Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chế định biện pháp tư pháp trong luật hình sự việt nam những vấn đề lý luận và thực tiễn tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.72 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƢ PHÁP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

HÀ LỆ THỦY

CHẾ ĐỊNH BIỆN PHÁP TƢ PHÁP
TRONG LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAMNHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Chuyên ngành: Luật hình sự và tố tụng hình sự
Mã số: 9380104

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 2020


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. Phạm Mạnh Hùng
2. TS. Hoàng Văn Hùng

Phản biện 1: TS. Nguyễn Trí Tuệ

Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Chí
Phản biện 3: TS. Nguyễn Văn Hiển

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp: Trường
họp tại: Trường Đại học Luật Hà Nội


vào hồi ……..giờ ..… ngày ….… tháng…….. năm 2020

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia VIệt nam
- Thư viện trường Đại học Luật Hà Nội


CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ CÓ NỘI DUNG
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Hà Lệ Thủy (2015),
, Tạp h Kho họ

iểm sát, (1), tr.56-63.

2. Hà Lệ Thủy (2015),
, Tạp h phát triển nh n

, (4), tr.63-68.

3. Hà Lệ Thủy (2016),
, Tạp h Tò án nh n d n (4), tr.32-36.
4. Hà Lệ Thủy (2017),
â

B

, Tạp h Nghiên ứu ập pháp (14), tr.60-64, 34.
5. Hà Lệ Thủy (2020), Đ

q

,



ủ B

2015
18



, Tạp h Toàn
án nhân dân, (11), tr.1-8, 48.


1

A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ hi ó Bộ uật hình s (BLHS) đầu tiên r đời ho đến n y, hế định
các biện pháp tư pháp (BPTP) đã đượ quy định và hoàn thiện dần qu á ần
sử đổi, bổ sung và th y thế. Tuy vậy, ó thể thấy rằng, hiện n y hế định BPTP
vẫn òn những vấn đề vướng mắ , bất ập, tồn tại về mặt ý uận, về mặt pháp
uật ẫn th tiễn đòi hỏi phải ó s nghiên ứu s u sắ và toàn diện nhằm tháo
gỡ những vấn đề nói trên.
Dưới gó độ ý uận, á BPTP vẫn òn những qu n điểm há nh u hi đề
ập đến hái niệm, đặ điểm, t nh hất h y v i trò ủ húng trong pháp uật
hình s . S há nh u trong h nh sá h hình s ủ mỗi nướ , s há nh u về
đặ điểm inh tế, h nh trị, văn hó , xã hội ủ mỗi nướ ũng đư đến á h
nhìn nhận và quy định á BPTP trong pháp uật hình s mỗi nướ theo á h

há nh u. Bên ạnh những mặt đạt đượ , ó thể thấy rằng, việ nghiên ứu về
các BPTP trong ho họ pháp ý hình s hiện n y hư th s đượ qu n t m
đúng mứ . Cho đến hiện tại, húng t hư x y d ng đượ một ơ sở ý uận
đầy đủ về hế định BPTP, hư x y d ng hái niệm pháp ý về BPTP ũng như
àm rõ đặ điểm, v i trò và mụ đ h ủ á biện pháp này.
Dưới gó độ pháp uật hình s , việ qui định á BPTP bên ạnh hệ thống
hình phạt góp phần àm đ dạng hó á biện pháp xử ý hình s , giúp ho á
ơ qu n áp dụng pháp uật ó đượ s
họn đ dạng và inh hoạt trong việ
xử ý triệt để tội phạm nhưng ũng vẫn đảm bảo đượ hiệu quả ủ việ xử ý.
Tuy nhiên, trên ơ sở những qui định ủ BLHS mới, ó thể nhận thấy rằng, nội
dung quy định ủ một số BPTP vẫn òn những vướng mắ nhất định, vẫn òn
nhiều h ạnh pháp ý ần phải đượ ph n t h, àm sáng tỏ để àm s o ó thể
đư húng đến gần hơn với th tiễn áp dụng, qu đó phát huy v i trò h ng thể
thiếu ủ BPTP.
Dưới gó độ th tiễn, á BPTP đượ áp dụng và góp phần h ng nhỏ
vào ng uộ đấu tr nh phòng ngừ và hống tội phạm. Bên ạnh những mặt
đạt đượ , một số BPTP hi áp dụng trên th tế hư phát huy hết hiệu quả mà
nhà àm uật mong muốn hướng tới, thậm h ó biện pháp hầu như h ng đượ
áp dụng trong th tiễn xử ý tội phạm. Một số tò án hiện n y hư nhận thứ
đầy đủ về t nh hất và v i trò ủ BPTP nên đã áp dụng h ng đúng, h ng đáp
ứng mụ đ h mà á nhà àm uật đặt r . Bên ạnh đó, trình t , thủ tụ thi hành
á BPTP ại do nhiều ơ qu n há nh u th hiện như ơ quan thi hành án
hình s , ơ qu n thi hành án d n s , ủy b n nh n d n, ơ qu n ng n, ơ sở y
tế, dẫn tới hư ó s phối hợp đồng bộ giữ á ơ qu n này.
Ch nh vì vậy, với những yêu ầu đặt r ở trên, việ tiếp tụ nghiên ứu
một á h hệ thống á qui định ủ pháp uật hình s về á BPTP, s thể hiện
á biện pháp này trong BLHS hiện hành, việ áp dụng á biện pháp này trong
th tiễn ó ý ngh ý uận và th tiễn s u sắ . Đó ũng h nh à những ý do



2

để húng t i
họn đề tài “CHẾ ĐỊNH BIỆN PHÁP TƢ PHÁP TRONG
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM – NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN” àm đề tài nghiên ứu uận án tiến s ủ mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu của luận án
Luận án đặt r mụ tiêu nghiên ứu và àm sáng tỏ về mặt ý uận á vấn
đề về hái niệm, đặ điểm, ơ sở ủ việ quy định BPTP; ph n t h và àm rõ
á quy định ủ BLHS, pháp uật hình s về á BPTP nhằm đánh giá t nh phù
hợp giữ ý uận với uật th định.
Bên ạnh đó, uận án ũng tập trung ph n t h, àm rõ th tiễn áp dụng
á BPTP để tìm r những hạn hế, bất ập, đánh giá những hó hăn, vướng
mắ . Trên ơ sở đó, uận án ũng đặt r mụ tiêu hoàn thiện pháp uật quy định
về á BPTP, tìm r những giải pháp hắ phụ và giải pháp n ng o hiệu quả
àm nền tảng ho việ áp dụng một á h inh hoạt á BPTP trong th tiễn xử
ý tội phạm.
2.2. Nhiệm vụ của luận án
- Nghiên ứu về mặt ý uận hái niệm, đặ điểm ủ á BPTP, ph n t h
á vấn đề iên qu n đến BPTP để h r đượ những qu n niệm há nh u về
BPTP, từ đó x y d ng đượ hái niệm ho họ về BPTP;
- Nghiên ứu về mặt pháp uật á quy định ủ BLHS về BPTP, ph n t h
và àm rõ ị h sử ập pháp hình s quy định về á BPTP, hái quát quy định
ủ uật hình s một số quố gi trên thế giới để từ đó so sánh, đối hiếu và rút
r những nét tương đồng và há biệt với uật hình s Việt N m;
- Nghiên ứu và ph n t h, đánh giá á quy định ủ pháp uật hình s
hiện hành và th trạng áp dụng á BPTP trong pháp uật hình s Việt N m,
h r đượ những vướng mắ , hạn hế trong quá trình áp dụng á BPTP;

- Nghiên ứu và tìm r á giải pháp hoàn thiện pháp uật, xá định á yếu
tố đảm bảo ho việ áp dụng đúng á quy định pháp uật về á BPTP để qu
đó n ng o hiệu quả áp dụng á BPTP trong th tiễn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận án nghiên ứu những vấn đề ý uận về á BPTP, ó s th m hiếu
á quy định ủ pháp uật hình s Việt N m từ năm 1945 đến trướ hi ó
BLHS năm 2015 và pháp uật hình s ủ một số nướ trên thế giới ó quy định
về BPTP, nghiên ứu quy định ủ pháp uật hình s Việt N m hiện hành và
th tiễn áp dụng á biện pháp này ở Việt N m, nghiên ứu á giải pháp
nhằm n ng o hiệu quả áp dụng á BPTP trong uật hình s Việt N m.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên ứu á đối tượng nêu trên d trên qui định ủ BLHS
hiện hành và á văn bản qui phạm pháp uật qui định về á BPTP từ trướ
đến n y. Để đánh giá th trạng áp dụng á biện pháp này ở Việt N m, uận án
đã nghiên ứu á bản án, quyết định tố tụng, á số iệu trong phạm vi ả nướ


