Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HOA SEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 88 trang )

 

 

BỘ GIÁO DỤC
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌ
HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ
TẾ THƯƠNG MẠI
MẠI

----------

BÁO CÁO THỰ C TẬP TỐT NGHIỆP
 Đề t
 tà
ài :

NÂNG CAO CHẤT LƯỢ NG
NG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM

Giảng viên hướ ng
ng dẫn

: Thầy Ngô Hữu Hùng


Sinh viên thực hiện

: Đoàn Thùy Trang 

MSSV
Lớ  p

: 2136051
: TC131

Chuyên ngành

: Kinh doanh ngân hàng

Tp.Hồồ Chí Minh, tháng 07/2017 
Tp.H


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

ƠN 
LỜ I CẢM
CẢM ƠN 
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Kinh Tế Thương Mại lời cảm ơn chân thành.  Đặc biệt, em xin
gởi đến thầy Ngô Hữu Hùng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp

ng hiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.  
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Ngân Hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam đã tiếp nhận
n hận thực tập và tạo điều kiện thuận lợi cho em được
tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng. Em xin cảm ơn các anh
Lê Tiến Dũng, người đã trực tiếp hướng dẫn em thực tập tại ngân hàng, anh đã chỉ dạy
tận tình và truyền đạt những kinh
kin h nghiệm làm việc hữu ích khi em thực tập. Em xin gửi
lời cám ơn đến các anh/chị đang công tác tại phòng Trung tâm khách hàng doanh nghiệp
lớn, cám ơn các anh/chị đã giúp đỡ,quan tâm đến em và cung cấp những số liệu thực tế
để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. 
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá
q uá trình thực tập, hoàn thiện luận văn
tốt nghiệp này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ thầy cũng như quý công ty.  
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự 
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, ch ị trong Ngân Hàng TMCP Hàng H ải Vi ệt
 Nam luôn dồi dào sức khỏe, đạt đượ c nhiều thành công tốt đẹ p trong công việc.
Tp. Hồ Chí Minh; ngày 01 tháng 07 năm 2017 
Sinh viên thực hiện

Đoàn Thùy Trang 
Trang 

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page ii


 


 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

   ̀ I CAM ĐOAN 
LƠ 
ĐOAN 
Em xin cam đoan các nội dung nghiên cứu, k ết quả trong đề tài này là trung th ực
và chưa công bố dướ i bất k ỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu, nhận xét và đánh
giá đê  ̀u đươ 
  c̣ tr  ́ch nguô  ̀ n r    o  r 
̃ a  ̀ng.
 Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
 Nếu phát hiện có bất k ỳ s ự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về 
nội dung ba ́ o ca ́ o của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 
Sinh viên thư  c̣ hiê  ṇ

Đoàn Thùy Trang 

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page iii


 

 Nâng cao chất lượ ng

ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

NHẬ
NH
ẬN XÉT CỦA
CỦA ĐƠN VỊ TH
VỊ THỰ 
Ự C TẬ
TẬP
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................

...........................
...................
.....
......................................
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................

...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................

...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
......................................
.........................
...........................
...........................

...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................

.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................

...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
Tp. Hồ Chí Minh; ngày tháng năm 2017 

Đơn vị th
vị thự 
ự c tậ
tập

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page iv


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

NHẬ
NH
ẬN XÉT CỦ
CỦA GIẢNG
GIẢNG VIÊN HƯỚ NG
NG DẪ

DẪN
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
......................................
.........................
...........................
...........................
...........................

...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....

.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................

...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
......................................
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................

............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................

..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
.........................
............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...................
.....
Tp. Hồ Chí Minh; ngày tháng năm 2017 


Giảng
Gi
ảng viên hướ ng
ng dẫ
dẫn

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page v


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

DANH MỤ
MỤC CỤ
CỤM TỪ 
TỪ  VIẾ
 VIẾT TẮ
TẮT
 NHNN

 Ngân Hàng Nhà Nướ c

TMCP

Thương Mại Cổ Phần


HĐQT 

Hội đồng Quản Tr ị 

MDB

Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mê Kông

TFC

Công Ty Cổ Phần Tài Chính Dệt May Việt Nam

TCKT

Tổ chức kinh tế 

XHTD

Xế p hạng tín dụng

CBBH

Cán bộ bán hàng

CBTD

Cán bộ tín dụng

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p


Page vi


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

ĐẦU
MỞ  ĐẦ
U
đề tài
1.  Lí do chọn
chọn đề tài
 Ngân hàng thương mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian th ực hiện nghiệ p
vụ kinh doanh tiền t ệ và cung ứng các dịch vụ  tài chính. Đối v ớ i các NHTM tại Vi ệt
 Nam, 70% thu nhập cơ bản v ẫn ch ủ  yếu đến t ừ các hoạt động tín dụng, một lĩnh vực
chứa đựng nhiều r ủi ro tiềm ẩn. Một trong những k ỹ thu ật quản tr ị r ủi ro tín dụng của
 NHTM là ứng dụng công cụ chấm điểm để xế p hạng uy tín về tín dụng của mỗi khách
hàng. Do đó, việc xây dựng và hoàn thiện h ệ th ống x ế p h ạng tín dụng n ội b ộ có hiệu
quả và phù hợ  p v ới điều kiện kinh tế t ại Vi ệt Nam là đòi hỏi b ức thiết nhằm giúp các

 Ngân hàng đánh giá đượ c chất lượ ng
ng tín dụng, lượng hóa đượ c r ủi ro tín dụng do khách
hàng không có khả  năg hoàn lại v ốn vay và r ủi ro ngân hàng phải thực hiên thay các

nghĩa vụ cam k ết bảo lãnh cho khách hàng v ớ i một bên thứ ba.
Trong năm 2016 vừa qua, hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam đã đóng
góp to lớ n cho sự phát triển kinh tế của đất nướ c.

