thanh
TT9
Quan trắc môi
trường tác động
573950
10
Đầm Rưng – xã Tứ Trưng
TT10
Quan trắc môi
trường tác động
554138
11
Đầm Vạc – Gần khu Sông Hồng Thủ Đô
TT11
Quan trắc môi
trường tác động
560553
12
Đầm Vạc – thôn An Định
TT12
Quan trắc môi
trường tác động
560553
13
Đầm Diệu – Thành phố Phúc Yên
TT13
Quan trắc môi
trường tác động
572548
Thông tin về số lượng mẫu của mỗi đợt quan trắc
Bảng 3: Số lượng mẫu của mỗi đợt quan trắc
STT
Khu vực/vị trí/điểm
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Số lượng mẫu của từng đợt
Trang 21
21
2121212121212121212121212121212121212121212121212121212121212121
212121
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
quan trắc
Đợt 1
Đợt 2
Đợt 3
Đợt 4
Đợt
I
Môi trường nước mặt
1
Sông Cà Lồ
14
14
14
14
14
2
Sông Phan
07
07
07
07
07
3
Sông Bến Tre
07
07
07
07
07
4
Sông Phó Đáy
07
07
07
07
07
5
Sông Lô
04
04
04
04
04
6
Sông Mây
01
01
01
01
01
7
Suối Tam Đảo
01
01
01
01
01
8
Các hồ, đầm
12
12
12
12
12
II
Môi trường nước dưới đất
1
Huyện Sông Lô
04
0
0
04
0
2
Huyện Lập Thạch
02
0
0
02
0
3
Huyện Tam Đảo
04
0
0
04
0
4
Huyện Tam Dương
02
0
0
02
0
5
Huyện Bình Xuyên
05
0
0
05
0
6
Thành phố Phúc Yên
02
0
0
02
0
7
Huyện Yên Lạc
05
0
0
05
0
8
Huyện Vĩnh Tường
06
0
0
06
0
III
Môi trường không khí mùa mưa
1
Huyện Sông Lô
0
0
03
03
03
2
Huyện Lập Thạch
0
0
03
03
03
3
Huyện Tam Đảo
0
0
02
02
02
4
Huyện Tam Dương
0
0
04
04
04
5
Huyện Bình Xuyên
0
0
02
02
02
6
Thành phố Phúc Yên
0
0
02
02
02
7
Huyện Yên Lạc
0
0
03
03
03
8
Huyện Vĩnh Tường
0
0
02
02
02
9
Thành phố Vĩnh Yên
0
0
01
01
01
02
0
0
0
III
1
Môi trường không khí mùa khô
Huyện Sông Lô
02
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 22
22
22222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222
222222
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
2
Huyện Lập Thạch
03
03
0
0
0
3
Huyện Tam Đảo
02
02
0
0
0
4
Huyện Tam Dương
01
01
0
0
0
5
Huyện Bình Xuyên
04
04
0
0
0
6
Thành phố Phúc Yên
02
02
0
0
0
7
Huyện Yên Lạc
04
04
0
0
0
8
Huyện Vĩnh Tường
02
02
0
0
0
9
Thành phố Vĩnh Yên
01
01
0
0
0
IV
Môi trường đất
1
Huyện Sông Lô
01
0
0
01
0
2
Huyện Lập Thạch
02
0
0
02
0
3
Huyện Tam Đảo
01
0
0
01
0
4
Huyện Tam Dương
03
0
0
03
0
5
Huyện Bình Xuyên
02
0
0
02
0
6
Thành phố Phúc Yên
01
0
0
01
0
7
Huyện Yên Lạc
01
0
0
01
0
8
Huyện Vĩnh Tường
02
0
0
02
0
9
Thành phố Vĩnh Yên
0
0
0
0
0
V
Môi trường trầm tích
1
Huyện Sông Lô
01
0
0
01
0
2
Huyện Lập Thạch
01
0
0
01
0
3
Huyện Tam Đảo
0
0
0
0
0
4
Huyện Tam Dương
01
0
0
01
0
5
Huyện Bình Xuyên
02
0
0
02
0
6
Thành phố Phúc Yên
03
0
0
03
0
7
Huyện Yên Lạc
01
0
0
01
0
8
Huyện Vĩnh Tường
02
0
0
02
0
9
Thành phố Vĩnh Yên
02
0
0
02
0
2.2. Giới thiệu thông số quan trắc
Bảng 4: Danh mục thành phần, thông số quan trắc
TT
Nhóm thông số
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Thông số
