Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Báo cáo thẩm định thiết kế hạ tầng kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.58 KB, 30 trang )

Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Mục lục
Chơng 1: Giới thiệu chung.................................................1-1
1.1

Giới thiệu chung.................................................1-1

1.2

Các cơ sở lập báo cáo thẩm định........................1-1

1.3

Phạm vi nghiên cứu............................................1-2

Chơng 2: Kiểm tra tính pháp lý của đồ án........................2-1
2.1

Các cơ sở pháp lý...............................................2-1

2.1.1

Các cơ sở pháp lý tiến hành Dự án.................................2-1

2.1.2

Các quy trình, quy phạm áp dụng..................................2-1



2.2

Nguồn tài liệu sử dụng......................................2-2

2.3

Nhận xét về Tính pháp lý của Hồ sơ Thiết kế Kỹ
thuật thi công....................................................2-2

2.3.1

Hệ thống Quy trình, quy phạm áp dụng........................2-2

2.3.2

Nguồn tài liệu sử dụng...................................................2-2

2.4

Nhận xét về cấu tạo hồ sơ.................................2-3

Chơng 3: Thẩm định về Tài liệu cơ bản...........................3-1
3.1

Các tài liệu cơ bản sử dụng lập Hồ sơ Thiết kế kỹ
thuật thi công....................................................3-1

3.2


Nhận xét về chất lợng các tài liệu cơ bản............3-1

Chơng 4: Thẩm định về Hệ thống tuyến đờng................4-1
4.1

Hớng tuyến và quy mô tuyến đờng....................4-1

4.1.1

Sơ lợc về hệ thống tuyến đờng.....................................4-1

4.1.2

Thẩm định về hớng tuyến và quy mô các tuyến đờng 4-2

4.2

Trắc dọc và trắc ngang tuyến đờng..................4-3

4.3

Thiết kế nền đờng............................................4-4

4.3.1

Kiểm toán ổn định của nền đờng...............................4-4

4.4

Thiết kế áo đờng (kết cấu mặt đờng)...............4-7


4.5

Về các giao cắt.................................................4-8

Chơng 5: Thẩm định về các công trình trên tuyến đờng. 5-1
5.1

Hệ thống thoát nớc.............................................5-1

Chơng 1


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
5.2

Hệ thống cây xanh và điện chiếu sáng.............5-2

Chơng 6: Thẩm định về tổ chức xây dựng tuyến đờng...6-1
Chơng 7: Thẩm định về Tổng dự toán.............................7-1
7.1

Các căn cứ pháp lý..............................................7-1

7.2

Dự toán (TDT)....................................................7-1


7.2.1

Các căn cứ thẩm định tổng dự toán (TDT)....................7-1

7.2.2

ý kiến thẩm định Tổng mức đầu t (TMĐT)..................7-2

7.2.3

Kết luận phần Tổng dự toán..........................................7-3

Chơng 8: Kết luận và kiến nghị.......................................8-1

Chơng 2


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Chơng
Chơng 1:

Giới thiệu chung
TKD1.HECO.TEDI




1.1 Giới thiệu chung
Là một trong ba đỉnh của tam giác phát triển kinh tế của Miền
Bắc, Quảng Ninh đợc biết đến nh một điểm đến của ngành du
lịch Việt Nam với vịnh Hạ Long thơ mộng, một di sản của thế gới đã
đợc UNESCO xếp hạng,và nh một khu công nghiệp với một trữ lợng
than đá khổng lồ và rất nhiều nhà máy, khu chế xuất.
Không chỉ có vậy, Quảng Ninh còn có tiềm năng rất lớn về cảng
biển với hệ thống cảng nớc sâu đã và đang đợc xây dựng nh cảng
Cửa Ông, cảng Cái Lân... Trong tơng lai không xa, hệ tống cảng
biển của Quảng Ninh sẽ đóng vai trò chính trong hệ thống cảng
biển Bắc Bộ, đảm nhận một phần lợng hàng hoá xuất nhập khẩu
vào miền Bắc nớc ta.
Và với cửa khẩu Móng Cái, Quảng Ninh còn là đầu mối quan
trọng trong việc mở rộng quan hệ (đặc biệt là thơng mại) với Trung
Quốc.
Ngoài ra, Quảng Ninh còn có một vị trí rất quan trọng trong
công cuộc đảm bảo an ninh và bảo vệ Tổ quốc.
Nh vậy, Quảng Ninh là một trung tâm kinh tế, văn hoá, chính
trị thiết yếu của Miền Bắc. Với sự phát triển rực rỡ của nền kinh tế,
Quảng Ninh ngày càng thu hút nhiều nhân công từ những khu vực
lân cận về sinh sống và làm việc.
Để đảm bảo thoả mãn nhu cầu về nhà ở ngày càng tăng cao,
Quảng Ninh luôn trú trọng đến việc phát triển cơ sở hạ tầng, mở
rộng đô thị. Ngày càng có nhiều khu đô thị mới, hiện đại mọc lên,
tô điểm thêm cho vẻ đẹp tráng lệ của thành phố Hạ Long.
Nằm trong quy hoạch phát triển chung của cả thành phố, Dự án
đầu t xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu đô thị mới Cao Xanh Sa Tô, thành phố Hạ Long đã đợc UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt
bằng quyết định số 2910/QĐ-UB ngày 29/08/2002.
Hiện nay, Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5

đang tiến hành đầu t xây dựng hạ tầng cơ sở của khu đô thị này.
Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công Dự án khu đô thị Cao Xanh
-Hà Khánh tỉnh Quảng Ninh đang đợc Công ty T vấn xây dựng
Thuỷ lợi 1 lập tháng 09/2003.

Chơng 1


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
Công ty T vấn thiết kế Đờng bộ thuộc Tổng công ty T vấn thiết
kế Giao thông vận tải là đơn vị thẩm định phần hệ thống đờngbao phía ngoài (đờng bao biển) thuộc Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật
thi công này.
1.2 Các cơ sở lập báo cáo thẩm định
Báo cáo Thẩm định Hệ thống đờng bao phía ngoài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng thành phố Hạ Long bớc Thiết
kế Kỹ thuật thi công đợc lập trên các cơ sở sau:


Quyết định số 2910/QĐ-UB ngày 29/08/2002 của UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt Dự án đầu t xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu đô thị mới Cao Xanh - Sa Tô, thành phố Hạ Long.