c. Một trong những ngân hàng TMCP
lớ n v ớ i nh ững sản phẩm dịch v ụ cung ứng tốt nh ất, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Vi ệt
 Nam (Maritime Bank) đã không ngừng cải tiến và hoàn thiện hệ  thống xế p hạng tín
dụng. Vớ i sự tư vấn của Công ty Ernst&Young Việt Nam –  Công
 Công ty kiểm toán, tư vấn

tài chính hàng đầu th ế  giớ i,i, MaritimeBank đã xây dựng phần mềm ch ấm điểm cụ th ể 
cho từng nhóm đối tượ ng
ng khách hàng riêng bi ệt, có sự điểu chỉnh phù hợ  p với đặc điểm
kinh doanh và khách hàng riêng của MaritimeBank đáp ứng các yêu cầu của Basel và
 Ngân Hàng Nhà Nướ c.
c. Tuy nhiên, hệ thống xế p hạng tín dụng của MaritimeBank vẫn
còn một số  điểm cần b ổ sung và cải ti ến. Nhằm tìm hiểu rõ hơn những ứng dụng hiệu
quả của hệ th ống x ế p h ạng, từ  đó đưa ra những nhận xét về  ưu và nhược điểm của h ệ 
cao ch
chất lượ ng
ng
thống xế p hạng tín dụng của MaritimeBank nên tôi chọn đề tài: “N âng cao
 x ếế 
 p
  hạng tín d ụng khách hàng doanh nghi ệ p t ại Ngân
Ngân H

àng TMC P H àng H ải Vi 
V i ệt
N am”.

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 1



 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

2.  Mục tiêu nghiên cứ 
cứ u
Phân tích cơ sở  lý
 lý thuyết về r ủi ro tín dụng ngân hàng qua đó nêu lên sự cần thiết
 phải nâng cao hiệu qu ả hệ th ống x ế p hạng tín dụng doanh nghiệ p trong quản lý r ủi ro
tín dụng ngân hàng thương mại. 
Phân tích hệ th ống x ế p h ạng tín nhiệm doanh nghiệ p của Ngân hàng Hàng Hải
Việt Nam, phân tích nh ững ưu điểm và hạn chế qua đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống xế p hạng tín nhiệm tại Ngân Hàng TMCP Hàng H ải Việt Nam.

3.  Đối tượ ng
ng và phạ
phạm vi nghiên cứ 
cứ u
Đối tượ ng
ng mà tôi hướng đến khi thực hiện đề tài đó là thông tin tài chính đượ c
đề cậ p trong hệ thống xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p và tầm quan tr ọng của xế p hạng
tín dụng doanh nghiệp đối vớ i quản tr ị r ủi ro của các Ngân hàng.
Phân tích những chỉ tiêu đượ c ứng dụng trong hệ thống xế p hạng tín dụng doanh
nghiệ p, phân tích thực tr ạng hệ  thống xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p của
MaritimeBank, từ  đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống xế p hạng
tín dụng doanh nghiệ p tại Maritime Bank.


4.  Phương pháp nghiên cứ u
Đề án sử dụng thông tin thứ cấ p là k ết quả xế p hạng tín dụng năm 2010 của một
số khách hàng đang có dư nợ  tín
  tín dụng lại MaritimeBank do Trung tâm thông tin tín
dụng MaritimeBank và các chi nhánh th ực hiện xế p hạng.

Đề án sử dụng phương pháp phân tích số liệu định tính, sử dụng phương pháp so
sánh, tổng hợp đối chiếu giữa tiêu chuẩn trong hệ  thống xế p hạng tín dụng của
MaritimeBank vớ i các tiêu chuẩn đánh giá phổ bi ến trên thị  trườ ng
ng xế p h ạng tín dụng
quốc tế.

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 2


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

học và thự 
đề tài.
5.  Ý nghĩa khoa học
thự c tiễ
tiễn của
của đề tài.
Luận văn trình bày sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống xế p hạng tín dụng nội
 bộ  tại Maritime Bank. Báo cáo chủ  yếu tập trung vào phương pháp tính điể m và xế p

hạng, đưa ra hướ ng
ng kiểm chứng các chỉ tiêu nhằm nâng cao hiệu quả quản tr ị r ủi ro tín
dụng bằng công cụ tiên tiến phù hợ  p vớ i thông lệ quốc tế. K ết quả của báo cáo này có
thể  đượ c áp dụng cào công tác thực tiễn vì MaritimeBank đang trong quá trình không
ngừng hoàn thiện quy trình xế p hạng tín dụng.
Xây dựng thành công h ệ thống đánh giá xế p hạng tín dụng nội bộ đối vớ i khách
hàng không chỉ giúp NHTM phân loại nợ  trung
  trung thực hơn, mà còn là công cụ   tư vấn,

 NHTM có định hướ ng
giúp các nhà quản tr ị NHTM
ng chiến lượ c kinh doanh rõ rang áp d ụng phù
hợ  p cho từng đối tượ ng
ng khách hàng.

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 3


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

MỤC LỤ
LỤC

 I. 


CƠ SỞ LÝ THUYẾT – TỔNG QUAN XẾP HẠNG TÍN DỤNG  ............
....................
........66 

1.1. 

Cơ sở lý thuyết xếp hạng tín dụng .............
dụng  ..........................
..........................
..........................
...........................
..................
....66 

1.1.1.   Khái niệm tín dụng và các loại hình tín dụng của ngân hàng thương mại.
m ại.   ....
....66 
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng  ..............
...........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
.............6 
1.1.1.2. Các loại hình tín dụng của ngân hàng thương mại. ............
.........................
...........................
..................
....66 

1.1.2.   Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .............
..........................
..........................
...........................
...........................
...............7  
1.1.3.   Phân loại đối tượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. ............
.........................
.........................
............9 
1.1.4.

Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .............
..........................
...........................
..........................
............ 10 

1.1.5.   Nội dung xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. .............
..........................
...........................
..........................
............12 
1.1.6.  Vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .............
...........................
...........................
.......................
.......... 17  
1.1.6.


Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. .......... 20 

1.2. 

..........................
...........................
...................
..... 21 
 Mô    t ̣ sô ́  mô h ̀ nh xê ́ p ha    ng
̣ trên thê ́  giơ 
̣ t ́ n du    ng
 ́ i .............

1.2.1.   Hệ thống xếp hạng tín nhiệm của Moody’s và S&P .............
...........................
..........................
............ 21 
1.2.2.   Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I.Altman .....................
..................... 22 
1.2.3.   Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của Fico ............
.........................
...........................
..........................
............22 
 

1.3.
 Kinh nghiệm cho các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam trong thực hiện xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp. ............
.........................