3

và một số t nh thành ó số ượng án ớn trong 10 năm, từ năm 2008 ho đến
năm 2017. Luận án ũng h nghiên ứu về th tiễn áp dụng á BPTP đối với
á nh n phạm tội mà h ng nghiên ứu th tiễn áp dụng á BPTP đối với
pháp nh n phạm tội vì ý do tại thời điểm nghiên ứu, BLHS năm 2015 mới
h nh thứ ó hiệu
nên hư ó vụ án nào đượ xử ý và do đó hư ó số
iệu th tiễn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án đượ th hiện trên ơ sở phương pháp uận ủ hủ ngh duy vật
biện hứng và hủ ngh duy vật ị h sử, sử dụng tổng hợp á phương pháp

như: phương pháp ết hợp ý uận với th tiễn, phương pháp phân tích,
phương pháp đánh giá, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phương
pháp thống ê để àm sáng tỏ vấn đề.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về ý ngh
ho họ , đ y à ng trình đầu tiên nghiên ứu một á h toàn
diện và đầy đủ về á BPTP dưới ấp độ uận án tiến s . C ng trình nghiên ứu
ó giá trị về mặt ý uận, góp phần hoàn thiện về mặt ý uận ho họ uật hình
s và tạo r t nh hệ thống á vấn đề ý uận về á BPTP, giải quyết á vấn đề
hiện òn ó tr nh ãi h y ó qu n điểm há nh u về nội dung quy định ủ á
BPTP.
Về ý ngh th tiễn, việ ph n t h, đánh giá th trạng áp dụng, những
nguyên nh n và hạn hế trong quá trình áp dụng á BPTP ó ý ngh th tiễn
hữu h trong hoạt động ập pháp và hoạt động áp dụng pháp uật ủ á ơ
qu n tư pháp, ơ qu n thi hành án. Đồng thời, việ đư r á iến nghị ũng
như á iến giải ập pháp nhằm n ng hiệu quả áp dụng á biện pháp này ó ý
ngh th tiễn đối với việ ải tạo, giáo dụ á hủ thể phạm tội và đối với
hoạt động đấu tr nh phòng, hống tội phạm.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần tổng qu n về vấn đề nghiên ứu, phần ết uận
và d nh mụ tài iệu th m hảo, phần nội dung b o gồm:
Chương 1. Những vấn đề hung và pháp uật hình s một số nướ về các
biện pháp tư pháp
Chương 2. Cá biện pháp tư pháp theo quy định ủ pháp uật hình s Việt
N m hiện hành và th tiễn áp dụng
Chương 3. Hoàn thiện pháp uật và á giải pháp n ng o hiệu quả áp
dụng á biện pháp tư pháp


4


B. T NG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
1.1. Các c ng trình nghiên cứu về các iện pháp tƣ pháp n i chung
ấp độ sá h huyên hảo ó á
ng trình:
ủ tập thể tá giả Nguyễn Ngọ Hò , Lê Thị Sơn và Phạm Thị Liên Ch u;
ủ tập thể tá giả Lê Cảm,
Phạm Mạnh Hùng, Trịnh Tiến Việt;


ơ ả

t
(P ầ
) ủ Lê Cảm;
q



B

ủ ấ
ủ tá giả Trịnh Tiến Việt;
B


ủ B
2015 (
ổ, ổ

2017) ủ tá giả Nguyễn Thị Phương Ho và Ph n nh Tuấn;



ủ tá giả Lê Văn Cảm biên soạn ùng tập thể nhóm nghiên ứu.
ấp độ uận án tiến s ó á
ng trình:

ủ Phạm Mạnh Hùng;
ủ Dương Th nh n;
ủ tá giả Nguyễn Minh Khuê.
ấp độ nghiên ứu dưới dạng các bài báo có các công trình: Các
B
1999

B
, ủ
ủ Phạm Hồng Hải;
ủ Lê Cảm…
1.2. Các c ng trình nghiên cứu về t ng iện pháp tƣ pháp cụ thể
ấp độ uận văn ó các công trình:
ủ Dương Thị Tố Ng ; B
pháp ắ

(
ơ ở


) ủ Ng Th nh Sơn; B


ả ,


B
1999 ủ
tá giả Vũ Thị Phượng.
ấp độ á bài báo ó á bài viết: Q

ủ B
B


ủ ở ữ
ủ Nguyễn Văn Trượng; B


ủ Ph n Hồng Thủy;

, ồ
x
xé x
ủ Quá h Thành
Vinh;
q


â
ơ
B
2015 ủ Nguyễn Thị Phương Ho ...

Tóm ại, những nghiên ứu, đánh giá về ý uận và th tiễn áp dụng á
BPTP ủ á
ng trình nói trên ũng à một nguồn th m hảo ó giá trị, giúp
ho người viết uận án này ó điều iện thuận ợi hơn trong quá trình thu thập số
iệu phụ vụ ho uận án ủ mình. Tuy nhiên, á bài báo nói trên hư ph n
t h ụ thể á BPTP, hư nghiên ứu inh nghiệm ập pháp nướ ngoài ó quy
định về á BPTP áp dụng đối với pháp nh n để thấy đượ s há nh u, đồng
thời rút r đượ inh nghiệm trong quá trình áp dụng á biện pháp mới đượ
quy định trong pháp uật hình s Việt N m.


5

2. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
2.1. Các c ng trình nghiên cứu về các iện pháp tƣ pháp n i chung
ấp độ sá h huyên hảo, có các công trình


Bernard Bouloc;

ủ J ques Leroy; G
, ầ
g ủ tá giả He mut u hs...
ấp độ uận án, ó uận án tiến s
:

ủ P
Đ
ủ Jenny Herrmann có
nghiên ứu về á BPTP với tên gọi à á biện pháp n ninh.

ấp độ bào báo ó á bài viết s u: B
B
ủ Const ntin Sim ;
ủ M izer Ch n se i ni;

ủ Ni o s Que oz. Cá bài viết đã nêu và ph n t h á biện
pháp xử ý hình s há ngoài hình phạt theo quy định ủ pháp uật á nướ .
2.2. Các c ng trình nghiên cứu về t ng iện pháp tƣ pháp cụ thể
ấp độ uận án ó uận án tiến s

P
ủ Trần
Văn Dũng, trong đó ó đề ập và so sánh á biện pháp giáo dụ đối với người
dưới 18 tuổi phạm tội giữ pháp uật ủ Pháp và Việt N m;
ấp độ bài báo ó bài viết:

ởĐ : ữ

ủ rieder Dun e ;

P
ủ Phi ipe X vier Bender;

ủ Bộ Tư pháp Liên b ng và ảnh sát, Văn phòng Tư
pháp Liên b ng ủ Thụy S .
Như vậy, ở gó độ nghiên ứu về từng BPTP ụ thể, á
ng trình nướ
ngoài ũng đã nghiên ứu về á BPTP áp dụng đối với người dưới 18 tuổi
phạm tội h y đối với pháp nh n phạm tội nhưng hư nghiên ứu thành một nội
dung riêng về á BPTP. Đ y ũng à một hó hăn trong quá trình th m hảo

inh nghiệm ập pháp nướ ngoài trong việ hoàn thiện hế định BPTP trong
uận án ủ tá giả.
3. Đánh giá tình hình nghiên cứu liên quan đ n luận án
3.1. Những k t quả nghiên cứu đƣợc luận án k th a và ti p tục phát triển
Trên ơ sở nêu và ph n t h á
ng trình nghiên ứu trong và ngoài nướ
iên qu n đến á BPTP ở gó độ nghiên ứu hung tổng thể và nghiên ứu ụ
thể từng biện pháp, uận án đã h r những ết quả mà á
ng trình đi trướ
đạt đượ để ó thể ế thừ và phát triển.
3.2. Những vấn đề liên quan đ n luận án chƣa đƣợc giải quy t ho c ti p tục
nghiên cứu
Luận án h r những nội dung hư đượ á
ng trình đi trướ hư đề
ập hoặ hư àm sáng tỏ và ần phải tiếp tụ nghiên ứu và àm sáng tỏ trong
uận án này: Những vấn đề ý uận về á BPTP trong uật hình s Việt N m,
kinh nghiệm ập pháp ủ một số quố gi tiêu biểu trên thế giới quy định về
BPTP, th tiễn áp dụng á BPTP qui định trong pháp uật hình s Việt N m


6

và đề xuất những giải pháp hoàn thiện á qui định ủ pháp uật hình s và giải
pháp n ng o hiệu quả áp dụng á BPTP trong th tiễn.
3.3. Giả thuy t nghiên cứu
Gả
1: Cần nhận thứ ại bản hất ủ á biện pháp tư pháp trong
mối qu n hệ với hình phạt và á biện pháp xử ý hình s há . Cá BPTP h ng
h à á biện pháp hỗ trợ ho hình phạt mà òn òn ó v i trò độ ập.
Gả