Quyết định số 3392/QĐ-UB ngày 25/09/2002 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc giao đất cho Tổng công ty Xây dựng
công trình giao thông 5- Chi nhánh tại Quảng Ninh tại phờng

Cao Xanh, phờng Yết Kiêu thành phố Hạ Long để thực hiện dự
án đầu t xây dựng và kinh doanh hạ tầng.



Hợp đồng kinh tế giữa Công ty T vấn thiết kế Đờng bộ và Chi
nhánh của Tổng công ty XDCT GT 5 số ngày
/ /
2003 về việc thẩm định hồ sơ Thiết kế kĩ thuật-thi công và
Dự toán hệ thống đờng bao phíangoài khu đô thị Cao Xanh Hà Khánh tỉnh Quảng Ninh.



Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật thi công và Dự toán hệ thống đờng
bao phía ngoài khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh tỉnh Quảng
Ninh thuộc Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật thi công Hệ thống Hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh tỉnh Quảng
Ninh.

1.3 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vinghiên cứu của hồ sơ này là Hệ thống đờng bao phía
ngoài (Đờng bao biển) khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô
mở rộng tỉnh Quảng Ninh,bao gồm hai tuyến đờng sau:


Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh có
điểm dầu là điểm giao với đờng vào đảo Sa Tô, điểm cuối
là điểm cuối khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh, với chiều
dài 1470m.


Chơng 2


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Chơng
Chơng 2:

Kiểm tra tính pháp lý của
đồ án
TKD1.HECO.TEDI



2.1 Các cơ sở pháp lý
2.1.1 Các cơ sở pháp lý tiến hành Dự án

Các văn bản và tài liệu đóng vai trò là Cơ sở pháp lý để tiến
hành lập Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật thi công đã đợc Công ty T vấn
xây dựng Thuỷ lợi 1 sử dụng bao gồm:


Quyết định số 2910/QĐ-UB ngày 29/08/2002 của UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt Dự án đầu t xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu đô thị mới Cao Xanh - Sa Tô, thành phố Hạ Long.




Quyết định số 3392/QĐ-UB ngày 25/09/2002 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc giao đất cho Tổng công ty Xây dựng
công trình giao thông 5- Chi nhánh tại Quảng Ninh tại phờng
Cao Xanh, phờng Yết Kiêu thành phố Hạ Long để thực hiện dự
án đầu t xây dựng và kinh doanh hạ tầng.

2.1.2 Các quy trình, quy phạm áp dụng

Trong quá trình lập Thiết kế Kỹ thuật thi công, TVTK sử dụng
các quy trình, quy phạm chuyên ngành sau:
Quy định về đảm bảo vệ sinh môi trờng
trong quá trình thi công tại quyếtđịnh số
2910/QĐ-UB ngày 29/08/2002 của UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt Dự án đầu t xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu đô thị mới Cao
Xanh - Sa Tô, thành phố Hạ Long (Thuyết minh
chung)
Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế đờng ô tô đắp
trên nền đất yếu (Thuyết minh chung)

22TCN 262 - 2000

Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam (Công trình
thuỷ lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế)
(Thuyết minh chung)

TCXD VN 285: 2002

Tiêu chuẩn thiết kế đờng ôtô


TCVN 4054-98

Quy trình thiết kế áo đờng mềm (Bộ GTVT)
(Phần đờng)

22 TCN 211-93

Tiêu chuẩn đắp đất cấp 2,quy phạm thi công
và nghiệm thu

VN 4447-87

Quy chuẩn xây dựng việt nam tập I,II,III, IV

Ban hành kèm theo
QĐ số 439/BXDCSXD
ngày
25/09/1997 của Bộ

Chơng 1


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
trởng bộ xây dựng
(Không rõ chi tiết)
Tuyển tập tiêu chuẩn thiết kế xây dựng Việt

Nam

Ban
1997

hành

năm

(Không rõ chi tiết)
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam,1996 (Hạng
mục: Cấp thoát nớc và xử lý nớc thải - Thuyết
minh tính toán)
Tuyển tập xây dựng của Việt Nam tập VI

(Không rõ chi tiết)

Hệ thống tài liệu thiếtkếcấp thoát nớc. Mạng lới
bên ngoài (Hạng mục: Cấp thoát nớc và xử lý nớc
thải - Thuyết minh tính toán)

TCVN 3989:1985

Thoát nớc. Mạng lới bên ngoài và công trình
(Hạng mục: Cấp thoát nớc và xử lý nớc thải Thuyết minh tính toán)

TCXD 51:1984

Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
Yêu cầu thiết kế


TCVN-2622-95

2.2 Nguồn tài liệu sử dụng
Trong quá trình lập Thiết kế Kỹ thuật thi công, TVTK không đề
cập đến các nguồn tài liệu khác đợc sử dụng (Tập Thuyết minh
chung - No 455Đ-05-TM1).
Tuy vậy, TVTK đã nộp cho TVTĐ tập Báo cáo nghiên cứu khả thi
thoát nớc tổng thể các khu đô thị Vựng Dâng Cao Xanh-Kà Khánh
và Sa Tô thành phố Hạ Long lập tháng 9/2003).
2.3 Nhận xét về Tính pháp lý của Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật
thi công
Nhìn chung, Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công Dự án khu đô
thị Cao Xanh -Hà Khánh A tỉnh Quảng Ninh đã đợc lập trên một cơ
sở pháp lý vững trắc.
Tuy vậy, một số vấn đề sau cần đợc xem xét thêm:
2.3.1 Hệ thống Quy trình, quy phạm áp dụng

Một số quy trình quy phạm đợc đề cập đến nh Tuyển tập tiêu
chuẩn thiết kế xây dựng Việt Nam ban hành năm 1997 là quá
rộng lớnvà gây khó khăn chocông tác thẩm định cũng nh công tác
phê duyệt của các cấp có thẩm quyền khác. Đề nghị TVTK xác định
rõ các tiêu chuẩn cụ thể đợc sử dụng để lập Thiết kế kỹ thuật thi
công dự án này.
TVTK cha đề cập đến một số quy trình chuyên ngành liên
quan đến khảo sát / thu thập số liệu và thiết kế các tuyến đờng,
bao gồm:

Chơng 2



Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
Khảo sát hiện trờng:
Quy trình khảo sát đờng ô tô (Bộ GTVT)

22
TCN
2000

263-

Quy trình khoan thăm dò địa chất (Bộ GTVT)

22
TCN
2000

259-

Thiết kế:
Quy phạm thiết kế đờng phố, đờng quảng trờng
đô thị (Bộ XD)

20 TCN 104-83

Quy trình Thi công và nghiệm thu lớp cấp phối
đá dăm trong kết cấu áo đờng ô tô


22 TCN-252
1998

Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới
hạn (Bộ GTVT)

22 TCN 18-79

Quy trình thiết kế, lập tổ chức xây dựng và
thiết kế thi công

TCVN 4252-88

-

2.3.2 Nguồn tài liệu sử dụng

TVTK cha đề cập đến các nguồn tài liệu quan trọng khác cần
đợc nghiên cứu trong quá trình lập Thiết kế Kỹ thuật thi công, bao
gồm:


Hồ sơ Dự án khả thi đã đợc lập và duyệt bằng Quyết định số
2910/QĐ-UB ngày 29/08/2002 của UBND tỉnh Quảng Ninh.