..........................
..........................
...........................
...........................
.......................
..........23
23 
1.3.1.   Xây dựng đầy đủ các chỉ tiêu phân tích theo thông lệ quốc tế. .....................
..................... 23 
1.3.2.   Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tại hệ thống ngân hàng thương mại.
mạ i. ..............
.............. 23 
1.3.3.  Các tổ chức xếp hạng tín dụng cần có nhiều sản phẩm xếp hạng cung cấp cho
ngân hàng tham khảo. .............
..........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
...................
......23 

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 4


 


 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

 II. 

 HỆ THỐNG XẾP
XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM  ............
24 
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
.................
....24
2.1. 

Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Hàng Hải V
Việt
iệt Nam.
Nam. ....
 ....24
24 

2.1.1.  Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Hàng Hải Việt
 

 Nam.  ......................................................................................................................... 24

2.1.2.  Tình hình hoạt động và thành tựu nổi bật năm 2016. ..............
...........................
.......................
..........26  
2.2.1. Quy định chung về xếp hạng tín dụng  .............
...........................
...........................
..........................
.....................
........34 
2.2.2.  Quy định đối với khách doanh nghiệp lớn tại MaritimeBank .............
.........................
............ 35 
2.2.3.   Xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp mới thành
th ành lập. ............ 36  
2.2.4.   Xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp thông thường 
thườ ng  ..............
.............. 42 
2.2.5

Bảng tiêu chuẩ n đánh giá các chỉ  tiêu
 tiêu tài chính và phi tài chí
chính
nh ............
.....................
......... .60

2.2.6

X ế 

 p hạng tín d ụng doanh nghiệ p cụ thể .............
..........................
..........................
..........................
......................
......... 68

 III. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
 NGÂN HÀNG TMCP HÀNG
HÀNG HẢI VIỆT NAM . .............
..........................
..........................
..........................
................. 73 
3.2.2

Hạn chế  .............
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...............76 
7. 6  

3.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ chưa phản ánh khả năng
quản trị dòng tiền của doanh nghiệp. ............
.........................

..........................
...........................
...........................
.......................
..........76 
76  
3.3.2

Bổ sung một số chỉ tiêu cho nhóm lưu chuyển tiền tệ. ..........................
....................................
.......... 78 

3.3.3

............................ 79
Bổ sung nhóm chỉ tiêu vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp ..........................

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

 

Page 5


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

I.  CƠ SỞ  LÝ

 LÝ THUYẾ
THUYẾT –  TỔ
 TỔNG QUAN XẾ
XẾP HẠ
HẠNG TÍN DỤ
DỤNG
1.1. Cơ sở lý thuyết xếp hạng tín dụng 
dụng 
1.1.1.  Khái niệm tín dụng và các loại hình tín dụng của ngân hàng thương mại. 
mại. 
1.1.1.1.  Khái
Khái niệm tín dụng  
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoảng chi phí nhất định. 
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vvụụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
 bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.
1.1.1.2.  Các loại hình tín dụng của ngân hàng thương mại.  

Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều lo ại khác nhau tùy theo nh ững tiêu
thức phân loại khác nhau.
Theo thờ i hạn tín d ụng

-  Vay ngắn h ạn: là loại cho vay có thờ i h ạn dướ i 12 tháng. Mục đích loại cho vay

này thườ ng

ng mà nhằm tài tr ợợ  cho
 cho việc đầu tư vào tài sản lưu độ ng. 
-  Vay trung hạn: là loại cho vay có th ờ i hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích
đ ích của loại
cho vay này là nhằm tài tr ợợ  cho
 cho việc đầu tư tài sả n cố định.
-  Vay dài hạn: là loại cho vay có thờ i gian trên 5 năm. Mục đích của lo ại cho vay
này là nhằm tài tr ợợ  đầu tư vào các dự án đầu tư. 
Theo mục địch tín d ụng

-  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệ p.
-  Cho vay tiêu dung cá nhân
-  Cho vay bất động sản
-  Cho vay nông nghiệ p
-  Cho vay kinh doanh xuất nhậ p khẩu.
Theo mức độ tín nhiệm khách hàng

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 6


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  
-  Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấ p, cầm cố hoặc
 bảo lãnh của ngườ i khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn

để quyết định cho vay.

-  Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở  các
 các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấ p, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ 3 nào khác.
 vay
-  Theo phương thức hoàn tr ả nợ  vay
-  Cho theo theo món vay
-  Cho vay theo hạn mức tín dụng

Theo phương thứ c hoàn tr ả nợ  vay
 vay
-  Cho vay chỉ có một k ỳ h ạn tr ả n ợ  vay
  vay hay còn gọi là cho vay tr ả n ợ  m
 một l ần khi

đáo hạn.
-  Cho vay có nhiều k ỳ hạn tr ả nợ  hay
 hay còn g ọi là cho vay tr ả góp.
-  Cho vay tr ả n ợ  nhi
 nhi ều l ần nhưng không có kỳ h ạn n ợ   cc ụ th ể mà tùy khả  năng tài
chính của người đi vay có thể tr ả nợ  b
 bất cứ lúc nào.
-   Ngoài các loại hình tín dụng nêu trên, ngân hàng còn thực hiện các nghiệ p vụ khác

ợ 
có nội dung tín dụng như: bảo lãnh, chiết khấu, mở  thư tín dụng, chấ p nhận tài tr ợ 
thương mại, cho vay ở  th
 thị trườ ng
ng liên ngân hàng, Swap, tín dụng thuê mua… 
1.1.2.  H ệ thố ng
ng x ế 

ế p
  hạng tín d ụng nội bộ 
1.1.2.1.   K há
háii ni ệm x ế 
ế p
  hạng tín d ụng và hệ thố ng
ng x ế 
ế p
  hạng tín d ụng nội bộ.
 X ếế 
 p
  hạng tín d ụng

Xế p hạng tín dụng  là việc đưa ra nhận định về  mức độ tín nhiệm đối vớ i trách

ệm tài chính, đánh giá mức độ ủ

ụ ộ
ế ố
ồm năng
nhi
 r  i ro tín d ng ph  thu c các y u t  bao g
lực đáp ứng các cam k ết tài chính, khả năng dễ vỡ   nnợ  khi
 khi các điều kiện kinh doanh thay
đổi, ý thức và thiện chí tả nợ  c
 của ngườ i vay.
Đối với các NHTM thì “Xếp hạng t ́n du  ng
̣ doanh nghiệp là đánh giá hiện thời và
dự đoán tương lai về khả năng của người đi vay về việc hoàn trả tiền gốc và lãi của một
khoản nợ nhất định”. 