2: Trong bối ảnh hiện n y, hệ thống á BPTP hư đáp ứng
đượ đầy đủ nhu ầu ủ việ áp dụng, hư đảm bảo đượ v i trò và t nh hiệu
quả ủ BPTP trong hệ thống á biện pháp ưỡng hế hình s .
Gả
3: Cá BPTP áp dụng đối với á hủ thể phạm tội à ần thiết và
ần phải đượ quy định rõ ràng hơn, đầy đủ hơn trong pháp uật hình s .
Gả
4: Th trạng quy định ủ pháp uật hình s Việt N m và th
trạng áp dụng á BPTP đối với á nh n, pháp nh n thương mại phạm tội vẫn
òn tồn tại những vấn đề bất ập, vướng mắ đòi hỏi phải hoàn thiện để áp dụng
đúng và để n ng o hiệu quả áp dụng húng trong th tiễn.
3.4. Câu hỏi nghiên cứu
Nội dung ủ uận án sẽ tập trung nghiên ứu để trả ời á
u hỏi s u:
Thứ nhất, hái niệm, đặ điểm, v i trò ủ á BPTP à gì? Cơ sở ủ việ
quy định á BPTP trong uật hình s ? Mối qu n hệ giữ BPTP với hình phạt?
Thứ h i, á BPTP đượ quy định như thế nào trong pháp uật hình s một
số nướ trên thế giới? Những điểm tương đồng và há biệt so với pháp uật
hình s Việt N m?
Thứ b , nội dung ủ á BPTP đượ quy định như thế nào trong uật hình
s hiện hành?
Thứ tư, th tiễn áp dụng á BPTP như thế nào? Có những hạn hế, hó
hăn, vướng mắ gì và nguyên nh n ủ húng?
Thứ năm, để hắ phụ những nguyên nh n ủ những hạn hế, hó hăn
trong áp dụng á BPTP và n ng o hiệu quả áp dụng á biện pháp này trong
thời gi n tới thì ần những giải pháp gì?
3.5. Hƣớng ti p cận của luận án: tiếp cận về quyền, tiếp cận liên ngành, tiếp
cận lịch sử và tiếp cận so sánh.
K t luận chƣơng tổng quan
Việ nghiên ứu tổng qu n á

ng trình nghiên ứu ủ á họ giả tiền
bối ở trong và ngoài nướ đã ho tá giả một ái nhìn toàn diện và s u sắ về
á vấn đề iên qu n đến đề tài uận án. Qu đó, tá giả ũng nhận thấy rằng,
mặ dù ó nhiều ng trình ở á gó độ há nh u nghiên ứu về á BPTP,
tuy nhiên ho đến hiện tại, hư ó một ng trình nào ở ấp độ uận án tiến s
nghiên ứu một á h toàn diện và tổng thể dưới gó độ pháp uật hình s về á
BPTP. Nhận thứ đượ vấn đề này, tá giả đã xá định rõ mụ đ h, nhiệm vụ
nghiên ứu ủ mình. Cụ thể à, đề tài uận án sẽ tiếp tụ tập trung àm rõ
những vấn đề ý uận về á BPTP, th tiễn áp dụng á BPTP ủ Việt N m,
qu đó đề xuất những giải pháp đồng bộ và ó giá trị th tiễn nhằm góp phần
nâng o hiệu quả áp dụng á BPTP ở Việt N m.


7

C. NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÀ PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
MỘT SỐ NƢỚC VỀ CÁC BIỆN PHÁP TƢ PHÁP
1.1. Những vấn đề lý luận về iện pháp tƣ pháp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của biện pháp tư pháp
1111
BPTP xuất phát từ thuật ngữ biện pháp đảm bảo n toàn ( mesures de
sureté” h y se urity me sures”). Cơ sở lý thuyết của các biện pháp đảm bảo n
toàn trong Luật hình s có nguồn gốc từ thế kỷ XIX khi không có một ranh giới
rõ ràng giữa hình phạt và các biện pháp hình s khác. Các nhà lập pháp cho
rằng, trong xã hội có một đối tượng nhất định xuất hiện trong tình trạng nguy
hiểm dưới ảnh hưởng và tá động của các yếu tố hình s . Những đối tượng này
cần phải đượ ngăn hặn trước khi họ ó nguy ơ phạm tội bằng cách hạn chế
một số quyền đặc biệt (như tướ vũ h , tịch thu tài sản). Đ y được xem là biện
pháp pháp đảm bảo n toàn vì ó mụ đ h bảo vệ xã hội xuất phát từ việc xem

xét tính chất và mức độ nguy hiểm của những loại người này.
Trên ơ sở quan niệm về các biện pháp ưỡng chế hình s khác, khoa học
luật hình s nướ ngoài ũng sử dụng các thuật ngữ há nh u để gọi tên các
biện pháp này như: á biện pháp n ninh” (Hy Lạp, T y B n Nh , Ý,
Co umbi , Mexi o, v.v), á biện pháp xử ý ải thiện và đảm bảo n toàn”
(Đứ ); biện pháp trừng trị tội phạm” (B L n); BLHS Ng gọi à biện pháp
pháp uật hình s há ”. Trong hi đó, trong á sá h báo pháp ý ủ nướ t
hiện n y gọi à Biện pháp tư pháp”.
S há nh u ơ bản giữ qu n niệm về BPTP ủ nướ ngoài và Việt
N m à ở hỗ, á nhà ho họ nướ ngoài nhấn mạnh đến t nh phòng ngừ
ủ á biện pháp này, hủ yếu hướng đến đối tượng th hiện hành vi nguy
hiểm ho xã hội hứ h ng h n h à người phạm tội, đồng thời oi húng à
á biện pháp đảm bảo n toàn hơn à oi húng như à biện pháp m ng t nh
hất trừng trị. Ch nh vì vậy, trong pháp uật hình s một số nướ , ó biện pháp
vừ đóng v i trò như à một biện pháp n ninh, một biện pháp đảm bảo n toàn,
vừ đóng v i trò như à một hình phạt. Trong hi đó, á qu n niệm ủ á nhà
ho họ Việt N m hầu hết đều nhấn mạnh t nh hất tá động ên á quyền, ợi
h ủ người th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội mà bị áp dụng á biện
pháp này. Nói á h há , điều này ó ngh à BPTP ũng ó t nh hất hỗ trợ
ho hình phạt để đạt đượ mụ đ h trừng trị á hủ thể th hiện hành vi nguy
hiểm ho xã hội. Việ áp dụng á BPTP vẫn ó thể bảo đảm yếu tố ải tạo,
giáo dụ người phạm tội và ngăn ngừ tội phạm.
Để ó thể đư r một hái niệm ho họ hoàn h nh, uận án ũng ần xá
định rõ những vấn đề s u: Thứ nhất à, ần phải xá định rõ hơn BPTP ó thể
đượ áp dụng độ ập với hình phạt hứ h ng h hỗ trợ hình phạt, đi èm với
hình phạt ủ một số BPTP. T nh độ ập này đượ hiểu à h ng phụ thuộ vào
việ ó tuyên hình phạt h y trong trường hợp hủ thể phạm tội h ng bị tuyên


8


hình phạt do đượ miễn hình phạt, h ng ó bản án do đượ miễn trá h nhiệm
hình s , h ng hịu trá h nhiệm hình s và hình phạt do h ng ó năng
trá h nhiệm hình s . Thứ h i à, việ áp dụng á biện pháp nhằm hướng tới
nhiều mụ đ h há nh u bởi ẽ mỗi biện pháp đều ó t nh hất đặ trưng riêng
nên đượ quy định trong nhiều văn bản há nh u. Do đó, húng t i thấy rằng,
đặ điểm này à h ng thể thiếu, ần phải đượ thể hiện trong nội hàm hái
niệm về á BPTP. Thứ b à, mặ dù hủ thể th hiện hành vi nguy hiểm ho
xã hội bị áp dụng hình phạt h y á BPTP hủ yếu à á nh n, nhưng ngoài r
òn ó ả pháp nh n. Pháp nh n vừ à hủ thể ủ trá h nhiệm hình s , pháp
nh n ũng đồng thời à hủ thể phải gánh hịu những hậu quả pháp ý bất ợi do
hành vi ủ h nh pháp nh n g y r , trong đó ó á BPTP nên ũng ần mở
rộng đối tượng bị áp dụng BPTP.
Trên ơ sở phân tích những quan niệm khoa học, luận án rút ra khái niệm
về BPTP như s u: Các bi
ỡng ch
c
ợ q
ịnh trong lu t hình s ,
ơq
ẩm quy n áp d ng ở các giai
n của quá trình t t ng, nhằm khắc ph c thi t h i của t i ph m, bảo v các
quy n và lợi ích hợp pháp củ
â , ơq
, ổ ch c, góp phần giáo d c
i ph m t i, phòng ngừa t i ph m và vi ph m pháp lu t.
1112 Đ

Từ định ngh
ho họ ủ hái niệm BPTP đã nêu trên, ó thể rút r

những đặ điểm ơ bản s u:
ấ , các BPTP à biện pháp ưỡng hế nhà nướ đượ quy định
trong uật hình s .
, các BPTP do á ơ qu n ó thẩm quyền tiến hành tố tụng áp
dụng ở á gi i đoạn giải quyết vụ án hình s và gi i đoạn thi hành án hình s .
, các BPTP đượ áp dụng đối với á nh n phạm tội, pháp nh n
thương mại phạm tội và người th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội trong
tình trạng h ng ó năng
trá h nhiệm hình s ( h ng bị oi à tội phạm).
, các BPTP đượ áp dụng độ ập hoặ áp dụng ùng với hình phạt.
, các BPTP ó thể gắn với trá h nhiệm hình s hoặ ũng ó thể
h ng gắn với trá h nhiệm hình s .
, các BPTP ó t nh phòng ngừ . Đ y à một t nh hất h ng thể
thiếu ủ á biện pháp ưỡng hế hình s àm hoàn thiện hệ thống á biện
pháp xử ý hình s đối với á hủ thể phạm tội
ả , á BPTP ó góp phần hắ phụ thiệt hại do người phạm tội,
người th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội trong tình trạng h ng ó năng
trá h nhiệm hình s , pháp nh n thương mại phạm tội g y r , bảo vệ quyền
và ợi h hợp pháp ủ á nh n, ơ qu n, tổ hứ đồng thời nhằm ải tạo, giáo
dụ người phạm tội.
1.1.2. Vai trò của biện pháp tư pháp
, á BPTP góp phần àm đ dạng á biện pháp xử ý đối với á
nh n, pháp nh n thương mại phạm tội trong hệ thống á biện pháp ưỡng hế
hình s .