Các tài liệu về quy hoạch cóliên quan đến dự án (quy hoạch
tổng thể,quy hoạch về san nền, quy hoạch về cấp thoát nớc).




Các tài liệu về bảo vệ môi trờng nh Sổ tay hớng dẫn bảo vệ
môi trờng Giao thông đờng bộ

Những vấn đề trên đây rất quan trọng đối với công tác lập
Thiết kế Kỹ thuật thi công, đề nghị TVTK xem xét và làm rõ.
2.4 Nhận xét về cấu tạo hồ sơ
Nhìn chung, Hồ sơ Thiết kễ kỹ thuật thi công đợc trình bày
sạch sẽ, rõ ràng và tơng đối khoa học.
Tuy vậy, cần có phần giới thiệu rõ ràng về cấu tạo của toàn bộ
hồ sơ (gồm bao nhiêu tập, nội dung đề cập của từng tập), mỗi tập
hồ sơ phải có mục lục đầy đủ để tạo điều kiện cho công tác thẩm
định và công tác xem xét phê duyệt của các cấp có thẩm quyền.

Chơng 3


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Chơng
Chơng 3:

Thẩm định về Tài liệu cơ
bản
TKD1.HECO.TEDI




3.1 Các tài liệu cơ bản sử dụng lập Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật
thi công
Các tài liệu cơ bản là các tài liệu thể hiện các số liệu cơ bản
đợc TVTK điều tra (khảo sát), thu thập, phục vụ công tác lập Thiết
kế kỹ thuật thi công theo Đề cơng Khảo sát thiết kế đợc duyệt.
TVTĐ đã nhận đợc các tài liệu sau từ TVTK:


Báo cáo khảo sát địa chất công trình Trạm sử lý nớc thải khu
Cao Xanh - Sa Tô thành phố Hạ Long do Trung tâm nghiên cứu
Địa kỹ thuật thuộc Trờng Đại học Mỏ địa chất lập tháng 3 năm
2003.

3.2 Nhận xét về chất lợng các tài liệu cơ bản
Nhìn chung các số liệu cơ bản đợc thu thập để phục vụ lập
Thiết kế Kỹ thuật thi công cha đợc thể hiện đầy đủ.
Các số liệu khác cần thu thập trong bớc lập Thiết kế kỹ thuật thi
công bao gồm:


Các số liệu về địa hình (hồ sơ hệ thống khống chế mặt
bằng và độ cao, hồ sơ khảo sát địa hình, sổ đo),



Các số liệu về địa chất công trình,




Các số liệu điều tra về khả năng cung cấp vật liệu xây dựng
(mỏ vật liệu xây dựng bao gồm trữ lợng, các chỉ tiêu thí
nghiệm, khả năng khai thác),



Các số liệu về điều tra thuỷ văn, thuỷ hải văn



Các số liệu về đền bù, giải phóng mặt bằng,



Các số liệu phục vụ công tác lập dự toán,



Các số liệu khác (nếu cần).

Qua kiểm tra, các số liệu đã thu thập đợc tơng đối nhất quán,
các hồ sơ số liệu cơ bản đã nhận đợc trình bày rõ ràng, khoa học.
Đề nghị TVTK xem xét và bổ sung hồ sơ điều tra/thu thập các
số liệu cơ bản còn thiếu.

Chơng 1



Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Chơng
Chơng 4:

Thẩm định về Hệ thống
tuyến đờng
đờng
TKD1.HECO.TEDI



Các tài liệu TVTĐ nhận đợc:
Dự án khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh A tỉnh Quảng Ninh,
Thuyết minh chung No 544Đ-05-TM1, Thiết kế kỹ thuật thi
công,


Thiết kế kỹ thuật thi công Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới
Cao Xanh - Hà Khánh (Phần đờng),



Dự án khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh A tỉnh Quảng Ninh,
Tập bản vẽ No 544Đ-06-T1, Thiết kế kỹ thuật thi công,




Dự án khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh A tỉnh Quảng Ninh,
Tổng dự toán No 544Đ-10-T1, Thiết kế kỹ thuật thi công,



Báo cáo khảo sát địa chất công trình Trạm sử lý nớc thải khu
Cao Xanh - Sa Tô thành phố Hạ Long do Trung tâm nghiên cứu
Địa kỹ thuật thuộc Trờng Đại học Mỏ địa chất lập tháng 3 năm
2003.

Nhìn chung, các bản vẽ đợc trình bày đẹp, rõ ràng, với độ
chính xác tơng đối cao.
Tuy vậy, phần Thuyết minh,đặc biệt là phần các giải pháp
thiết kế tuyến đờng đợc đề cập sơ sài, cha có sức thuyết phục.
Sau khi nghiên cứu chi tiết, TVTĐ nhận thấy còn tồn tại một số
vấn đề. Các vấn đề này đợc lần lợt đề cập trong các nội dung sau:
4.1 Hớng tuyến và quy mô tuyến đờng
4.1.1 Sơ lợc về hệ thống tuyến đờng

Hệ thống tuyến đờng bao gồm 2 tuyến đờng sau:


Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh,



Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Sa Tô mở rộng.

Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh:

Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh có
điểm đầu là điểm giao với đờng vào đảo Sa Tô, điểm cuối là
điểm cuối khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh, với chiều dài
1470m.