Theo Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI): “Xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp là đánh giá khả năng của doanh nghiệp thực hiện thanh toán đúng hạn
nghĩa vụ tài chính”. 

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 7


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp nhưng
các khái niệm đều có các điểm chung: “Xếp hạng
h ạng tín dụng doanh nghiệp là đánh giá uy
tín tín dụng tổng quát tổng quát của doanh nghiệp về việc hoàn trả tiền gốc và lãi của
một khoản nợ nhất định, là kết quả tổng hợp các đánh giá rủi ro về kinh doanh và tài
chính của doanh nghiệp trong thời hạn thanh toán món nợ”. 
Dựa vào mối quan hệ giữa đối tượng xếp hạng và đối tượng xếp hạng được xếp
hạng tín dụng được chia thành 2 loai: 
-  Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng. 

t y độc lập. 
-  Xếp hạng tín dụng của các công ty
 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 
Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cũng tương tự với khái niệm xếp hạng tín
dụng nhưng khác biệt về chủ thể đánh giá xếp hạng tín dụ
dụng

ng chính là bản thân các ngân
hàng, mối quan hệ giữa người
ngư ời đi vay và cho vay. Hai đối tượng cho vay chính của ngân
hàng thương mại là: cá nhân - doanh nghiệp. 
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là hệ thống các chỉ tiêu và quy tắc đánh giá
do các NHTM thiết lập nhằm đánh giá chất lượng tín dụng của khách hàng, phục vụ
ra quyết định cho vay của nội bộ ngân hàng đó. 
1.1.2.2.  V ai tr ò c ủa hệ thố ng
ng x ế 
ế p
  hạng tín d ụng nội bộ 

 Nền tảng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ chính là cơ sở dữ liệu chính các
ngân hàng thu thập được và tiến hành phân tích nên kết quả xếp hạng tín dụng  phụ
  phụ
thuộc hoàn toàn vào việ thu thập, phân tích và mô hình tính toán dữ liệu. Đồng thời dữ
liệu thu thập luôn có sự thay đổi biến động theo tình hình kinh tế xã hội nên các thước
đo sẽ có sự thay đổi trong từng thời kỳ, đòi hỏi hệ thống phải cập nhật liên tục.  
 Hệ thống xếp hạng tín nhiệm
nhi ệm doanh nghiệp giúp ngân hàng có phương pháp ứng
ứ ng
 xử phù hợp, tạo sự hấp dẫn và thu hút ngày càng nhiều khách hàng có uy tín gắn bó lâu
dài, giúp cho hoạt động của ngân hàng thuận lợi và phát triển ổn định.
định . Thông qua hệ
thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ngân hàng có nhiều cơ sở nhất quáng hơn trong
các chiến lược quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng mình: thiết lâp mức lãi suất cho vay
dựa trên mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp
nghiệ p đi vay, mở rộng nền tảng khách hàng mục
tiêu… 
1.1.2.3.  Cấu trúc hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ngân hàng  


Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 8


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ thực hiện tốt
t ốt chức năng khi đầy đủ 03 bộ phận:  
-  Phân
Phân hệ

chỉ tiêu:
tiêu : hệ thống các thông tin mà ngân hàng xây dựng với mục đích

thu thập các thông tin cần đánh giá về khách hàng qua các chỉ tiêu này. Bao gồm nhó
chỉ tiêu tài chính và nhóm chỉ tiêu phi tài chính. 
- Phân hệ thang điểm:
điểm: là hệ thống thông tin tổng hợp từng ngành, lĩnh vực
v ực đã được
lượng hóa theo từng mức thể hiện qua
q ua các thang đo từ thấp đến cao hoặc ngược lại nhằm
mục đích lượng hóa các thông tin thô thu được từ khách hàng thông qua hệ thống các
chỉ tiêu. 
- Phân hệ ra quyết định:
định: hệ thống chuẩn hóa các kết quả tổng hợp từ các chỉ tiêu

thu nhập được từ hệ thống chỉ tiêu, xác định các kết quả đóng góp của tùng chỉ tiêu và
kết quả chung từ hệ thống thang điểm và đưa ra quyết định về xếp hạng tín dụng khách
hàng đi kèm các chính sách quy
qu y định trước. 
1.1.3.  Phân loại đối tượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. 
nghiệp.  
Từng đối tượng khác nhau, hệ thống xếp hạng tín dụng sẽ hình thành nên một hệ
thống các chỉ tiêu phù hợp, cách thức chấm điểm các chỉ tiêu, cách thức xếp hạng tín
dụng phù hợp. Các đối tượng xếp hạng có thể được phân loại căn cứ trên các chỉ tiêu
hình thức sở hữu, quy mô, ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động: 
động:  
- Theo tiêu chí hình thức sở hữu doanh nghiệp có
nghiệp có thể phân thành: doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh,
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (công ty 100% vốn
nước ngoài, công ty liên doanh). 
doanh). 
nhỏ.  
nhỏ.

