Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

van 8 theo ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.19 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 11 . 11 . 2010 Tiết 53 Bài 14
Ngày giảng: 8A: 15 . 11
8B: 15 . 11
Tiếng Việt: dấu ngoặc kép
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép, biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản.
- Sử dụng phối hợp với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép khi tạo lập văn bản.
B - Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ.(Bảng phụ ghi bài tập 4 của học sinh )
- HS : Đọc kĩ bài trớc ở nhà .
C. Kỹ năng sống cần có:
- Có kỹ năng giao tiếp đúng phong cách TV.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: 8A: ...................................................
8B : ................................................
2 - Kiểm tra :
? Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
? Làm bài tập 4 - SGK
*) Gợi ý:
- G/v cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- G/v nhận xét, cho điểm.
3 - Bài mới:
40
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Trong quá trình tạo lập văn bản ngoài dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm ta còn cần phải


biết dấu ngoặc kép.
HĐ2: Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép.
- Mục tiêu :
+ Hiểu thế nào là dấu ngoặc kép, tác dụng của nó.
+ Sử dụng có hiệu quả.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 15
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
- Gv treo bng ph ni dung mc I / 141
H: Du trong VD a dùng l m gì?
- Đánh du câu nói ca thánh Gng-i c
t/gi dn v o b i
H: ví d b, du dựng l m gì?
- Đánh du t ng c hiu theo ngha c
bit (n d: di la ch chic cu).
H: Trong ví d c v d d u l m gì?
- Đánh du t ng có h m ý m a mai.
= > ging ngha vn minh, khai hóa...
H : Dấu ngoặc kép trong vd d dùng để làm
gì ?
- Đánh du tên của v kch.
H : Qua pt vd em nêu công dụng của dấu
ngoặc kép.
H: Th b ni dung trong du v nêu
nhn xét v ngha ca tng on trích?
- Ngha c bn ca câu b thay i.
H : So sánh vai trò ca du ( ) v d u ?
- Đọc VD
- Lần lợt pt các

VD
- HS đọc ghi nhớ
SGK
I. Công dụng
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét
a) đánh dấu câu nói của
Găng-đi (lời dẫn trực
tiếp)
b) Từ ngữ hiểu theo
nghĩa đặc biệt

ẩn dụ:
dải lụa - chỉ chiếc cầu
c) đánh dấu từ ngữ có
hàm ý mỉa mai
d) đánh dấu tên của các
vở kịch - tên tác phẩm.
* Ghi nhớ.SGK
41
HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phơng pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 10
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
=> Hs thảo luận theo nhóm.
- Câu nói đợc dẫn trực tiếp. Đây là những
câu nói mà Lão Hạc tởng là con chó vàng

muốn nói với lão.
=> Các cách khác nhau dẫn lời trực tiếp.
? Hãy đặt dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép vào
chỗ thích hợp. (điều chỉnh viết hoa khi cần
thiết)
a) Báo trớc lời thoại và lời dẫn trực tiếp.
b) Báo trớc lời dẫn trực tiếp.
c) Báo trớc lời dẫn trực tiếp.
- Yêu cầu học sinh giải thích
- Đọc yc bt
- HĐN
- Trình bày theo
nhóm
- Nêu yc bt 2
- Nhận xét
- Giải thích công
dụng.
II. Luyện tập
BT 1:
a: Câu nói đợc dẫn trực
tiếp.
b: Từ ngữ đợc dùng hàm
ý mỉa mai
c: Từ ngữ đợc dẫn trực
tiếp
d: Từ ngữ đợc dẫn trực
tiếp có hàm ý mỉa mai
- Từ ngữ đợc dẫn trực
tiếp từ 2 câu thơ của 1 ví
dụ

BT 2:
a) .......cời bảo: ''cá t-
ơi......tơi''
b) ... chú Tiến Lê:
''Cháu ... ''
c) ... bảo hắn: ''Đây ... là''
BT 3:
a) Dùng dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép để đánh
dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn
đoạn văn lời của chủ tịch
HCM.
b) Không dùng dấu hai
42
- Y/c học sinh viết đoạn văn thuyết minh về
chiếc nón lá Việt nam có sử dụng dấu ngoặc
đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào giấy
trong .
- Gv Kiểm tra bài làm của học sinh.
- Cho học sinh đọc bài, nhận xét bài làm của
học sinh.
- HS tự viết
- HS nhận xét, sửa
lỗi.
chấm và dấu ngoặc kép ở
trên vì câu nói không đ-
ợc dẫn t văn lời dẫn gián
tiếp.
BT 4:
HĐ 4 : Củng cố:

- Công dụng của dấu ngoặc kép
HĐ 5: Hớng dẫn tự học
- Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 5, học ghi nhớ.
- Xem trớc ''Ôn luyện về dấu câu''
- HS lập dàn ý: Thuyết minh chiếc phích nớc (tập nói trớc ở nhà)
43
Ngày soạn: 11 . 11 . 2010 Tiết 54 Bài 14
Ngày giảng:8A : 17 . 11
8B : 17. 11
Tập làm văn
luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Củng cố nâng cao kiến thức và kỹ năng làm văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói.
- Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ, hăng hái phát biểu
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh.
- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trớc tập thể lớp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tâp chủ động, tích cực, mạnh dạn.
B - Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần MB
- HS: Dàn ý đề: thuyết minh cái phích nớc.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: 8A: ......................................
8B : ..................................
2 - Kiểm tra :
- KT phần chuẩn bị lập dàn ý ở nhà của học sinh
3 - Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài mới.
Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta cần phải làm rõ một vấn đề cụ thể, đôi khi
vấn đề đó hết sức đơn giản nh thuyết minh cho ngời khác hiểu một thứ đồ dùng thờng ngày
cái phích chẳng hạn. Vậy ta thuyết minh nh thế nào? trong giờ học ngày hôm nay chúng ta
sẽ tập thuyết minh nh vậy.
44

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×