Chơng 1


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
Quy mô của tuyến đờng đợc quy định trong Quyết định số
2910/QĐ-UB ngày 29/08/2002 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê
duyệt Dự án đầu t xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu đô thị mới
Cao Xanh - Sa Tô, thành phố Hạ Long là:
4 làn xe
Giải
giữa

phân

15m
cách 2m

Vỉa hè

2 x 7 = 14m

Tổng cộng


31m

Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Sa Tô mở rộng:
Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Sa Tô mở rộng nối từ đờng bao biển Vựng Đâng đến phíacuối đảo Sa Tô, với chiều dài
1470m.
Quy mô của tuyến đờng không đợc đề cập chi tiết trong
Quyết định số 2910/QĐ-UB ngày 29/08/2002 của UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt Dự án đầu t xây dựng và kinh doanh hạ
tầng khu đô thị mới Cao Xanh - Sa Tô, thành phố Hạ Long. Quy mô
của tuyến đờng đợc TVTK lựa chọn nh sau :
Phần xe chạy

2 x 4,5 = 9m

Đan rãnh

2 x 0,25 =
0,5m

Vỉa hè

2 x 5 = 10m

Tổng cộng

19,5m

4.1.2 Thẩm định về hớng tuyến và quy mô các tuyến đờng
4.1.2.1 Về hớng tuyến và bình diện


Các tuyến đờng đợc thiết kế tuân thủ theo quy hoạch chi tiết
đã đợc duyệt.
4.1.2.2 Về quy mô

Về tiêu chuẩn kỹ thuật:
TVTKlựa chọn cấp hạng kỹ thuật cho cả hai tuyến đờng là đờng
cấp III đồng bằng với tốc độ thiết kế 60km/h là cha phù hợp vì:


Về mặt giao thông, hai tuyến đờng nghiên cứu là đờng đô
thị, có vỉa hè, hệ thống chiếu sáng và hệ thống thoát nớc dọc
tuyến.



Lựa chọn Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho tuyến đờng bao
biển khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh:


Căn cứ theo mục đích sử dụng và quy mô quy mô của
tuyến đờng đợc quy định trong Quyết định số 2910/QĐUB ngày 29/08/2002 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt

Chơng 2


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Dự án đầu t xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu đô thị
mới Cao Xanh - Sa Tô, thành phố Hạ Long,


Căn cứ theo Bảng 1, mục 1.8 20TCN-104-83,

Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh là
đờng khu vực, có tốc độ thiết kế 80km/h.


Lựa chọn Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho tuyến đờng bao
biển khu đô thị mới Sa Tô mở rộng:



Căn cứ theo mục đích sử dụng của tuyến đờng,
Căn cứ theo Bảng 1, mục 1.8 20TCN-104-83,

Có thể xếp tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Sa Tô mở rộng
vào Đờng trong khu nhà ở với tốc độ thiết kế 60km/h.
Đề nghị TVTK xem xét và làm rõ các căn cứ / cơ sở lựa chọn các
Tiêu chuẩn kỹ thuật chohệ thống đờng bao biển.
Về quy mô mặt cắt ngang:
Tuyến đờng bao biển khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh đợc thiết kế với quy mô theo quy hoạch đợc duyệt và phù hợp với
điều 2.3 20TCN-104-83.


Quy mô mặt cắt ngang Tuyến đờng bao biển khu đô thị
mới Sa Tô mở rộng đợc TVTK lựa chọn cha phù hợp với điều 2.3
20TCN-104-83. Đề nghị TVTK làm rõ các nguyên tắc lựa chọn

quy mô thiết kế tuyến đờng này (theo quy định trong Bảng
4 mục 2.3 20TCN-104-83, tuyến đờng có tối thiểu 2 làn xe
(rộng 3m/làn, 4 làn kể cả dự trữ)).

4.2 Trắc dọc và trắc ngang tuyến đờng
Trắc dọc:
Nhìn chung trắc dọc của các tuyến đờng đợc bố trí hợp lý, hài
hoà, êm thuận, và tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành.
Tuy vậy, một số vấn đề sau cần đợc nghiên cứu chi tiết hơn:


Theo quy định trong mục 2.21 và 2.22 20TCN-104-83, để
đảm bảo thoát nớc, trắc dọc tuyến đờng phải có độ dốc tối
thiểu là 0,4% - 0,5% hoặc phải thiết kế hệ thống đan rãnh
đặc biệt (dạng răng ca). Đề nghị TVTK xem xét lại.



Trắc dọc cần thể hiện rõ cao độ mực nớc điều tra và mực nớc thiết kế.



Trắc dọc cần thể hiện rõ các vị trí công trình nh cống
ngang, các giao cắt

Trắc ngang:

Chơng 3



Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
Nhìn chung, trắc ngang tuyến đờng đợc thiết kế hợp lý, bản vẽ
đợc thể hiện đẹp, rõ ràng và tơng đối đầy đủ các thông số về
cao độ - khoảng cách ngang để đảm bảo chính xác trong quá
trình thi công.
Tuy vậy, còn tồn tại một số điểm cha đợc phù hợp nh sau:
Theo quy định của mục 2.15 và 2.25 22 20TCN-104-83, trên các
đờng cong cần bố trí siêu caovà mở rộng nền mặt đờng.


Các hình cắt ngang cần thể hiện chi tiết diện tích của từng
loại vật liệu. Đối với các đoạn xử lý nền đờng, đào bỏ đất
không thích hợp và đắp lại, nền đờng đợc đắp đến đáy áo
đờng sau đó thi công mặt đờng, không còn có khối lợng đào
khuôn.



Trong phần gia cố, có mặt cắt quy định là đá đổ, có mặt
cắt quy định là đá lát khan.



Các hình cắt ngang cần thể hiện rõ vị trí các công trình
đặc trng nh thoát nớc, điện chiếu sáng

Đề nghị TVTK xem xét thêm về các vấn đề này.

Các chi tiết khác:
TVTK không đề cập đến cấu tạo chi tiết của một số hạng mục
thiết kế nh ống cống, hố ga, cửa thu, bó vỉa, đan rãnh, vỉa hè, cột
điện... Đề nghị TVTK bổ xung.
Trong cấu tạo vỉa hè, lớp bê tông mác 150 dày 10cm có giá thành
khá cao. Đề nghị TVTK có phần tính toán chi tiết về kết cấu vỉa hè.
4.3 Thiết kế nền đờng
Nền đờng của hai đoạn tyến này đều là nền đờng đắp trực
tiếp trên nền đất yếu với chiều cao đắp (so với mặt đất thiên
nhiên) là:


Hmax = 4,69m,



Hmin = 3,08m,



Trung bình 3,88m.