- Theo tiêu chí về quy mô:
mô: doanh nghiệp có quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô
- Theo tiêu chí ngành nghề thì doanh nghiệp được phân theo nhóm ngành bao
ngành  bao

gồm: nông lâm ngư nghiệp, thương mại, dịch vụ, xây dựng, công nghiệp. Các doanh
nghiệp thuộc các ngành nghề khác nhau thì khác nhau về nhu cầu vốn, cơ cấu tài sản,
tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tỷ suất lợi nhuận.. Trong trường hợp doanh nghiệp
hoạt động ở nhiều ngành nghề khác nhau thì xác
xá c định theo nguyên tắc hoạt động mang

lại hiệu quả lớn nhất và sử dụng nhiều nguồn lực nhất của đơn vị là hoạt động chính
và phân loại doanh nghiệp
nghi ệp theo ngành này. 
này. 
- Theo tiêu chí lĩnh vực kinh doanh thì
doanh thì doanh nghiệp được chia thành hai loại:
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 9


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp phi sản xuất. Trong phạm vi luận văn chỉ xe
xét doanh nghiệp đi vay ngân hàng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ... còn các doanh
nghiệp phi sản xuất như bảo hiểm, công ty tài chính, .. không thuộc phạm vi nghiên
cứu của luận văn. 
văn.  
1.1.4. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 
nghiệp  
Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng là những quy định vè
trình tự pân cấp xếp hạng tín dụng, đề xuất, chấp nhận, phê chuẩn kết quả xếp hạng
cuối cùng, liên quan đến mối quan hệ giữa nhân viên tín dụng, bộ
b ộ phận kiểm tra và các
cấp quản lý. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp bao gồm: 
a.  Tiếp nhận và phân loại doanh nghiệp.  


Bước tiếp nhận, phân loại khách hàng sẽ giúp hệ thống xác định, định vị được các
công việc tiếp theo. Phân loại khách hàng chính xác giúp bộ phận đánh giá vận dụng
chính xác các nhó chỉ tiêu, hệ thống thang điểm cần áp dụng theo đặc thù doanh nghiệp,
loại khách hàng.
b.  Thu thập thông tin về doanh nghiệp.
nghiệp. 
Các thông tin được sử dụng vào mục đích phân tích đánh giá xếp hạng doanh
nghiệp chủ yếu từ hệ thống bác cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn bao gồm: 
- Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn của
doanh nghiệp tại những mốc thời gian nhất định.  
- Bảng báo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp về tình
hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ,  
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh luồng tiền đi
vào và đi ra khỏi doanh nghiệp, phát sinh theo những hoạt động tài chính khác nhau
trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. 
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: bảng báo cáo đưa ra chi tiết và mở rộng
thông tin tóm tắt trong bác cáo tài chính, giúp hiểu rõ hơn tình hình thực tế của doanh
nghiệp trong khoảng thời gian báo cáo. Gồm 2 phần: phần 1, đưa ra thông tin về phương
 pháp kế toán mà doanh nghiệp áp dụng; phần 2, giải thích cụ thể các kết
k ết quả tài chính
và hoạt động quan trọng của doanh nghiệp. 
- Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng để phân tích rủi ro tín dụng và
xếp hạng doanh nghiệp. Ngoài ra, cán bộ tín dụng cần thu thập thêm thôgn tin từ các
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 10


 


 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

nguồn khác: khảo sát thực tế, báo cáo tài chính kiểm toán, dịch vụ thông tin… Lượng
thông tin cần thu thập phụ thuộc vào mục tiêu và kinh nghiệm của cán bộ phân tích. Sự
 phân tích
tí ch chính
chí nh xác và toàn
t oàn diện
di ện của thông tin là yếu tố quyết định đến kết quả phân
tích, hơn nữa ngoài những nguồn thông tin chính thức từ hệ thống báo cáo tài chính,
cần phải thu nhập nguồn thông tin phi tài chính như: thông tin từ các đối thủ cạnh tranh,
các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào, khách hàng, các đại lý tiêu thụ của doanh nghiệp…
Thông tin thu thập được đòi hỏi
h ỏi cán bộ tín dụng phải sàng lọc thông tin, xác định độ tin
cậy bằng các phương pháp khác nhau để đảm bảo tính khách quan trong đánh giá và
xếp hạng. 
c.  Phân tích và xử lý thông tin. 

Sau khi thu thập thông tin, bộ phận đánh giá tiến hành sàng lọc và phân tích thông
tin. Bộ phận đánh giá kiểm tra tính xác thực của thông tin thông qua việc áp dụng nhiều
 phương pháp (đối chiếu xéo, phỏng vấn, nhận định đánh giá..)
giá..) xác định nguồn gốc thông
tin và mức độ ảnh hưởng chi phối của thông tin, cuối cùng là xem xét mức độ đấp ứng
đầy đủ lượng thông tin cần thiết để thực hiện việc xếp hạng. Toàn bộ thông tin thu thập
được phải được xử lý theo các thang đo đã xây dựng. Các thông tin thu thập được phải
có sự liên kết và không có sự mâu thuẫn giữa thông tin và các con số phản ánh nếu
thông tin có sự mâu thuẫn không hợp lý, chưa đầy đủ thì cán bộ cần phải xác minh lại
nguồn thông tin và xác minh lại thông tin.  
d.  Chấm điểm các chỉ tiêu. 


Căn cứ vào hệ thống thang điểm xếp hạng, bộ phận xếp hạng đánh giá so sánh các
chỉ tiêu, thông tin thu thập đã được qua xử lý để xác định điểm cho từng chỉ tiêu bao
gồm chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. 
e.  Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp.  

Trên cơ sở điểm ấn định các chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu được phân phối một số điểm
nhất đinh, tiếp theo số điểm
điể m mỗi chỉ tiêu được phân phối theo các mức điểm khác nhau
tùy theo mức độ.
 f.   Kiểm soát và cập nhật kết quả. 

Kết quả xếp hạng tín dụng là một trong những căn cứ quan trọng để bộ phận ra
quyết định cho vay, từ chối khoản vay hoặc xác định các nhóm nợ của doanh nghiệp
 phục vụ cho việc trích lập dự phòng. 
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 11


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

Quá trình xếp hạng được tiệp diễn với bộ phận đánh giá kết hợp với bộ phận tín
dụn tiếp tục theo dõi các thông tin từ khách hàng, từ các nguồn thông tin thu thập được
để điều chỉnh thôgn tin xếp hạng tín dụng.  
 g.  Kiểm định mô hình. 