Trang 23
23
23232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323
232323
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
I
Thành phần môi trường không khí
1
Thông số đo nhanh
Tiếng ồn
2
Nhóm thông số phân tích Phòng thí nghiệm
Bụi PM10, bụi lơ lửng, CO, NO2, SO2
II
Thành phần môi trường nước
2.1
Môi trường nước dưới đất
1
2
2.2
1
2
Nhóm thông số đo nhanh
pH
Nhóm thông phân tích Phòng Độ cứng, TS, NH4+, NO3-, NO2-, As, Pb, Cd, Hg,
thí nghiệm
Mn, Fe, Tổng coliform, E-Coli
Môi trường nước mặt
Nhóm thông số đo nhanh
pH, nhiệt độ, độ đục, DO
Nhóm thông phân tích Phòng
thí nghiệm
III
Pb, Cd, As, Hg, Cu, TSS, COD, BOD5, NH4+, PO43-,
NO3-, NO2-, chất hoạt động bề mặt, tổng dầu mỡ,
Tổng coliform, E-Coli
Thành phần môi trường đất
1
Nhóm thông số hữu cơ
pH, độ ẩm, tổng N, tổng P.
2
Nhóm thông số kim loại
Tổng K2O, As, Pb
3
IV
1
Nhóm thông số dư lượng Aldrin,
thuốc BVTV họ clo hữu cơ
Dielrin,
Endrin,
DDT,
Endosunlfan,
Heptaclor, Lindan
Thành phần môi trường trầm tích
Nhóm các thông số kim loại
Hg, As, Pb, Cd, Zn, Cu.
2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm
Bảng 5: Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
ST
T
I
1
2
Tên thiết bị
Model thiết bị
Hãng sản
xuất
Thiết bị quan trắc
Thiết bị đo nước đa chỉ
tiêu
Thiết bị lấy mẫu bụi
U52
Nhật Bản
HV-500F
Nhật bản
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Tần xuất hiệu chuẩn/
Thời gian hiệu chuẩn
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
Trang 24
24
24242424242424242424242424242424242424242424242424242424242424
242424
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường thực hiện nhiệm vụ
“Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018”
3
4
HV-500F
Thiết bị lấy mẫu bụi LV30 Sibata
Thiết bị đo độ ồn Testo
815
5
Staplex
6
Máy đo độ rung Rion
VM/82
7
Máy định vị GPS 72
LV-30 Sibata
Nhật Bản
Testo 815
Đức
TSP-2
Mỹ
Rion VM/82
Mỹ
GPS 72
Nhật
GPS Garmin
(GPSMAP64)
Mỹ
Kestrel 4500
Mỹ
Eijkelkamp
Hà Lan
HV – 500F
Shibata
Nhật
pH 100
Đức
II
Máy định vị GPS
Garmin (GPSMAP64)
Bộ đo vi khí hậu Kestrel
4500
Bộ
lấy
mẫu
đất
Eijkelkamp
Thiết bị lấy mẫu khí HV
– 500F Shibata
Thiết bị phân tích
1
Máy đo pH 100
2
Tủ bảo quản hóa chất vi
sinh
ET 636-6
Australia
3
Tủ sấy đa năng
UNE-400
Đức
UV-VIS Cary
60
Mỹ
8
9
10
11
4
5
Máy quang phổ hấp thụ
phân tử UV-VIS
Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
AAS AA240
Varian –
Mỹ
Shimadzu
– Nhật
6
Cân phân tích
AUW 220
7
Nồi hấp thanh trùng
KT – 30L
Nhật
8
Tủ bảo quản mẫu
ET 750-EX
Đức
9
Tủ bảo quản mẫu
AL668EXI
Đức
10
Tủ bảo quản mẫu
AL668EXI
Đức
11
Tủ ấm BOD
AL655
Đức
12
Tủ cấy vô trùng
Shellab
Mỹ
13
Tủ ấm Shellab
Shellab
Mỹ
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
1 lần/1năm
(24.11.2017)
Trang 25
25
25252525252525252525252525252525252525252525252525252525252525
252525