Do là nền đờng đắp bao biển nên mái đắp phía biển chịu
ảnh hởng trực tiếp của chế độ thuỷ chều và khả năng xâm thực
của sóng biển.
4.3.1 Kiểm toán ổn định của nền đờng
4.3.1.1 Nội dung kiểm toán

TVTK kiểm toán tính ổn định của nền đờng theo 2 nội dung,
kiểm định trợt và lún, là hoàn toàn phù hợp.


Chơng 4


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
4.3.1.2 Số liệu đất nền và vật liệu đắp đa vào tính toán

Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền đợc TVTK lựa chọn đa vào thiết
kế kiểm toán lấy từ các kết quả khảo sát địa chất công trình của
giai đoạn Nghiên cứu khả thi là không phù hợp với bớc lập Thiết kế kỹ
thuật thi công.
Chỉ tiêu của đất nền:
Chỉ tiêu sức kháng cắt của đất nền (c, ) của lớp 1 (bùn sét) là
chỉ tiêu rất quan trọng, tác động trực tiếp đến kết quả kiểm toán
ổn định của nền đờng, đến các biện pháp xử lý và giá thành xây
dựng công trình.
TVTK dùng chỉ tiêu cắt trực tiếp (c = 0,05 kg/cm 2, = 3o30) đa
vào kiểm toán ổn định của nền đờng là không phù hợp, không
đúng với điều kiện làm việc của đất nền.
Cần phải thu thập thêm các số liệu về sức kháng cắt bằng cắt
cánh (Su) và cắt 3 trục theo sơ đồ UU để so sánh và lựa chọn.
Chỉ tiêu của vật liệu đắp:
Có 3 loại vật liệu đắp nh sau:


Đá hộc: Các chỉ tiêu = 2,15T/m3, = 45o là phù hợp.




Cát đắp nền (K95): Các chỉ tiêu = 2,05T/m3, = 30o quá
cao. Thực tế, rất khó đạt đợc các chỉ tiêu nh trên, kể cả khi
đầm nèn đạt đến K100. TVTĐ kiến nghị chọn = 1,65 1,70T/m3, = 28 - 30o đa vào kiểm toán ổn định của nền
đờng.



Đất đồi: Các chỉ tiêu = 2,05T/m3, = 18o là phù hợp. Riêng
chỉ tiêu c = 12kg/m2 là quá lớn. TVTĐ kiên nghị chọn c = 0,25 0,3 kg/m2 để đa vào kiểm toán ổn định của nền đờng, các
chỉ tiêu này phù hợp với đất đồi trong khu vực.

4.3.1.3 Lựa chọn Phơng pháp và Sơ đồ tính toán

Nếu lựa chọn biện pháp xử lý là thay đất và đắp phản áp với
cao độ mặt đờng 3,15m và cao độ đào thay đất là -3,50m thì
lựa chọn 3 mặt cắt để kiểm toán ổn định và lún là hợp lý.
TVTK lựa chọn chơng trình SLOPE/W để tính ổn định trợt
theo phơng pháp BISHOP và chơng trình SIGMA/W để tính lún
theo phơng pháp phần tử hữu hạn là hợp lý.
4.3.1.4 Kiểm toán ổn định trợt và tính lún theo thời gian của nền đờng
cha xử lý ứng với các chiều cao Hmax, Hmin và Htb

Toàn bộ phần này không đợc đề cập trong Hồ sơ Thiết kế kỹ
thuật thi công TVTĐ nhận đợc.
Đề nghị TVTK bổ sung tính toán để có đầy đủ cơ sở phân
tích,lựa chọn phơng án và biện pháp xử lý.

Chơng 5



Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
Nội dung tính toán bao gồm:


Hệ số ổn định (Kim): kiểm toán đối với trờng hợp đắp đất
đồi ta luy 1/1,5 và đắp cát ta luy 1/2.



Tính tổng lợng lún S = Si + Sc (Si: độ lún tức thời, Sc: độ
lún cố kết).



Tính lún theo thời gian S = f(T) (và T=90, T=95).

Sau khi có các kết quả trên, kết hợp với các yêu cầu khác nh tiến
độ xây dựng, yêu cầu về kinh tế, yêu cầu về môi trờng, xã hội
để lựa chọn phơng án xử lý.
4.3.1.5 Lựa chọn phơng án

TVTK đã đa ra 3 phơng án xử lý nền đất yếu.
Theo TVTĐ, nên gộp phơng án 2 và 3 thành 1 phơng án, nh sau:





Phơng án 1:


Đắp trực tiếp trên nền đất yếu bằng đất đá xô bồ, ta luy
1/2.



Phía biển, đắp phản áp rộng 15m, cao 2,7m. lát đá miết
mạch dày 0,6m để bảo vệ ta luy.



Phía khu phố, đắp phản áp rộng 20m, cao 2,7 bằng vật
liệu cát.

Phơng án 2 và 3:


Thay đất sâu 2,3m bằng vật liệu cát kết hợp với đắp phản
áp kích thơcá nh phơng án.



Phần thân đờng (từ cao độ -1,2m) đắp cát ta luy ẵ.

Phơng án 2 và 3 là phơng án kiến nghị, kết quả kiểm toán nh
sau:







ổn định trợt (Kmim):


Đờng bao biển khu đô thị mới Sa Tô mở rộng (Vựng Đâng
kéo dài): Kmin = 1,42.



Đờng bao biển khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh: Kmin =
1,42.

ổn định lún:


Lợng lún tính toán: Stt = 1,06m.



Lợng lún dự báo: S = 1,30m.

Tổng thời gian xây dựng:
Đào thay đất

Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công không thể

hiện

Đắp từ cao độ -3,5m

Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công không thể

Chơng 6


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
đến cao độ 1,5m

hiện

Chờ cố kết lún lần 1

2 tháng

Đắp đến
2,6m

Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công không thể
hiện

cao

độ


Chờ cố kết lún lần 2

10 tháng

Đắp đến
3,6m

Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công không thể
hiện

cao

độ

Chờ cố kết lún lần 3

10 tháng

Thi công mặt đờng

Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công không thể
hiện

Tổng thời
thi công

gian Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công
không thể hiện


Bảng tính lún trong Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công (trang 40)
ghi rõ, theo phơng án, 3 nếu đạt u = 95% thì T95 = 38 tháng.
Phần thuyết minh so sánh phơng án (trang 9) lại ghi u = 90% đạt đợc với T90 < 18 tháng. Hai phần này không nhất quán, đề nghị
TVTKxem xét lại.
TVTK cần bổ xung thêm những nội dung sau:


Biểu đồ quan hệ Độ lún theo Thời gian S = f(T),



Biểu đồ phân kỳ thi công,



Một lớp vải điạn kỹ thuật ngăn cách lớp cát đắp và nền đất
yếu,



Tăng cờng bảo vệ chân mái dốc phía biển bằng một đống
đá đổ cao 1 - 1,5m hoặc xếp một lớp rọ đá kích thớc
2x2x1m.