Sau khi xếp hạng doanh nghiệp, các ngân hàng tiền hành thống kê các kết quả và
theo dõi kết quả hoạt động thực tế so sánh với kết quả xếp hạng. Từ kết quả so sánh,
nếu có những khác biệt đáng kể, ngân hàng thương mại phân tích điều chỉnh việc xử lý
thông tin, phân hạng kết quả dần hoàn thiện quy trình đánh giá.
1.1.5.  Nội dung xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. 
nghiệp.  
Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là xác định năng lực của doanh nghiệp trong việc
cam kết và khả năng thực hiện cam kết về tín dụng đối với ngân hàng. Khả năng và
năng lực của doanh nghiệp được thể hiện thông qua các chỉ tiếu bao gồm: chỉ tiêu tài
chính và chỉ tiêu phi tài chính. 
chính. 
1.1.5.1.   Chỉ tiêu tài chính.  
Các chỉ tiêu tài chính phản ánh trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, thông

qua việc phân tích các tỷ số tài chính, cán bộ đánh giá có thể xác định tình
t ình hình tài chính
của doanh nghiệp ở tại thời điểm đánh giá. Đồng thời các chỉ số tài chính tạo điều kiện
cho việc so sánh “sức khỏe” của các doanh nghiệp giữa các thời kì và so sánh với các
doanh nghiệp khác cùng ngành hay các giá trị
tr ị trung bình của ngành. C
Các
ác chỉ số tài chính
của doanh nghiệp bao gồm
gồ m các chỉ số: 
-  Nhóm chỉ tiêu thanh khoản gồm 03 chỉ tiêu:
 

(1)  Khả năng thanh toán hiện hành 
à  ả ư  độ
ℎả ă ℎℎ á ℎệ ℎàℎ =

 
ợ  
 ắ  ℎạ

Hệ số này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi nhanh
chóng thành tiền mặt để đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn, do đó đánh giá hệ số này
nà y
có thể đo lường được khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số này giảm chứng tỏ khả
năng trả nợ của doanh nghiệp giảm là dấu hiệu
hi ệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm
tàng và ngược lại. Tuy nhiên nếu hệ số này tăng quá cao chứng tỏ doanh nghiệp đã đầu
tư quá nhiều vào tài sản lưu động, sử dụng không hiệu quả tài sản lưu động do có quá
nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi… Mặt khác, trong nhiều trường
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 12


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

hợp hệ số này phản ánh không chính xác khả năng thanh toán bởi nếu hàng hóa tồn kho
là những hàng khó bán thì doanh nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ.  
(2) Khả năng thanh toán nhanh  
 Khả năng thanh toán nhanh =

(à ả ư  độ−à ó ồ )
 

ợ  
 ắ  ạ

Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp và tính toán dựa trên
tất cả tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt nhằm đáp ứng những nhu
cầu thanh toán ngắn hạn. Hệ số này lớn hơn 1 thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp
được đánh giá là tốt. Tuy nhiên để đánh giá chính xác chỉ tiêu này thì còn phải xem xét
thêm vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp. 
(3) Khả năng thanh toán tức thời
ℎả ă ℎℎ á ứ  ℎờ  =

ề  à á ℎả ươ 
 đươ 
 ề 
 
ợ  
 ắ  ℎạ

Hệ số thanh toán tức thời của doanh nghiệp cao biểu hiện khả năng thanh toán tại
thời điểm hiện tại tốt. Tuy nhiên việc để lượng vốn của doanh
do anh nghiệp dưới hình thái
t hái tiền
tệ lớn sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. 
- Nhóm chỉ tiêu hoạt động 
Hiệu quả hoạt động là một trong những yếu tố then chốt quyết định sự tồn tại của
một doanh nghiệp. Mức độ hiệu quả hoạt động sẽ ảnh hưởng tới khả năng tạo vốn của
doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ hoàn trả nợ. Người chủ doanh nghiệp phải đầu
tư và sử dụng vốn theo cách kết hợp tối ưu các tài sản có để thu được tối đa doanh thu
và lợi nhuận. Tình trạng hoạt động kém hiệu quả kéo dài sẽ là nguyên nhân dẫn tới thất
 bại của một doanh nghiệp. Để đo lường

lư ờng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp gồm 04
chỉ tiêu chính: 
(1)  Vòng quay hàng tồn kho 
ò  ℎà ồ ℎ
ℎ =

á ố  ℎà á
 
à ồ ℎ ìℎ â

Vòng quay hàng tồn kho đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho hiệu quả
như thế nào. Hệ số này cao hay thấp phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, thời điểm
đánh giá, tính mùa vụ… Tuy nhiên, nó cũng phản ánh những quyết định có
có chủ ý của
người lãnh đạo của doanh nghiệp. 
nghiệp. 
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 13


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

(2)  Vòng quay vốn lưu động
ò
ò
 

 ố ư
ư độ
độ
=

ℎ ℎ ℎầ
à ả ắ ℎạ

Hệ số cho biết bình quân sử dụng một đồng vốn lưu độn trogn kỳ sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng lớn hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng
cao. 
(3)  Vòng quay các khoản phải thu
ò
ò
 
 á ℎả
ℎả ℎả
ℎả ℎ =

  ầ
á ả ả  ì â

Hệ số cho biết tốc độ chuyển các khoản phải thu ra tiền mặt. Vòng quay càng lớn
chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản thu càng nhanh, vốn của doanh nghiệp không bị
chiếm dụn và không phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu. 
(4)  Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
ℎ ℎ ℎầ
ệ ấ   ử   
ụ à ả ố  địℎ = á ị ò ạ  ủ  ìℎ â 


Hệ số phản ánh khả năng sử dụng hiệu quả tài sản cố định. Hệ số này cao phản
ánh tình hình hoạt động của tổ chức đã tạo ra mức doanh thu thuần cao hơn tài sản cố
định. Hệ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định thấp cho thấy năng lực sản xuất của doanh
nghiệp còn nhiều hạn chế. 
- Nhóm chỉ tiêu cân nợ gồm 02 chỉ tiêu:  
(1) Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản  
ổ 
 ợ  ℎ
 ℎả  ả
ổ ợ ℎả ả/ổ à ả =
 
ổ 
 à ả

Chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ càng cao thì rủi ro tài chính càng lớn vì tỷ lệ nợ cao sẽ ảnh
hưởng đến khả năng thanh khoản của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ phá sản ngay
nếu các chủ nợ đòi cùng một thời điểm. 