9

, á BPTP góp phần hỗ trợ hình phạt để đạt đượ mụ đ h ủ việ xử
ý tội phạm.

, á BPTP góp phần hắ phụ thiệt hại do tội phạm g y r , bảo vệ á
quyền và ợi h hợp pháp ủ á nh n, tổ hứ và á hủ thể há trong xã hội
1.1.3. Phân loại biện pháp tư pháp
- Căn ứ vào đối tượng ủ á BPTP, ó thể ph n thành á nhóm: nhóm
á BPTP tá động đến á quyền về vật, tiền, tài sản; nhóm á biện pháp tá
động đến á quyền về t do và d nh d ủ on người.
- Căn ứ vào đối tượng bị áp dụng BPTP, ó thể ph n thành á nhóm:
nhóm á BPTP áp dụng đối với á nh n; nhóm á BPTP áp dụng đối với pháp
nh n thương mại; nhóm á BPTP áp dụng đối với ả á nh n và pháp nh n
thương mại.
- Căn ứ vào t nh hất ủ hành vi, ó thể ph n thành các nhóm: nhóm các
BPTP áp dụng đối với hành vi nguy hiểm ho xã hội nhưng h ng ấu thành tội
phạm; nhóm á BPTP áp dụng đối với hành vi nguy hiểm ho xã hội ấu thành
tội phạm.
- Căn ứ vào hủ thể áp dụng, ó thể ph n hi thành á nhóm: nhóm á
BPTP do các ơ qu n tiến hành tố tụng áp dụng trong á gi i đoạn tố tụng; nhóm
á BPTP do Tò án áp dụng.
- Căn ứ vào v i trò ủ BPTP, ó thể ph n thành á nhóm: nhóm á
BPTP hỗ trợ ho hình phạt, nhóm á BPTP độ ập với hình phạt.
1.1.4. h n biệt biện pháp tư pháp v i h nh phạt
1141


Hình phạt và BPTP đều đượ quy định trong BLHS, đều à biện pháp
ưỡng hế hình s ủ nhà nướ áp dụng đối với hủ thể th hiện hành vi nguy
hiểm ho xã hội bị oi à tội phạm. Việ áp dụng hình phạt h y á BPTP đều
phải tu n theo nguyên tắ pháp hế, nguyên tắ
ng bằng, t n trọng nh n
phẩm, d nh d ủ on người, đều nhằm để ngăn ngừ á hủ thể th hiện
hành vi nguy hiểm ho xã hội. Việ nhà àm uật quy định những biện pháp nào

à hình phạt và BPTP đều phụ thuộ vào hoàn ảnh và thời điểm quy định húng.
1142


Luận án đã đư r á tiêu h há nh u để ph n biệt giữ BPTP với hình
phạt b o gồm: ơ sở để áp dụng, đối tượng bị áp dụng, á h thứ quy định và áp
dụng, ăn ứ áp dụng, thẩm quyền áp dụng và mụ đ h. Qu đó, uận án đánh
giá và àm rõ hơn v i trò h ng thể thiếu của BPTP trong hệ thống các biện pháp
ưỡng chế hình s .
Cá BPTP và hình phạt ó mối qu n hệ mật thiết với nh u. Bởi vì việ áp
dụng hình phạt tạo ơ sở ho việ áp dụng á BPTP. Trong trường hợp tuy h ng
áp dụng hình phạt mà áp dụng BPTP th y thế thì hình phạt ũng à ăn ứ để tò
án xem xét, n nhắ và
họn. Ngượ ại, việ áp dụng á BPTP sẽ giúp ho
hình phạt phát huy hơn nữ hiệu quả ủ mình, đồng thời bảo đảm tối đ s trừng
trị tội phạm, ải tạo, giáo dụ người phạm tội hoặ ngăn ngừ tội phạm mới.


10

1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của các iện pháp tƣ
pháp trong pháp luật hình sự Việt Nam trƣớc khi c Bộ luật hình sự năm
2015
1.2.1. Giai đoạn từ thời kỳ phong kiến Việt Nam đến trư c Cách mạng tháng
8 năm 1945
Pháp uật hình s ở thời ỳ phong iến đã ó những quy định về á biện
pháp xử ý hình s há bên ạnh hình phạt m ng dáng dấp ủ BPTP, tuy nhiên,
á nhà ập pháp ở thời ỳ này hư đư r một thuật ngữ ụ thể ũng như á h
hiểu h nh xá về BPTP như hiện tại. Cá biện pháp này m ng ý ngh như à
biện pháp hỗ trợ trong những trường hợp ần thiết, thậm h à h ng thể thiếu

trong việ áp dụng xử ý một số tội phạm.
1.2.2. Giai đoạn từ Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến trư c khi ban hành Bộ
luật hình sự năm 1985
gi i đoạn này có thể thấy, bên cạnh hình phạt, biện pháp tịch thu vật, tiền
tr c tiếp liên quan đến tội phạm là loại biện pháp được thiết lập sớm nhất và ũng
được áp dụng nhiều nhất trong luật hình s nướ t , Ngoài r , trong á văn bản
pháp luật hình s không có s phân biệt rõ ràng giữ á biện pháp mà h quy
định rất chung chung, không nêu rõ nội dung, phạm vi, điều kiện, thời hạn áp dụng
đối với từng biện pháp. Những hạn chế đó đã ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả
của trách nhiệm hình s trong th c tiễn. Nhưng ó một điều cần phải ghi nhận là
những qui định về á BPTP trong gi i đoạn này là những kinh nghiệm quý báu
cho việ pháp điển hoá luật hình s Việt N m đầu tiên vào năm 1985.
1.2.3. Giai đoạn từ khi ban hành Bộ luật hình sự năm 1985 cho đến trư c
khi ban hành Bộ luật hình sự năm 1999
Có thể thấy rằng, gi i đoạn này đã ho thấy s th y đổi vượt bậ ủ ập pháp
hình s Việt N m qu việ ần đầu tiên b n hành một BLHS hoàn h nh. Với
những quy định trong Bộ uật này, á BPTP đã đượ hoàn thiện hơn, trên ơ sở
ế thừ những quy định về á BPTP đã đượ đề ập trong á văn bản pháp uật
đơn hành. Cá nhà àm uật đã xá định đượ rằng á BPTP ó một vị tr và v i
trò h ng thể thiếu trong BLHS, đồng thời nhấn mạnh tầm qu n trọng và ý ngh
ủ việ áp dụng á BPTP để xử ý tội phạm, góp phần đấu tr nh phòng hống
tội phạm một á h hiệu quả nhất.
1.2.4. Giai đoạn từ khi ban hành Bộ luật hình sự năm 1999 cho đến trư c
khi ban hành Bộ luật hình sự năm 2015
BLHS năm 1999 (s u này à BLHS năm 1999 sử đổi, bổ sung năm 2009)
r đời à ết quả ủ quá trình pháp điển hó PLHS ần thứ h i trên ơ sở ế
thừ hệ thống á nguyên tắ , hế định đã qu th tiễn áp dụng ủ BLHS năm
1985, đồng thời ó s sử đổi, bổ sung, n ng o và phát triển để những quy
định ủ pháp uật hình s trở nên phù hợp, trong đó quy định về á BPTP
hoàn thiện hơn và thể hiện đượ rõ nét hơn bản hất và v i trò ủ húng.

Tóm ại, việ nghiên ứu Luật hình s Việt N m qu á gi i đoạn ị h sử
đã ho thấy, về ơ bản, á nhà àm uật Việt N m một mặt, d trên á bài


11

họ inh nghiệm từ th tiễn đấu tr nh phòng hống tội phạm trong mấy thập
ỷ gần đ y, mặt há đã ế thừ những đặ điểm hợp ý trong uật hình s á
thời ỳ trướ đó để hoàn thiện pháp uật hình s s u này, trong đó ó s hoàn
thiện á biện pháp ưỡng hế hình s nhằm để bảo đảm xử ý hiệu quả á hủ
thể phạm tội và phát huy tối đã những đặ t nh ủ á biện pháp này trong hệ
thống hế tài hình s .
1.3. Khái quát pháp luật hình sự một số nƣớc về các iện pháp tƣ pháp
1.3.1. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật h nh sự Thụy Điển
BLHS Thụy Điển qui định về á BPTP tại hương 36 với tên gọi à Các
iện pháp đ c iệt khác, b o gồm: tị h thu tài sản, phạt tiền do nh nghiệp, bồi
thường thiệt hại và á biện pháp pháp ý há theo qui định ủ pháp uật. Mặ
dù h ng đư r hái niệm á biện pháp đặ biệt há , tuy nhiên, BLHS Thụy
Điển ũng đã xá định rằng á biện pháp pháp ý đặ biệt này ó thể đượ áp
dụng đồng thời ùng với hình phạt.
1.3.2. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật hình sự cộng hòa háp
PLHS Pháp đã ghi nhận một hệ thống á biện pháp ưỡng hế hình s
há ngoài hình phạt, đượ gọi à á biện pháp n ninh. Trong số á biện
pháp n ninh áp dụng đối với người phạm tội, ó một số biện pháp đượ hiểu
như à hình phạt h nh hoặ bổ sung nằm trong hệ thống hình phạt. Cụ thể à,
á biện pháp n ninh áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội b o gồm:
quản hế, đư vào một ơ sở; òn đối với người 18 tuổi trở ên phạm tội b o
gồm: trụ xuất, ấm ưu trú trên ãnh thổ nướ pháp. Việ ph n oại hình phạt
và á biện pháp n ninh ở đ y h ho thấy s há nh u về mụ đ h ủ á
biện pháp này òn về bản hất, á biện pháp n ninh vẫn ó thể à á hình