4.3.1.6 Kết luận về thiết kế nền đờng

Nhìn chung, các giải pháp kỹ thuật xử lý nền đất yếu đợc TVTK
thể hiện trong Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công hợp lý, có tính kinh
tế kỹ thuật, có tính khả thi nhng chiếm dụng đất lớn.
TVTK đã tuân thủ những điều cơ bản trong hệ thống quy

trình, quy phạm hiện hành, đã đề cập tơng đối đầy đủ những
nội dung của công tác thiết kế ký thuật thi công nền đờng.
Tuy vầy, còn tồn tại một số vấn đề còn cha thật phù hợp, nmột
số vấn đề cần xem xét, chỉnh sửa / bổ sung nh sau:


Lựa chọn các số liệu đa vào tính toán:


Chỉ tiêu sức kháng cắt (c, ) đợc lựa trọn trên kết quả thí
nghiệm cắt phảng là không hợp lý (quá nhỏ, đất quá yếu),
nên bổ sung thí nghiệm cắt cánh Su và thí nghiệm cắt
ba trục sơ đồ UU.

Chơng 7


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công




Một số chỉ tiêu vật liệu đắp (cát, đá hộc, đất đồi) đợc lựa
chọn cha hợp lý, cần xem xét lại.

Nội dung và kết quả tính toán thiết kế:



Nội dung tính toán ổn định và lún đầy đủ.



Lựa chọn chơng trình tính toán hợp lý.



Kết quả tính toán cho phơng án 2 và 3 là phù hợp.



Cần bổ xung tính toán ổn định trợt và lún, lún theo thời
gian ban đầu (nền cha xử lý).



Cần tính toán thêm các phơng án xử lý nề đất yếu nh sau:
Phơng án sử dụng cọc cát, giếng cát kết hợp với vải địa
kỹ thuật.
Phơng án cọc xi măng đất kết hợp với vải địa kỹ thuật.
Phơng án bấc thấm kết hợp với vải địa kỹ thuật.



Phơng án 2 và 3 cần bổ sung:
Biểu đồ quan hệ lún theo thời gian.
Biểu đồ phân kỳ thi công.
Tăng cờng một lớp vải địa kỹ thuật dới đáy móng.

Tăng cờng bảo vệ chân mái dốc phía biển.
Xem xrét lại tính thống nhất giữa các bảng tính và
thuyết minh, cụ thể là lợng lún và thời gian đạt độ lún cố
kết U90, U95.
Các kết quả tính toán nên tập hợp thành một bảng biểu.

4.4 Thiết kế áo đờng (kết cấu mặt đờng)
Nhìn chung, kết cấu áo đờng cha đợc TVTK trình bày đầy
đủ.
Việc thiết kế kết cấu áo đờng đợc thực hiện qua các bớc sau:
Xác định mô đuyn đàn hồi tối thiểu của áo đờng:
Mô đuyn đàn hồi tối thiểu của áo đờng đợc lựa chọn theo
tầm quan trọng của tuyến đờng, mục đích sử dụng của
tuyến đờng và lu lợng xe thiết kế.


Khi không có đầy đủ số liệu xe tính toán, có thể căn cứ vào
quy mô, cấp hạng kỹ thuật của tuyến đờng để xác định mô
đuyn đàn hồi tối thiểu của áo đờng theo Bảng 23 mục 6.24
20TCN104-83.



Đề nghị TVTK bổ sung đầy đủ các căn cứ / cơ sở lựa chọn
mô đuyn đàn hồi tối thiểu của áo đờng là 1530daN/cm2.

Chơng 8


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị

Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
Lựa chọn kết cấu áo đờng:
Phải xét đến các điều kiện cung cấp vật liệu, các điều kiện
tự nhiên có ảnh hởng đến độ bền vững của kết cấu, các
điều kiện về môi trờng... để lựa chọn kết cấu áo đờng.


Việc lựa chọn kết cấu áo đờng đợc tiến hành trên cơ sở so
sánh kinh tế kỹ thuật các phơng án nghiên cứu. TVTK chỉ đa
ra 1 phơng án kết cấu áo đờng cho mỗi tuyến đờng, đề
nghị TVTK bổ sung các phơng án thiết kế.



Kết cấu áo đờng đợc TVTK lựa chọn có 02 lớp BTN, căn cứ theo
mục đích sử dụng của tuyến đờng, mô đuyn đàn hìi tối
thiểu của áo đờng, TVTĐ kiến nghị chọn loại kết cấu áo đờng
cấp cao chủ yếu với 1 lớp BTN hạt trung trặt, rải nóng dày 7cm
(để giảm bớt giá thành xây dựng công trình).

Lựa chọn các chỉ tiêu của vật liệu và đất nền đa vào tính
toán:
Trong phần Phụ lục 1 - Tính toán kiểm tra kết cấu mặt đờng,
TVTK chọn chỉ tiêu của các loại vật liệu sử dụng làm áo đờng nh
sau:
Lớp vật liệu

E (daN/cm2)


BTN hạt mịn

2700

BTN hạt thô

3000

CPĐD lớp trên

2500

CPĐD lớp dới

2000

Việc lựa chọn cờng độ lớp CPĐD nh vậy là quá nhỏ, cờng độ lớp
cấp phối đá dăm cần đợc lựa chọn theo tiêu chuẩn hiên hành Quy
trình Thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đờng ô tô 22 TCN-252 - 1998. Đề nghị TVTK xem xét và lựa chọn
lại cho phù hợp.
TVTK đã lựa chọn mô đuyn đàn hồi của đất nền là
370daN/cm2. TVTĐ nhận thấy chỉ tiêu này hơi nhỏ, đề nghị TVTK
bổ sung các căn cứ / cơ sở để lựa chọn chỉ tiêu này.
Kiểm toán kết cấu áo đờng theo các trạng thái giới hạn:
Phơng pháp tính đợc TVTKtrình bày phù hợp với các tiêu chuẩn
hiện hành.
4.5 Về các giao cắt
TVTK cha đề cập đến các giao cắt với hệ thống đờng nội bộ.