(2) Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu  

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 14


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

ợ à
à ℎạ/
ℎạ/ố
ố ℎủ ở
ở ℎữ =

ợ  
 à ℎạ
 
ố  ℎủ ở  ℎ
 ℎữ 

Chỉ số này thể hiện mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp và qua đó đo lường được
khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
ngh iệp. Tỷ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp
không có khả năng trả vốn và lãi trong tương lai là rất cao. 
- Nhóm chỉ tiêu thu nhập
 Nhóm chỉ tiêu thu nhập nhằm đánh giá khả năng tồn tại và phát triển của mọt
doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá. Những doanh nghiệp có mức lợi nhuận hàng năm
ổn định chắc chắn sẽ ít rủi ro hơn một doanh nghiệp có doanh thu và lợi nhuận hay biến
động. Các hệ số về thu nhập đo lường trực tiếp hiệu quả hoạt động
đ ộng của một doanh nghiệp
trong việc chuyển hóa doanh thu bán hàng thành lợi nhuận. Doanh nghiệp có khả năng
tahnh toán nợ vay đúng hạn
h ạn hay không phụ thuộc rất lớn vào khả năng thu nhập. Nhóm
chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu:
t iêu:  
 

(1) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 

sản  
 ỷ ấ sinh
 sinhờ  /ổ 
 à ả =

ợ  ℎậ  ℎế 
ổ 
 à ả ìℎ â

Chỉ số này đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh
này là độc lập với cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có tỷ suất si
sinh
nh
lời trên tổng tài sản càng cao và lợi nhuận có tính bên vững theo thời gian thì rủi ro vỡ
nợ của doanh nghiệp sẽ thấp và ngược lại. 
(2)  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 
hữu 
ợ  ậ  ế 
 ữ  ì â
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu = ố  ủ ở  
Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của donah nghiệp trong việc sử dụng đòn bẩy

tài chính để nâng cao lợi nhuận của các cổ đông, Tỷ số này càng cao và ở mức độ hợp
lý sẽ khuyến khích các cổ đông tăng trưởng đầu tư nhiều hơn để đổi mới công nghệ và
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó khả năng vỡ nợ sẽ thấp. 
(3)  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu = 

ợ  ậ ừ  
 ạ độ  

 

Chỉ số này đo lường mức sinh lời của doanh thu sau khi thanh toán mọi chi phí
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 15


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

sản xuất kinh doanh. Tỷ suất này càng cao là điều kiện cần cho việc kinh doanh thành
công của doanh nghiệp.
1.1.5.2.   Các chỉ tiêu phi tài chính  

Các chỉ tiêu phi tài chính là nhân tố không biểu hiện bằng con số, nhưng có ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Phân tích các
chỉ tiêu phi tài chính bao gồm: 
 Năng lực quản trị, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
nghiệp ; 
 Năng lực quản trị của ban lãnh đạo doanh nghiệp có
có thể được đánh giá thông qua
trình độ, kinh nghiệm của đội ngũ quãn lý cao cấp, chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp, kỹ năng marketing, kỹ năng quản trị chuỗi cung ứng, môi trường kiểm soát nội
 bộ, ... Những doanh nghiệp có năng lực quản trị giỏi sẽ có khả năng chịu đựng tốt hơn
trước những rủi ro biến động của môi trường kinh doanh như rủi ro trong chính sách
kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. 
Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp 

Các yếu tố quyết định khả năng đứng vững của doanh nghiệp trước các áp lực
cạnh tranh là vị trí của danh nghiệp trên các thị trường tài chính, mức độ vượt trội của
sản phẩm và mức độ ảnh hưởng của doanh nghiệp đối với sản
sả n phẩm trên thị trường. Các
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thường
t hường đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa doanh thu
t hu
theo cơ cấu dân số, đa dạng hóa khách hàng và các nhà cung cấp, chi phí sản xuất có
tính cạnh tranh cao. 
 Mức độ rủi ro ngành 
Các ngành kinh doanh có tình cạnh tranh cao, thâm dụng vốn và có tính chu kỳ sẽ
rủi ro hơn các ngành kinh doanh ít bị cạnh tranh, có nhiều rào cản gia nhập thị trường
và có nhu cầu sản phẩm ổn định, dễ ước tính. Mức độ rủi ro ngành cũng có mối tương
quan với sự phát triển của các điều kiện kinh tế, tài chính trong tương lai bởi vì những
yếu tố này sẽ ảnh hưởng đáng kể đến nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong ngắn hạn lẫn dài hạn. 
 Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
Các yếu tố như văn hóa xã hội, cơ cấu dân số, chính sách của chính phủ và sự thay
đổi kỹ thuật sản xuất đều tạo ra cơ hội kinh doanh và rủi roc ho một doanh nghiệp. Sự
đa dạng hóa dân số và chiều hướng mở rộng vững chắc của ngành công nghiệp là yếu
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 16


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  


tố cần thiết duy trì cạnh tranh trên thị trường. 
Các nhân tố ảnh hưởng khác 
 Ngoài các yếu tố trên doanh nghiệp còn chịu ảnh hưởng do biến động kinh tế vĩ
mô như: lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái, chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ,
sự thay đổi các quy định pháp lý có liên quan…luôn có những tác động nhất định đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó việc phân tích mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là thành phần
không thể thiếu trong đánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.  
1.1.6.  Vai trò của xxếp
ếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp không những giúp lượng hóa những rủi ro tín
dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại mà còn giữ vai trò rất quan trọng trên
thị trường tài chính và cả đối với doanh nghiệp được xếp hạng tín dụng. 
dụng.  
1.1.6.1.   Đối
Đối với thị trường tài chính 

Xếp hạng tín dụng là một nguồn cung cấp thông
thôn g tin cho những nhà đầu tư, kết quả
xếp hạng tín dụng làm xóa tan đi khoảng tối thông tin giữa đơn vị cho vay và người đi
vay.. Vai
vay
Vai trò quan tr
trọng
ọng của xếp hạng
h ạng tín dụng trên thị trường tài chính là:
l à: 
- Các nhà đầu tư sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng để thực hiện chiến lược đầu
tư sao cho rủi ro thấp nhất và kết quả đạt được như mong muốn;  
- Các tổ chức đi vay,

vay, cần huy động sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng để tạo niềm
tin với nhà đầu tư, từ đó thực hiện được chiến lược huy động vốn với chi phí thấp, huy
động lượng vốn như mong muốn. 
- Thông qua xếp hạng tín dụng, các tổ chức khác sử dụng kết quả xếp hạng tín
dụng để quảng bá hình ảnh của tổ chức mình, cung cấp thông tin cho các đối tác, tạo
niềm tin trên thị trường. 