phạt h nh hoặ bổ sung trong hệ thống hình phạt.
1.3.3. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật hình sự Đức
BLHS Đứ quy định á BPTP tại hương b , mụ thứ 6 với tên gọiCác
iện pháp xử lý cải thiện và ảo đảm an toàn, b o gồm: ưu trú bắt buộ
trong bệnh viện t m thần, ưu trú bắt buộ trong trại i nghiện, ưu trú bắt buộ
trong trại bảo đảm n toàn, quản hế, thu hồi ấp phép ái xe, ấm hành nghề.
Có thể thấy, á biện pháp xử ý ải thiện và đảm bảo n toàn theo qui định ủ
BLHS Đứ h ng thuộ hệ thống hình phạt ũng h ng đượ oi như một oại
hậu quả èm theo như pháp uật hình s một số nướ há trên thế giới, mà à
một hệ thống xử ý hình s riêng biệt ó mụ đ h ải thiện tình trạng ủ người
bị áp dụng ũng như đảm bảo n toàn ho xã hội.
1.3.4. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật hình sự Liên bang Nga
BLHS Liên bang Nga quy định á BPTP tại mụ VI, hương 15 và hương
15-1 với tên gọi Các iện pháp pháp luật hình sự khác, b o gồm: Cá biện
pháp hữ bệnh bắt buộ , tị h thu tài sản và BTTH, giáo dụ bắt buộ . BLHS
Liên b ng Ng h ng dành riêng một điều hoản nào định ngh về BPTP h y
qui định mụ đ h, ý ngh ủ việ áp dụng á biện pháp này. Tuy nhiên, trong


12

từng biện pháp ụ thể, nhà àm uật ại qui định rất rõ á h thứ áp dụng, mụ
tiêu áp dụng, thời gi n áp dụng.
1.3.5. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật hình sự Trung Quốc
BLHS Trung Quố đã quy định rải rá trong một số điều uật á BPTP
b o gồm: BTTH, đư vào trường giáo dưỡng, ưỡng hế hữ bệnh, hịu ảnh
áo, viết iểm điểm xin ỗi. Việ qui định những biện pháp này trong BLHS
ũng ho phép hiểu rằng, á nhà àm uật Trung Quố đã ghi nhận s hiện hữu
á biện pháp ưỡng hế hình s há bên ạnh hình phạt.
Trên ơ sở nghiên ứu á BPTP trong uật hình s ủ á nướ , uận án đã

h r những nét tương đồng và há biệt giữ pháp uật hình s Việt N m với
pháp uật hình s ủ á nướ nói trên. Qu đó, uận án ũng đã rút r những
điểm ó thể họn ọ , nghiên ứu để tiếp thu nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống
á BPTP trong uật hình s .
K t luận chƣơng 1
Tóm ại, những từ định ngh về BPTP đượ x y d ng d trên á ăn ứ
m ng t nh ho họ , từ những inh nghiệm nướ ngoài quy định về BPTP, từ
những ph n t h đánh giá về quá trình hình thành và phát triển ủ hế định
BPTP qu á thời ì, húng t ó thểrút r những uận điểm đượ thừ nhận
hung và ó t nh hợp àm ơ sở ho việ xem xét, đánh giá s phù hợp ủ
uật hình s hiện hành về á BPTP. T nh đúng đắn và hợp ý ủ á uận điểm
ho họ sẽ một ần nữ đượ h ng định và àm rõ trong mối iên hệ với uật
hình s Việt N m hiện hành. Đồng thời á ết quả nghiên ứu ủ hương này
ũng sẽ trởthành nền tảng ý uận ho việ tìm hiểu và đánh giá những vấn đề
th tiễn áp dụng á BPTP. S u ùng, á uận điểm đư r tại đ y ũng sẽ à
ơ sở để đư r những iến nghị ho việ hoàn thiện uật hình s Việt N m tại
hương uối ủ uận án.


13

CHƢƠNG 2.CÁC BIỆN PHÁP TƢ PHÁP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG
2.1. Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành về iện pháp tƣ pháp
2.1.1. Quy định về biện pháp tư pháp tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến
tội phạm
Tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm đượ hiểu à tị h thu để
sung vào ng n sá h nướ , tuy nhiên nếu vật, tiền s u hi bị tị h thu mà h ng
òn giá trị hoặ giá trị sử dụng thì phải đượ tiêu hủy. Xét về điều iện áp dụng,
BPTP tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm đượ áp dụng đối với

mọi oại tội phạm và đượ áp dụng đối với mọi đối tượng phạm tội. Xét về nội
dung, tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm à tướ đi những vật,
tiền ủ người phạm tội h y tướ đi vật, tiền mà người phạm tội ó đượ từ việ
phạm tội để nộp vào ng n sá h nhà nướ hoặ để tiêu hủy nếu h ng òn giá trị
sử dụng. Mụ đ h ủ việ áp dụng biện pháp này à nhằm phòng ngừ và đảm
bảo s răn đe tội phạm, ổn định và đảm bảo trật t xã hội.
2.1.2. Quy định về biện pháp tư pháp trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi
thường thiệt hại, buộc công khai xin lỗi
Xét về điều iện áp dụng, biện pháp này ó thể đượ áp dụng đối với mọi oại
tội phạm và mọi đối tượng. Xét về nội dung, buộ hủ thể phạm tội phải trả ại
những tài sản mà họ đã hiếm đoạt một á h trái phép ho hủ sở hữu hoặ người
quản ý hợp pháp. Trong trường hợp hủ thể phạm tội đã àm ho tài sản nói trên
bị hư hỏng thì phải tiến hành sử hữ hoặ bồi thường thiệt hại hoặ phải òn
phải xin ỗi ng h i. Xét về mụ đ h, biện pháp này đượ áp dụng hỗ trợ ho
hình phạt, nhằm h i phụ ại tình trạng sở hữu như b n đầu hi tội phạm hư
xảy r hoặ nhằm hắ phụ hậu quả do hành vi phạm tội g y r , nhằm h i phụ
ại d nh d , nh n phẩm mà hủ thể phạm tội đã x m phạm đối với bên bị hại.
2.1.3. Quy định về biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh
Bắt buộ hữ bệnh à buộ người mà trong hoặ s u hi th hiện hành vi
nguy hiểm ho xã hội nhưng trướ hi bị ết án hoặ đ ng hấp hành hình phạt
mà mắ bệnh t m thần hoặ bệnh há àm mất hả năng nhận thứ hoặ hả
năng điều hiển hành vi phải vào ơ sở điều trị huyên ho để hữ bệnh
nhằm mụ đ h oại bỏ những điều iện ó thể dẫn đến việ phạm tội mới trong
tương i do tình trạng bệnh ủ họ. Xét về điều iện áp dụng, bắt buộ hữ
bệnh h đượ áp dụng đối với người th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội mà
mắ bệnh t m thần dẫn tới mất hả năng nhận thứ hoặ hả năng điều hiển
hành vi. Xét về mụ đ h, biện pháp này ó mụ đ h phòng ngừ hả năng g y
thiệt hại ho trật t , n toàn xã hội ủ người mắ bệnh t m thần hoặ bệnh
há g y rối oạn hoạt động t m thần ũng như oại bỏ hả năng dẫn đến hành
vi nguy hiểm ho xã hội.

2.1.4. Quy định về biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng đối v i
người dư i 18 tuổi phạm tội
Xét về điều iện, biện pháp giáo dụ tại trường giáo dưỡng à biện pháp
đượ áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội hi xét thấy do t nh hất
nghiêm trọng ủ hành vi phạm tội, do nh n th n và m i trường sống ủ người


14

đó h ng thể đảm bảo việ giáo dụ và ải tạo mà ần đư người đó vào một tổ
hứ giáo dụ ó ỷ uật hặt hẽ th y vì phải áp dụng hình phạt đối với họ. Xét
về nội dung, giáo dụ tại trường giáo dưỡng àm hạn hế s t do ủ người dưới
18 tuổi phạm tội, đượ áp dụng hi thấy ần thiết phải á h y người dưới 18 tuổi
phạm tội hỏi m i trường xã hội mà họ đ ng sinh sống để sống và rèn uyện
trong một m i trường riêng ó ỷ uật hặt hẽ, hấp hành đầy đủ á nội quy, ỷ
uật, nền nếp, họ tập, rèn uyện dưới s giám sát hặt hẽ ủ tổ hứ huyên
trá h, đó à trường giáo dưỡng trong một thời gi n nhất định từ 01 năm đến 02
năm. Xét về mụ đ h, biện pháp này đượ áp dụng th y thế ho hình phạt vừ
đáp ứng nguyên tắ xử ý người dưới 18 tuổi phạm tội, vừ đáp ứng mụ đ h áp
dụng hình phạt tù trong trường hợp ần thiết hi á biện pháp há h ng đảm
bảo đượ việ răn đe và phòng ngừ đượ quy định tại hoản 6 Điều 91.
2.1.5. Quy định về biện pháp tư pháp áp dụng đối v i pháp nh n thương mại
phạm tội
2151 B