Không có bản vẽ riêng biệt cho từng nút giao.
Đề nghị TVTK xem xét chi tiết về vấn đề này.

Chơng 9


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Chơng 10


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Chơng
Chơng 5:

Thẩm định về các công
trình trên tuyến đờng
đờng
TKD1.HECO.TEDI



Các tài liệu TVTĐ nhận đợc:

Tập bản vẽ Hệ thống cấp nớc sạch,


Tập bản vẽ Hệ thống thoát nớc ma,



Tập bản vẽ Hệ thống thoát nớc sạch,



Tập bản vẽ Hệ thống cấp điện,



Tập bản vẽ Phần cây xanh,

Nhìn chung, các bản vẽ đợc trình bày đẹp, rõ ràng, với độ
chính xác tơng đối cao.
Tuy vậy, TVTĐ nhận thấy còn tồn tại một số vấn đề. Các vấn đề
này đợc lần lợt đề cập trong các nội dung sau:
5.1 Hệ thống thoát nớc
Hệ thống thoát nớc đợc thiết kế thành hai hệ thống riêng biệt:
thoát nớc ma và thoát nớc thải.
Trong phạm vi Hồ sơ Báo cáo thẩm định này, TVTĐ chỉ đề cập
đến hệ thống thoát nớc ma.
Nhìn chung, hồ sơ thoát nớc đợc trình bày sạch sẽ, rõ ràng, việc
bố trí hệ thống hố ga là phù hợp.
Tuy vậy, còn có một số vấn đề cần xem xét thêm nh sau:



Mặt bằng hệ thống thoát nớc của tuyến đờng đợc thể hiện
trong Bình đồ thoát nớc tổng thể của khu đô thị, không đợc
tách riêng cho phần tuyến đờng nên không đợc đầy đủ chi
tiết và khó theo dõi, kiểm tra.



Độ dốc dọc của hệ thống thoát nớc dọc (đợc đặt trên vỉa hè)
tơng đối thấp 0,1% - 0,15%, khoảng cách giữa các cửa xả rất
lớn. Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công không thể hiện các
bảng biểu tính toán chi tiết cũng nh kết quả tính toán thuỷ
văn thuỷ lực của hệ thống thoát nớc. Đề nghị TVTK bổ xung
các bảng biểu thể hiện kết quả tính toán thuỷ lực thuỷ văn
và xem xét khả năng bổ xung thêm cửa xả.



Vấn đề thoát nớc liên quan đến Trắc dọc tuyến đờng đã đợc
trình bày trong mục 4.2 - Trắc dọc và trắc ngang tuyến
đờng.

Chơng 1


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công



Hồ sơ Thiết kế kĩ thuật Thi công cha thể hiện cấu tạo chi
tiết của các hạng mục công trình nh hố ga, ống cống, móng
cống Đề nghị TVTK xem xét và bổ sung.

5.2 Hệ thống cây xanh và điện chiếu sáng
Nhìn chung, Hệ thống cây xanh và điện chiếu sáng đợc thiết
kế hợp lý và tuân thủ các quy phạm hiện hành.

Chơng 2


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Chơng
Chơng 6:

Thẩm định về tổ chức xây
dựng tuyến đờng
đờng
TKD1.HECO.TEDI



Trong bộ hồ sơ Thiết kế kỹ thuật thi công, TVTK chỉ đề cập
đến công tác thi công nền đờng (Chơng 4 Biện pháp xây dựng Thuyết minh chung).
Đề nghị TVTK xem xét bổ xung các nội dung sau:



Tiến độ thi công của toàn công trình,



Biểu phân kỳ thi công,



Biện pháp thi công đối với các hạng mục công trình khác nh
mặt đờng, cống,



Tập Quy định kỹ thuật (các yêu cầu về thi công và nghiệm
thu thanh toán với từng hạng mục công trình).

Chơng 1


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công

Thẩm định về Tổng dự
toán

Chơng

Chơng 7:

TKD1.HECO.TEDI



7.1 Các căn cứ pháp lý


Quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành tại Nghị định
số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Thủ tớng Chính phủ.
Nghị định số12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2000 về
sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu t và
xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
của Chính phủ. Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng
1 năm 2003 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều
của quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của chính phủ.



Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng ban hành
theo quyết định số: 17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ
trởng Bộ xây dựng.



Quyết định số 1572/QĐ-UB ngày 29 tháng 8 năm 2002 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt dự án đầu t xây
dựng và kinh doanh hạ tầng khu đô thị mới Cao Xanh - Sa Tô,

thành phố Hạ Long.



Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công dự án khu đô thị Cao Xanh Hà Khánh A tỉnh Quảng Ninh.

7.2 Dự toán (TDT)
7.2.1 Các căn cứ thẩm định tổng dự toán (TDT)

Ngoài các nghị định, quyết định, văn bản v.v.. cuả Chính
phủ, các cơ quan hữu trách có liên quan chung đến dự án trên , nh
đã đợc đề cập trong phần đầu của văn bản thẩm định này. Tổng
dự toán (TDT) còn căn cứ vào các định mức, đơn giá, thông t, văn
bản, các chế độ chính sách, thể chế về XDCB hiện hành . Có tính
pháp lý và liên quan sau .
Phần xây lắp :
Định
mức dự toán XDCB
25/11/1998 của Bộ xây dựng.


số

1242/1998/QĐ-BXD

ngày

Định mức dự toán xây dựng cơ bản số 31/2002/QĐ-BXD ngày
12 tháng 11 năm 2002 của Bộ trởng Bộ xây dựng ban hành
kèm theo quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998

của Bộ trởng bộ xây dựng.

Chơng 1


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công


Định mức đơn giá ca máy và thiết bị xây dựng số
1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 của BXD.



Đơn giá XDCB số 778/QĐ-UB ngày 03/04/1999 của UBND tỉnh
Quảng Ninh.



Thông báo giá vật liệu xây dựng số 809/TB/TC-VG ngày 11
tháng 6 năm 2003 của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Quảng
Ninh.



Quyết định số: 89/2000/QĐ/VGCP ngày 13/11/2000 của ban
VGCP hớng dẫn tính cớc vận chuyển hàng hoá bằng ô tô.




Cớc vận chuyển xếp dỡ thô sơ số: 3264 QĐ/UB ngày 20 tháng 9
năm 1997 của UBND tỉnh Quảng Ninh.