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 17


 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  
1.1.6.2.    Đối với ngân hàng thương mại

 Lựa chon khách hàng vay vốn:
vốn:
Lựa chọn khách hàng cho vay luôn là quyết định quan trọng trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Khi đưa ra quyết định lựa chon không phù hợp có thể dẫn đến rủi
ro rất lớn do khách hàng không trả được nợ. Dựa vào cơ sở để ngân hàng quyết định
cho vay hay từ chối cho vay.
vay. Khi xem xét quyết
qu yết định cho vay ngân hàng thường
t hường căn cứ
vào tài sản đảm bảo, phương án sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, khả năng trả
nợ.. Tuy nhiên khi đã có hệ thống xếp hạng tín dụng, ngân hàng có thể căn cứ vào kết
quả xếp hạng tín dụng để lựa chọn khách hàng có nhu cầu vay vốn. Chỉ có những khách

hàng có kết qủa xếp hạng từ một mức độ rủi ro
r o mà trong sự cho phép của ngân hàng thì
ngân hàng mới xem xét cho vay. 
 Xây dựng chính sách khách hàng  
Chính sách khách hàng của ngân hàng sẽ được áp dụng cho từng nhóm
nhó m khách hàng
dựa trên kết quả xếp hạng. Chính sách khách hàng bao gồm:  
Chính sách cấp tín dụng: tùy thuộc vào xếp hạng của doanh nghiệp mà ngân hàng
có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tín dụng khác nhau. Những khách
hàng có thứ hạng tín nhiệm cao sẽ được ngân hàng cung cấp không giới hạn các sản
 phẩm tín dụng như cho vay ngắn hạn theo hạn mức, cho vay trung và dài hạn… 
Chính sách lãi suất: căn cứ vào mức xếp hạng khách hàng, ngân hàng sẽ áp dụng
mức lãi suất khác nhau. Những khách hàng có thứ hạng xếp hạng cao sẽ được những
mức lãi suất ưu đãi hơn so với những khách hàng thứ hạng xếp hạng thấp.  
Chính sách tài sản đảm bảo tiền vay: căn cứ vào kết quả xếp hạng tín dụng, ngân
hàng sẽ đưa ra các chính sách đảm bảo tiền vay khác nhau như không cần tài sản đảm
 bảo, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay,
vay, đảm bảo bằng tài sản của khách hàng
vay hoặc của bên thứ ba.  
Chính sách chi phí: những khách hàng có mức độ rủi ro thấp sẽ được ngân hàng
áp dụng các loại phí thấp
th ấp hơn so với khách hàng có rủi ro cao hơn.  
Thông qua xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, ngân hàng có thể đưa ra những chính
sách tín dụng phù hợp. Việc thực hiện chính sách khách hàng linh hoạt giúp ngân hàng
ứng xử phù hợp, tạo sự hấp dẫn và thu hút ngày càng nhiều khách hàng có uy tín gắn
 bó lâu dài, giúp cho hoạt động ngân hàng thuận lợi và phát triển ổn định.  
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 18



 

 Nâng cao chất lượ ng
ng xế p hạng tín dụng doanh nghiệ p lớ n tại MaritimeBank  

 Xây dựng chính sách tín dụng
Dựa trên cơ sở xếp hạng tín dụng doanh nghiệp và chính sách khách hàng, ngân
hàng xây dựng chính sách tín dụng, áp dụng các kỹ thuật cho vay phù hợp với mỗi
khách hàng. Đối với những khách hàng có độ tín nhiệm thấp, ngân hàng sẽ áp dụng kỹ
thuật cấp tín dụng có đảm bảo. Ngược lại, những khách hàng có độ tín
tí n nhiệm cao, ngân
hàng áp dụng cấp tín dụng không đảm bảo (cho vay tín chấp). 
 Xây dựng hiệu quả quỹ dự phòng rủi ro tín dụng  
Theo quy định của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam tại Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, thì các tổ chức tín dụng phải xây dựng hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng
 phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình
hì nh thực tế của tổ chức tín dung
dung.. Việc
Việc hỗ trợ của
hệ thống tín dụng nội bộ
b ộ được thể hiện thể hiện ở kết quả xếp hạng tín
tí n dụng khách hàng
của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ sẽ làm căn cứ để tính toán và trích lập dự phòng
rủi ro. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ bao gồm những chỉ tiêu quan trọng sau:  
- Các cơ sở pháp lý liên quan đến thành lập và ngành nghề kinh doanh của khách
hàng. 
- Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến tình hình kinh doanh tài chính, tài
sản, khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính cam kết. 

- Uy tín với các tổ chức tín
t ín dụng đã giao dịch trước đây.
đây. 
- Các tiêu chỉ đánh giá khách hàng chi tiết, cụ thể, có hệ thống (đánh giá yếu tố
ngành nghề địa phương) trên cơ sở đó xếp hạng cụ thể với khách hàng. Mõi năm tổ
chức tín dung phải đánh giá lại hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự
 phòng rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật.
Quản lý danh mục tín dụng
Hệ thống xếp hạng tín dụng cho phép ngân hàng có một nhận định chung về danh
mục cho vay trong bảng cân đối của ngân hàng, Xếp hạng tín dụng
dụn g giúp ngân hàng phát
hiện sớm các khoản vay có khả năng bị tổn thất hay chệch hướng chính sách tín dụng
từ đó ngân hàng có những biện pháp hạn chế rủi ro như tăng cường giám
gi ám sát, điều chỉnh
các điều khoản trong hợp đồng tín dụng,
dụn g, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, thanh lý khoản
nợ vay có vấn đề… Như vậy xếp hạng doanh nghiệp vay vốn sẽ giúp ngân hàng quản
lý tốt rủi ro tín dụng. 
Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p

Page 19


×