Biện pháp buộ hắ phụ ại tình trạng b n đầu đượ xem à biện pháp hỗ
trợ ho hình phạt rất hiệu quả. Nếu như á hình phạt h đượ xem à ng ụ
pháp ý hữu hiệu để trừng trị những hành vi phạm tội mà á pháp nh n th ng
qu á nh n để th hiện thì buộ h i phụ ại tình trạng b n đầu h nh à trá h
nhiệm ủ pháp nh n trướ những thiệt hại vật hất mà pháp nh n g y r cho cá

nh n, tổ hứ , xã hội.
2152 B


,
q ả
xả
Khắ phụ hậu quả ó thể đượ hiểu à việ pháp nh n phạm tội sử dụng
á biện pháp theo quy định ủ pháp uật nhằm hạn hế hoặ h i phụ một
phần tình trạng b n đầu do hành vi ủ mình g y r . Theo quy định trên thì một
hành vi ó thể áp dụng nhiều biện pháp hắ phụ hậu quả bên ạnh á hình
thứ xử phạt há .Nhà àm uật x y d ng nội dung á biện pháp buộ hắ
phụ , ngăn hặn hậu quả tiếp tụ xảy r iên qu n tới m i trường, hàng hó , sản
phẩm, vật phẩm à những đối tượng tá động ủ á nhóm tội phạm này.
2.2. Thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật về iện pháp tƣ pháp ở
Việt Nam t năm 2008 đ n năm 2017
Qua công tá thu thập số iệu th tiễn để phụ vụ ho việ nghiên ứu tình
hình th tiễn áp dụng BPTP ở Việt N m, húng t i nhận thấy, hiện n y á ơ
qu n tiến hành tố tụng h ng tiến hành thống ê tình hình áp dụng á BPTP ở
á gi i đoạn tố tụng. Chính vì vậy, việ nghiên ứu th tiễn áp dụng BPTP ần
phải sử dụng phương pháp nghiên ứu họn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để đạt
đượ ết quả mong muốn.
Ngoài r , uận án xá định và àm rõ phạm vi nghiên ứu à từ năm 2008
đến năm 2017, nên những vấn đề về th tiễn áp dụng á BPTP iên qu n đến
pháp nh n thương mại phạm tội theo BLHS năm 2015 ( ó hiệu
từ 1 1 2018
trở đi) sẽ h ng thể nghiên ứu một á h đầy đủ và s u sắ để ó ái nhìn toàn
diện đối với á BPTP. Đó ũng h nh à ý do mà trong nội dung ủ mụ này,
húng t i h nghiên ứu th tiễn áp dụng á BPTP đối với á nh n phạm tội,



15

trong đó ó người dưới 18 tuổi phạm tội mà h ng nghiên ứu th tiễn áp dụng
á BPTP đối với pháp nh n thương mại phạm tội (b o gồm ả vướng mắ và
nguyên nh n ủ những vướng mắ ).
2.2.1. T nh h nh áp dụng các biện pháp tư pháp ở Việt Nam từ năm 2008 đến
năm 2017
2221

,
q
Việ áp dụng biện pháp tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm
tập trung vào á nhóm tội s u: nhóm á tội x m phạm t nh mạng, sứ hỏe,
d nh d , nh n phẩm on người, nhóm á tội x m phạm sở hữu on người,
nhóm á tội phạm về m túy và nhóm á tội x m phạm trật t
ng ộng, n
toàn ng ộng. Những tội này vừ ó đối tượng tá động à tài sản, đồng thời
người phạm tội hi th hiện tội phạm thường sử dụng ng ụ, phương tiện hỗ
trợ. Do đó, hi bị xử ý hình s , ơ qu n ó thẩm quyền sẽ tạm giữ húng để
phụ vụ quá trình điều tr , truy tố, xét xử. Khi quyết định trá h nhiệm hình s
đối với người phạm tội, Tò án ó thể sẽ tị h thu sung quỹ nhà nướ hoặ tị h
thu tiêu hủy. Trong trường hợp tài sản thuộ sở hữu ủ người quản ý hợp pháp
hoặ hủ sở hữu và người đó h ng ó ỗi trong việ để người phạm tội sử dụng
vào việ th hiện tội phạm thì phải trả ại tài sản ho hủ thể đó. Ngoài r , ơ
qu n ó thẩm quyền ó thể tạm giữ tài sản để đảm bảo việ thi hành án.
Bảng 1.2: Tình hình áp dụng biện pháp Tịch thu vật, tiền trực ti p liên
quan đ n tội phạm
Điều
Số vụ án Áp dụng iện pháp tịch thu vật, tiền Tỷ lệ %

trực ti p liên quan đ n tội phạm
Điều 93
116
105
83%
Điều 112
30
30
100%
Điều 133
40
40
100%
Điều 135
8
8
100%
Điều 136
7
7
100%
Điều 138
60
55
91,6%
Điều 139
95
92
96,8%
Điều 140

35
30
85,7%
Điều 194
54
54
100%
Điều 250
33
30
90,9%
Điều 258
7
7
100%
Điều 278
8
0
0%
Điều 280
7
0
0%
500
458
91,6%
Tổng cộng
2212

ả ,

ữ , ồ
,
x ỗ
Bằng phương pháp th nghiệm, ó thể nhận thấy một điều rằng, ó vụ án
tài sản bị hiếm đoạt đượ trả ại ho hủ sở hữu ở gi i đoạn truy tố, ó vụ án
đượ Hội đồng xét xử tuyên trả ại tại phiên tò nhưng ó vụ án đượ ơ qu n
điều tr tiến hành xử ý tài sản ng y tại gi i đoạn điều tr .


16

Để đánh giá mứ độ áp dụng thường xuyên biện pháp này trong th tiễn,
tá giả đã d vào số iệu thống ê á nhóm tội phạm ó xá suất áp dụng o
bằng á h họn ngẫu nhiên 500 bản án ở á t nh, thành trên ả nướ trong
vòng 10 năm, dù on số này h à số iệu tương đối. Tuy nhiên, húng ũng
phản ánh há đầy đủ và trung th tình hình áp dụng BPTP này, bởi đ y à á
nhóm tội phạm ó tỷ ệ thụ ý giải quyết ủ tò án o nhất.
Bảng 2.2: Số vụ án về các tội danh có áp dụng biện pháp trả lại tài sản,
sửa chữa ho c i thƣờng thiệt hại
Điều

Số vụ án

Điều 93
Điều 112
Điều 133
Điều 135
Điều 136
Điều 138
Điều 139

Điều 140
Điều 194
Điều 250
Điều 258
Điều 278
Điều 280
Tổng ộng

116
30
40
8
7
60
95
35
54
33
7
8
7
500

Áp dụng iện pháp Trả lại
tài sản, sửa chữa, BTTH
110
10
38
8
7

55
92
28
14
29
4
8
6
409

Tỷ lệ %
94,8%
33,3%
95%
100%
100%
91,6%
96,8%
80%
25,9%
87,8%
57,1%
100%
85,7%
81,8%

2213


Qu nghiên ứu và thống ê số iệu á bị n, bị áo đượ á ơ qu n

tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp bắt buộ hữ bệnh, ó thể thấy số ượng
á đối tượng phạm tội bị áp dụng biện pháp bắt buộ hữ bệnh tăng giảm đều
qu á năm. Ngoài r , á số iệu trên đ y mới h phản ánh tình hình những
người phạm tội đã bị xử ý về hình s và bị áp dụng biện pháp này. Số ượng
người ó hành vi nguy hiểm ho xã hội trong hi đ ng mắ bệnh t m thần đượ
oi à h ng ó tội và h ng phải hịu trá h nhiệm hình s nhưng phải áp dụng
biện pháp bắt buộ hữ bệnh h ng ó trong số iệu thống ê ủ á ơ qu n
tiến hành tố tụng.
Qu việ thống ê á vụ án ó người phạm tội bị áp dụng biện pháp bắt
buộ hữ bệnh, húng t i ũng nhận thấy, ng tá giám định pháp y t m thần
ó v i trò qu n trọng trong việ giải quyết vụ án đượ nh nh hóng, h nh xá ,
góp phần bảo vệ đượ quyền và ợi h ủ người đượ yêu ầu giám định,
nhưng hiện n y vẫn hư đượ qu n t m để th hiện một á h hiệu quả và
đồng bộ.