Đơn giá áp dụng cho công tác quan trắc lún đợc áp dụng theo
đơn giá khảo sát xây dựng số 30/2001/QĐ-UB ngày 30 tháng
5 năm 2001 của UBND tỉnh Quảng Ninh.



Thông t số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ xây dựng,
hớng dẫn việc lập và quản lý chi phí công trình xây dựng.



Thông t 05/2003/TT-BXD ngày 14/3/2003 của Bộ xây dựng, hớng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản.



Thông t liên tịch số 03/2001/TTLT BLĐTBXH-BTC-UBDTMN
ngày 18/01/2001 hớng dẫn thực hiện chế độ, phụ cấp khu
vực.

Phần chi phí khác :
Định mức chi phí đầu t và xây dựng, ban hành kèm theo
quyết định số 15/2001/QĐ-BXD, ngày 20/7/2001 của Bộ xây
dựng.



Định mức chi phí thiết kế công trình, ban hành kèm theo
quyết định số 12/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 của Bộ xây
dựng.



Thông t 70/2000/TT-BTC, ngày 17/7/2000 của Bộ Tài chính, hớng dẫn quyết toán vốn đầu t.



Quyết định số 663-TC/QĐ-TCNH, ngày 24/6/1995 của Bộ tài
chính về chi phí bảo hiểm công trình xây dựng.



Và một số thông t, văn bản hiện hành khác.

7.2.2 ý kiến thẩm định Tổng mức đầu t (TMĐT)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ dự án khu đô thị Cao Xanh - Hà
khánh A tỉnh Quảng Ninh bớc thiết kế kỹ thuật thi công, do Công ty
T vấn xây dựng Thuỷ lợi 1 lập tháng 09 năm 2003.
T vấn thẩm định (Công ty T vấn Thiết kế Đờng bộ TEDI) có ý
kiến nh sau:

Chơng 2



Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công
7.2.2.1 Phơng pháp và cơ cấu TDT

Phơng pháp :
Tổng dự toán (TDT) lập theo phơng pháp dự toán chi tiết. Trên
cơ sở phân tích áp dụng định mức dự toán XDCB của tỉnh,
đơn giá vật liệu khu vực, thông t, văn bản, thể chế về XDCB
hiện hành của Nhà nớc và của địa phơng là đúng và phù hợp
với các quy định hiện hành .


Đơn giá chi tiết đợc lập từ sự phân tích chi tiết đơn giá
XDCB hạng mục công việc theo đúng chế độ hiện hành.
Cách tính trên là cẩn thận chi tiết, nghiêm túc và tin cậy. T
vấn thẩm định đã kiểm tra kỹ cơ sở và phơng pháp tính
toán các đơn giá chi tiết, về cơ bản t vấn thẩm định chấp
thuận (có sửa chữa) và đề nghị dùng để tính và chỉnh lý
TDT.

Cơ cấu tổng dự toán:
Tổng dự toán bao gồm giá trị xây lắp, chi phí khác và chi phí
dự phòng là phù hợp với quy định của nghị định 52/1999/NĐ-CP của
Chính phủ.
7.2.2.2 Khối lợng

Khối lợng đợc dùng để tính trong tổng dự toán từng phơng án,
về cơ bản đã đợc tính đúng theo khối lợng tính toán trong hồ sơ

thiết kế.
7.2.2.3 Một số sai sót cần đợc bổ sung sửa chữa


Đơn giá chi tiết đắp đất nền đờng K=0.95 bằng máy đầm
25 tấn.



Giá đá 4x6 và cấp phối đá dăm đệm trong ĐGXDCB số
778/QĐ-UB ngày 03/4/1999 dự toán có sự nhầm lẫn.



Trong bảng phân tích vật t chính sửa xi măng, cát vàng, cấp
phối đá dăm, thép tròn <10 và>10.



Bảng tổng hợp kinh phí xây lắp hệ số chuyển đổi đối với
nhân công xây dựng đờng NII = 1.064 so với tiền lơng nhóm
I. Dự toán lập 1.126 là không chính xác. Hệ số khu vực 0.1
tính quy ra NII =1.0401. Dự toán lập là 1.043 đề nghị sửa lại.

7.2.3 Kết luận phần Tổng dự toán


Tổng dự toán dự án khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh A. Đợc
lập theo đơn giá dự toán chi tiết trên cơ sở tính toán chi tiết
theo định mức, đơn giá, chế độ chính sách, thể chế XDCB

hiện hành của Nhà nớc (tính đến thời điểm tháng 6 quý
II/2003). Phơng pháp, cách lập và cấu thành TDT nh đã lập là
đúng với quy định hiện hành của Nhà nớc.

Chơng 3


Hệ thống đờng bao phían goài khu đô thị
Cao Xanh - Hà Khánh và Sa Tô mở rộng, thành phố Hạ Long
Báo cáo Thẩm Định
Thiết kế Kỹ thuật thi công


Tính toán chỉnh lý lại đơn giá chi tiết nh đã nêu ở mục II.2.3
phần TDT.



Bảng tổng hợp so sánh TMĐT do T vấn Thẩm định chỉnh lý lại
nh sau:
Biểu Tổng hợp Tổng dự toán

TT

Hạng mục

Kinh phí xây lắp (đ)
Phơng án I

Phơng án II


Phơng án III

Tổng dự toán trình 77,723,678,00 80,380,793,23 67,827,193,
duyệt (I+II+III):
0
2
500

I

Chi phí xây 68,593,955,00 70,952,903,00 59,798,910,
0
0
000
lắp:

1

Đờng bao biển
13,958,556,000
Sa tô - Phần nền

13,685,095,000

11,449,974,00
0

2


Đờng bao biển
Cao Xanh - Hà 53,755,121,000
Khánh

56,357,257,000

47,581,526,00
0

3

Chi phí lán trại ( 1
677,137,000
- 2 ) x 1%

700,424,000

590,315,000

4

Điện nớc thi công
203,141,000
( 1 - 2) x 0.3%

210,127,000

177,095,000

II


Chi phí khác:

1

Giai đoạn
hiện đầu t

2

Giai đoạn kết
thúc xây dựng
đua dự án vào 114,916,000
khai
thác,
sử
dụng

thực

2,063,934,000 2,120,545,392

1,862,177,0
00

1,949,018,000

1,995,532,000

1,763,411,000


125,014,000

98,766,000

Dự phòng: 10%
6,166,108,5
7,065,789,000 7,307,344,839
(I+II)
00

-

(Chi tiết tính toán xem phần phụ lục).

Chơng 4


×