17

Bảng 3.2: Tình hình ị cáo bị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
ở các giai đoạn tố tụng
Năm
Tổng số Số ngƣời ị Số phạm nh n Tỷ lệ % số ngƣời ị
ị cáo tạm giam áp đang chấp hành áp dụng iện pháp
dụng iện hình phạt tù áp ắt uộc chữa ệnh
pháp ắt
dụng iện pháp ở hai giai đoạn tố
uộc chữa
ắt uộc chữa tụng trên tổng số ị
ệnh
ệnh

cáo
2008
101,285
0
0
0
2009
96,803
40
0
0,04%
2010
89,072
79
0
0,08%
2011
105,408
50
0
0,04%
2012
117,110
62
0
0,05%
2013
117,402
47
0

0,04%
2014
116,178
123
71
0,16%
2015
106,200
88
33
0,11%
2016
101,536
116
67
0,18%
2017
95,248
61
21
0,08%
Tổng ộng 1,046,215
666
192
0,08%
(
ồ :

â â
)

2.2.1.4. Tình hình
18 ổ
Qu nghiên ứu số iệu á vụ án và bị áo áp dụng á BPTP ủ tò án
á ấp trong 10 năm trở ại đ y đã ho thấy rằng, số ượng á BPTP áp dụng
mỗi năm à rất t, h ng ó s th y đổi gi tăng đáng ể. Vì người phạm tội à
người dưới 18 tuổi nên vụ án do họ g y r ũng ó t nh hất nguy hiểm nhất
định, qu đó ơ qu n ó thẩm quyền xem xét và n nhắ để áp dụng h y h ng
áp dụng á BPTP th y thế ho hình phạt. Tuy nhiên, điều này ũng phản ánh
đúng th trạng áp dụng BPTP trong một thời gi n dài. Có thể nhận thấy rằng,
tuy á BPTP ó ý ngh qu n trọng trong việ giáo dụ , ải tạo người dưới 18
tuổi phạm tội, giúp họ ó ơ hội hoàn thiện nh n á h ủ mình để sớm tái hò
nhập ộng đồng hơn nhưng trên th tế ại rất t đượ áp dụng.
Bảng 4.2: Tình hình ngƣời dƣới 18 tuổi phạm tội ị áp dụng iện pháp tƣ
pháp t năm 2008 đ n năm 2017
Năm
Tổng số vụ Tổng số ị
Số ị cáo áp
Số ị cáo áp dụng
án c ị cáo
cáo dƣới dụng iện pháp
iện pháp giáo
dƣới 18 tuổi
18 tuổi
đƣa vào trƣờng
dục tại xã,
phạm tội
phạm tội
giáo dƣ ng
phƣờng, thị trấn
2008

2744
3900
1
6
2009
2722
3710
4
4
2010
2582
3418
1
2
2011
2355
3243
1
1
2012
4541
6157
13
24
2013
3979
5277
8
17
2014

3402
4476
2
3


18

2015
2016
2017
Tổng
ộng

2757
2424
1877
29383
(

ồ :

3609
3169
2373
39332

7
6
9

52


8
4
6
75
â

â

)

Tóm lại, từ th c tiễn tình hình áp dụng các BPTP nói trên của các ơ qu n
tiến hành tố tụng trong á gi i đoạn của quá trình tố tụng trong vòng 10 năm
qua trên cả nước, có thể thấy rằng, á BPTP đã góp phần trong việc xử lý triệt
để tội phạm và phát huy được tác dụng đấu tranh phòng chống tội phạm cùng.
BPTP ũng đã àm tốt việc hỗ trợ, thay thế hình phạt qu đó, đạt được mụ đ h
phòng ngừa mà các chủ thể áp dụng pháp luật mong muốn. Tuy nhiên, th c tiễn
áp dụng á BPTP ũng ho thấy rằng, vẫn còn những vướng mắc, bất cập về
mặt pháp luật, những thiếu sót trong quá trình áp dụng pháp luật do hư ó văn
bản hướng dẫn thi hành. Cở sở vật chất, điều kiện kinh tế, trình độ, năng
đội
ngũ àm ng tá áp dụng pháp luật hạn chế. Ngoài r , đó òn à những vướng
mắc về trình t , thủ tục thi hành, chủ thể thi hành ũng như s phối hợp giữa
á ơ quan có thẩm quyền trong việc thi hành các BPTP. Những vấn đề này sẽ
được luận án phân tích cụ thể ở các mục tiếp theo.
2.2.2. Những vư ng mắc, hạn chế trong thực tiễn áp dụng các biện pháp tư pháp
2221 Đ


,
q
ấ , vướng mắ tại hoản 1 Điều 47 về việ xá định tị h thu ng
ụ, phương tiện ủ người phạm tội hoặ ủ người há mà người đó ó ỗi
trong việ để tài sản ủ mình àm ng ụ, phương tiện phạm tội nhưng tài sản
đó đã bị bán hoặ h ng thu hồi đượ ; vướng mắ đối với việ xá định vật,
tiền do phạm tội hoặ do mu bán, đổi há nhứng thứ ấy mà có, đối với vật
thuộ oại nhà nướ ấm tàng trữ, ấm ưu hànhtại điểm b hoản 1 Điều 47.
ai, hạn hế về á h hiểu và áp dụng pháp uật. Trong th tiễn hiện
n y, việ tị h thu ng ụ, phương tiện dùng vào việ phạm tội vẫn ó s h ng
thống nhất giữ á ơ qu n tiến hành tố tụng do ó á h hiểu há nh u về
ng ụ, phương tiện phạm tội.
, những hạn hế ủ á ơ qu n tiến hành tố tụng. Th tiễn áp
dụng để xử ý tội phạm, xử ý vật hứng ho thấy, một số trường hợp đáng ẽ
phải áp dụng biện pháp tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm nhưng
tò án ại h ng áp dụng.
2222 Đ

ả ,


,
x ỗ
ấ , vướng mắ về quy định ủ pháp uật iên qu n đến việ ho
rằng biện pháp trả ại tài sản, sử hữ , bồi thường thiệt hại à biện pháp đượ
BLHS qui định nhưng xuất phát từ ngh vụ bồi thường thiệt hại do hành vi
phạm tội g y r , nên thuộ nội dung ủ trá h nhiệm d n s .


19


, hạn hế trong quá trình áp dụng. ơ qu n tiến hành tố tụng còn
úng túng trong việ áp dụng ăn ứ tại hoản 2 Điều 41 với hoản 1 Điều 42
ủ BLHS năm 1999 để tuyên trả ại tài sản ho hủ sở hữu hoặ người quản ý
hợp pháp tài sản mà người phạm tội đã hiếm đoạt đượ .
2223 Đ


ấ , vướng mắ về quy định pháp uật. Đối với người bị mắ bệnh
trong hi đ ng th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội, hành vi phạm tội ủ họ
hư bị hởi tố về hình s và ng y s u hi phạm tội đã ó ơ sở để xá định họ
à người thuộ trường hợp h ng ó năng
trá h nhiệm hình s thì việ áp
dụng biện pháp bắt buộ hữ bệnh đượ đặt r như thế nào.
, hạn hế trong quá trình áp dụng pháp uật. Cá ơ qu n áp dụng
pháp uật úng túng trong việ vận dụng điều uật để xử ý đối với trường hợp
mắ bệnh s u hi phạm tội mà s u đó đã hữ hỏi bệnh. H y đối với những
người bị mắ bệnh há dẫn tới mất hả năng nhận thứ hoặ mất hả năng
điều hiển hành vi theo hoản 1, Điều 13 BLHS năm 2015 và họ ũng đượ oi
à người h ng ó năng
trá h nhiệm hình s vào thời điểm phạm tội thì có
đượ áp dụng biện pháp bắt buộ hữ bệnh hay không.
, những hạn hế, hó hăn trong quá trình thi hành biện pháp bắt
buộ hữ bệnh.
2224 Đ
18 ổ
ấ , vướng mắ về quy định pháp uật. Quy định về BPTP hư ụ thể,
hư ph n biệt giữ biện pháp xử ý hành h nh và BPTP vì ũng một nội dung
như nh u, điều iện áp dụng biện pháp hư rõ ràng, hư ó ngh vụ ràng buộ
người dưới 18 tuổi thi hành BPTP th y thế hình phạt.

, những hạn hế, hó hăn trong quá trình thi hành. C ng tá quản
ý nhà nướ đối với hệ thống á trường giáo dưỡng òn hư đồng bộ và hiệu
quả. Hiện n y, tổ hứ bộ máy quản ý nhà nướ đối với trường giáo dưỡng
hư đượ iện toàn, hư huyên nghiệp.
2.2.3. Nguyên nh n của những vư ng mắc trong việc áp dụng các biện pháp tư
pháp
2231
â
Do quy định ủ pháp uật hình s hư bắt ịp với s phát triển nh nh
hóng và đ dạng ủ á qu n hệ xã hội ần điều h nh, do quy định ủ pháp
uật òn thiếu hặt hẽ và đồng bộ dẫn đến đã g y r những úng túng trong
hoạt động áp dụng á BPTP ủ á ơ qu n tiến hành tố tụng, người tiến hành
tố tụng và ả á hủ thể thi hành án.
2232
â
ẫ , ả
C ng tá hướng dẫn áp dụng pháp uật ủ ơ qu n ó thẩm quyền hư
thống nhất, ịp thời và đồng bộ. Cá văn bản hướng dẫn áp dụng á quy định
ủ BLHS, Bộ uật tố tụng hình s òn rải rá hoặ h hướng dẫn một vấn đề
ụ thể hiến ho á cơ qu n tiến hành tố tụng dễ úng túng trong việ vận
dụng.


20

2233
â

Người áp dụng pháp luật còn nhiều hạn chế về trình độ nhận thứ và năng
l c vận dụng th c tiễn. Số ượng các vụ án ngày àng tăng o trong hi số

ượng các cán bộ tiến hành tố tụng, đội ngũ án bộ tư pháp h ng đủ để đáp
ứng nhu cầu xử lý nhanh chóng, kịp thời và đúng pháp uật nên đã dẫn đến tình
trạng quá tải, tồn đọng án, án quá hạn tăng o.
2234
â
ơ ở
ấ,

Điều iện inh tế ủ Nhà nướ vẫn hư đáp ứng đượ yêu ầu ủ việ
th hiện đầy đủ và hiệu quả á biện pháp ưỡng hế hình s nói hung, trong
đó ó BPTP nói riêng. Điều iện vật hất, phương tiện, ơ sở hạ tầng, tr ng
thiết bị òn thiếu thốn, hư đáp ứng đượ yêu ầu ng tá thi hành á BPTP
hiện n y.
2235
â


ơq
ẩ q
S phối hợp ủ á ơ qu n ó thẩm quyền trong việ thi hành biện pháp
tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm òn hư hặt hẽ dẫn đến
hiệu quả ủ việ thi hành h ng o.
2.2.3.6. Các nguyên nhân khác
Do nhận thứ hạn hế ủ bên bị thiệt hại nên họ h ng ó những yêu ầu
h nh đáng đối với á hủ thể tiến hành tố tụng, đặ biệt à đối với tò án trong
quá trình xét xử để th hiện việ áp dụng BPTP một á h đúng đắn. Yếu tố về
inh tế ũng à một nguyên nh n hi phối h ng nhỏ đến hoạt động xét xử, hoạt
động tiến hành tố tụng h y hoạt động thi hành án và tá động đối với h nh á
hủ thể th hiện hoạt động này về ả há h qu n ẫn hủ qu n.
K t luận chƣơng 2

Qu việ nghiên ứu th trạng quy định ủ pháp uật hình s Việt N m
về á BPTP, ó thể thấy rằng, vẫn òn tồn tại những vướng mắ trong th
trạng ập pháp hình s và th tiễn xử ý hình s do những nguyên nh n há h
qu n và nguyên nh n hủ qu n. Do đó, việ ph n t h đánh giá quy định ủ
pháp uật hiện hành, ph n t h đánh giá th tiễn áp dụng à ần thiết đề từ đó
đư r á giải pháp hữu hiệu giúp ho việ áp dụng hiệu quả á BPTP trong
th tiễn. Những vấn đề đã đượ giải quyết trên đ y sẽ à tiền đề để tá giả tiếp
tụ hoàn thiện phần nội dung òn ại ủ uận án, ũng như đạt đượ mụ đ h
uối ùng ủ việ nghiên ứu á BPTP, đó à tìm r những giải pháp n ng o
hiệu quả áp dụng húng trong th tiễn.


21

CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ CÁC GIẢI PHÁP KHÁC
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TƢ PHÁP
3.1. Các y u tố đảm ảo áp dụng đúng quy định về các về iện pháp tƣ pháp
trong Bộ luật hình sự năm 2015
Luận án nêu r á yếu tố đảm bảo b o gồm:
ấ , á quy định ủ BLHS về á BPTP phải đượ áp dụng đồng
thời và đảm bảo á nguyên tắ ủ uật hình s ;
, đảm bảo nh nh hóng x y d ng và b n hành á văn bản hướng dẫn
thi hành, á văn bản hướng dẫn giải th h những quy định mới trong BLHS;
, việ áp dụng á BPTP ũng ần phải hú trọng tới trình độ, năng
ủ những người tiến hành tố tụng;
, yếu tố ơ sở vật hất, tr ng thiết bị, phương tiện ũng ần đượ quan
t m đầu tư để đáp ứng t nh ịp thời và t nh hiệu quả ủ việ thi hành BPTP;
, ần phải ó ơ hế phối hợp một á h đồng bộ giữ á ơ qu n
ó thẩm quyền, người ó thẩm quyền th thi pháp uật và đội ngũ án bộ
huyên trá h th hiện;

, ần phải bảo đảm á yêu ầu ngăn ngừ và xử ý ịp thời,
nghiêm minh á oại tội phạm, bảo đảm t n trọng quyền d n hủ, á quyền và
ợi h hợp pháp ủ
ng d n.
3.2. Hoàn thiện quy định pháp luật về các iện pháp tƣ pháp
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện các quy định của pháp luật hình sự về các biện
pháp tư pháp
3211
q

q
ấ , ần x y d ng hái niệm á BPTP về mặt ý uận để đảm bảo
tính rõ ràng, thống nhất với á hái niệm há trong uật hình s , trong ó ần
xá định v i trò, tá dụng ủ việ áp dụng á BPTP, đối tượng áp dụng, đặ
biệt à ần xá định rõ nguyên tắ áp dụng á BPTP.
, để bảo đảm t nh thống nhất và đầy đủ, ần thiết ế Điều 46 quy
định về á BPTP ại theo hướng iệt ê đầy đủ á BPTP, điều h nh tên gọi
ủ BPTP áp dụng đối với pháp nh n thương mại phạm tội tại điều 46 để đảm
bảo s thống nhất với Điều 82 ủ BLHS.
, ần bổ sung thêm BPTP mới để đảm bảo xử ý hiệu quả tội phạm
và ngăn ngừ á hành vi nguy hiểm ho xã hội.
3212
ấ , đối với biện pháp tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội
phạm, ần phải đặt r quy định vấn đề truy thu để đảm bảo ho việ tị h thu
đượ th hiện triệt để, nhất à trong trường hợp hi vật, tiền h ng òn tồn tại
hoặ h ng thể xá định đượ đến ùng húng đ ng ở đ u.
, đối với biện pháp trả ại tài sản, ần àm rõ s há biệt về mặt
quy định ủ hoản 2 điều 47 và hoản 1 điều 48 về việ trả ại tài sản.
, đối với biện pháp bồi thường thiệt hại, BLHS ần thiết phải quy định
s o ho đảm bảo bồi thường thiệt hại thể hiện đượ t nh hất ủ một oại BPTP.

, nên bỏ quy định biện pháp buộ
ng h i xin ỗi trong BLHS
hiện hành, h nên oi đó à một biện pháp m ng t nh hất d n s và áp dụng
á quy định ủ Bộ uật d n s để điều h nh và xử ý.


22

, ần quy định ho VKS ó thể áp dụng biện pháp bắt buộ hữ
bệnh ở gi i đoạn trướ hi hởi tố vụ án hình s th y vì h quy định như Điều
447 bộ uật tố tụng hình s năm 2015 hiện n y.
, ần tiếp tụ nghiên ứu việ mở rộng phạm vi đối tượng áp dụng
biện pháp bắt buộ hữ bệnh, qu đó giúp ịp thời iểm soát h ng để ho
hành vi nguy hiểm ho xã hội bị oi à tội phạm xảy r trên th tế.
ả , ần quy định rõ hơn về điều iện để ó thể áp dụng biện pháp
giáo dụ tại trường giáo dưỡng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội th y thế
hình phạt trong trường hợp họ đượ miễn trá h nhiệm hình s .
3.2.2. oàn thiện các quy định hư ng d n áp dụng pháp luật h nh sự, tố tụng
h nh sự, thi hành án h nh sự liên quan đến các biện pháp tư pháp
, Hội đồng thẩm phán Tò án nh n d n Tối o ần
họn bản án
ó áp dụng BPTP quy định trong BLHS huẩn m nhất phát triển thành án ệ
để á Tò án áp dụng trong quá trình xét xử.
Hai là, Tò án nh n d n tối o hoặ iên ngành tư pháp Trung ương hủ
động b n hành á nghị quyết về việ thi hành á BPTP, á ơ qu n ó thẩm
quyền huyên m n b n hành á th ng tư iên tị h hướng dẫn ụ thể á ơ qu n
tiến hành tố tụng vận dụng ịp thời, đảm bảo thống nhất trong áp dụng pháp uật.
Ba là, á ấp á ngành ó iên qu n ũng ần thiết ó á hội nghị, hội
thảo tổng ết rút inh nghiệm trong th tiễn áp dụng á BPTP, để qu đó àm
ơ sở ho việ điều h nh, bổ sung, sử đổi những hiếm huyết về mặt ập

pháp và về mặt th tiễn nếu ó.
3.3. N ng cao năng lực và trách nhiệm nghề nghiệp của đội ngũ cán ộ làm
c ng tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án
Đội ngũ àm ng tá điều tr , truy tố và iểm sát tố tụng và đội ngũ thi
hành án ần đượ n ng o iến thứ huyên m n ho họ để việ th hiện á
BPTP đượ tu n thủ đúng quy định ủ pháp uật.
Nhà nướ ũng ần tổ hứ thường xuyên đào tạo, bổ tú á iến thứ và
năng huyên m n ho những người tr tiếp àm việ với người dưới 18 tuổi
phạm tội như á quản giáo, ảnh sát hu v , hò giải viên, á án bộ thuộ
b n d n số, gi đình và trẻ em tại đị phương.
Cá hủ thể ó iên qu n đượ gi o nhiệm vụ thi hành á quyết định
há ủ tò án ần đượ tăng ường á
năng nghiệp vụ nói riêng và iến
thứ pháp uật nói hung để việ thi hành BPTP đạt đượ hiệu quả mong muốn.
3.4. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các cơ quan c thẩm quyền trong việc áp
dụng các iện pháp tƣ pháp
gi i đoạn khởi tố, điều tra, giữa Viện kiểm sát và Cơ qu n điều tra cần
có s phối hợp chặt chẽ trong việc áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh hay
tịch thu vật, tiền tr c tiếp iên qu n đến tội phạm.
gi i đoạn truy tố, Viện kiểm sát ũng ần d a vào bản kết luận điều tra
của Cơ qu n điều tra để xá định xem có phải trưng ầu giám định pháp y tâm
thần để áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh hay không.
gi i đoạn xét xử, Tò án ũng phải phối hợp với Viện kiểm sát và Cơ
qu n điều tra trong việc xử lý vật chứng, xem xét việc áp dụng biện pháp tịch
thu tài sản có hay không và nếu cần thiết phải tuyên trả lại cho chủ sở hữu hợp
pháp, xem xét việc áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.


×