Ngày soạn:
Tiết : 37,38
Lớp
Tiết
Ngày
Bài 21. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Giới thiệu chung
Bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ gồm các nội dung chủ yếu sau: Nội dung thuyết cấu tạo hoá
học. Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian
của phân tử chất hữu cơ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức: HS biết được :
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
Kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của HS.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
Năng lực tính toán hóa học;
II. Chuẩn bị củaGV và HS
1.GV: Giáo án. Máy chiếu.
2. HS: Chuẩn bị bài mới
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:
Do trước khi học bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ HS đã được học về hóa hữu cơ và một số
chất hữu cơ ở lớp 9, biết cách viết công thức cấu tạo của một số chất nên GV cần chú ý khai thác
triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
Tiết 1
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của HS.
Nội dung HĐ: Tìm hiểu về một số hợp chất hữu cơ, CTPT, CTCT.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
-1-
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp
theo.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Cho các chất hữu cơ: axit axetic, glucozơ, andehit axetic, metan, benzen, axetilen.
a. viết CTPT, CTCT?
………………………………………………………………………………… .......................
b. Viết CTPT các một số chất đồng đẳng của nó(nếu có)?
…………………………………………………………………………………………………
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (10 phút): I. CÔNG THỨC CẤU TẠO:
a) Mục tiêu hoạt động:
- Viết được CTCT một số chất đơn giản
- Nêu được Các loại CTCT.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập
số 2
HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
theo yêu cầu của GV:
I.CÔNG THỨC CẤU TẠO:
1. Thí dụ :
CTPT:
C2H6O
CTCT: H3C–CH2–O–H
→ Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử .
2. Các loại công thức cấu tạo:
- CTPT : C2H6O
- CTCT khai triển :
H H
H–C–C–O–H
H H
- CTCT rút gọn : CH3CH2OH
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về định nghĩa, cách xđ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. viết CTCT các chất sau: metan, ancol etylic, axit axetic?
2. có mấy loại CTCT? Ví du?
Hoạt động 2 (25 phút): II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC:
a) Mục tiêu hoạt động:
Nêu được các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thuyết cấu tạo hóa học có mấy luận điểm? Trình bày các luận điểm đó? Ví dụ?
+ Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn
để HS chốt được các kiến thức về cách thiết lập CTĐGN
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
-2-
II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC:
1 . Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học:
a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một
thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức
là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác
Ví dụ: C2H6O có 2 thứ tự liên kết :
H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na.
H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng khí hydro .
b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên
kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon .
CH3–CH2–CH2–CH3
CH3–CH-CH3
(mạch không có nhánh CH3
mạch thẳng)
(mạch có nhánh)
H2 C
H2 C
( mạch vòng )
H
H
C
H2
C
CH 2
C
H2
Cl
H
Cl
C
Cl
H
Cl
Chất khí cháy
Chất lỏng không cháy
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử ) và
cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )
2. Ý nghĩa :
Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân .
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về CTPT.
Tiết 2
Hoạt động 3 (15 phút): III. Đồng đẳng, đồng phân:
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được định nghĩa đồng đẳng.
- viết công thức tổng quát của các chất đồng đẳng.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
II. Đồng đẳng, đồng phân:
1. Đồng đẳng:
a. Thí dụ:
CH4
C2H6
C3H8
........
CnH2n
- Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
- Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hoá học tương tự nhau)
b. Định nghĩa: Sgk
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
3. Lấy ví dụ một số dãy đồng đẳng? Trong dãy đó thành phần các chất thay đổi ntn?
4. Nêu định nghĩa đồng đẳng?
-3-
Hoạt động 4 (15 phút): III. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
a) Mục tiêu hoạt động:
- nêu định nghĩa đồng phân, cách viết đồng phân
- Các loại đồng phân?.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi
hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp
giải bài tập.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm:
2. Đồng phân:
a. Thí dụ: CTPT C2H6O
Ancol etylic:
Đi mêtyl ete
CH3-CH2-OH
CH3-O-CH3
b. Khái niệm: Sgk
c. Các loại đồng phân:
* Đồng phân cấu tạo:
- Đp mạch C
- Đp vị trí liên kết bội
- Đp loại nhóm chức
- Đp vị trí nhóm chức
* Đồng phân lập thể:
- Đồng phân hình học
- Đồng phân quang học
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 4, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa
kiến thức.
Phiếu học tập số 4:
- Nêu định nghĩa đồng phân?
- Các loại đồng phân?
- Viết CTCT các đồng phân có CTPT sau: C2H6O, C4H8, C3H8O
Hoạt động 5 (10 phút): IV. LIÊN KẾT HÓA HỌC
a) Mục tiêu hoạt động:
- Loại liên kết chủ yếu trong HCHC
- đặc điểm của các loại liên kết?.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi, HĐ chung cả lớp
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm:
IV. Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ:
1. Liên kết đơn liên kết ( )
- Tạo bởi 1 cặp e chung.
- Lk ơ rất bền
H
H
Vd: Phân tử CH4:
C
H
H
-4-
2. Liên kết đôi (1 và 1 )
- Tạo bởi 2 cặp e chung
- Liên kết kém bền hơn liên kết
Vd: Phân tử etilen: CH2 = CH2
3. Liên kết ba (1 , 2 ):
- Tạo bởi 3 cặp e chung.
Vd: Phân tử Axetilen (C2H2)
CH �CH
Hoạt động 6 (6 phút): Luyện tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân, liên kết hóa
học
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi, HĐ chung cả lớp hoặc trao đổi nhóm nhỏ
để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 5, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa
kiến thức.
Phiếu học tập số 5:
Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14; C4H8?
Hoạt động 7: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm
b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Công thức phân tử, CTCT của giấm ăn, CTPT, CTCT một số đồng đẳng của nó, ứng dụng của các
chất đó
c) Phương thức tổ chức HĐ:
GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư
viện, góc học tập của lớp...)
c) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS
d) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu
giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
-5-
Ngày soạn:
Tiết 39
Lớp
Tiết
Ngày
LUYỆN TẬP
HỢP CHẤT HỮU CƠ - CÔNG THỨC PHÂN TỬ
CÔNG THỨC CẤU TẠO
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
- Củng cố các khái niệm về hoá học hữu cơ, các loại hợp chất hữu cơ và các loại phản ứng
hữu cơ.
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo.
Kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của HS.
Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
Năng lực tính toán hóa học
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nội dung kiến thức và hệ thống bài tập
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Nội dung luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 Lý thuyết
Nhắc lại khái niệm hợp chất hữu cơ là gì ? phân
loại hợp chất hữu cơ.
đặc điểm của hợp chất hữu cơ ?
Hoạt động 2 Các loại công thức biểu diễn phân
tử hợp chất hữu cơ
Nội dung
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ
CO, CO2 , muối cacbonat, xianua, cacbua...)
2. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm là
hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu
cơ là liên kết cộng hoá trị.
4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất
hữu cơ
Công thức
đơn giản
nhất
Phân
tích
nguyên
Khối lượng mol phân tử
tố
Công
thức
phân Thuyết
tử
cấu tạo
hóa
học
Công
thức cấu
-6-
Hoạt động 3 Các loại phản ứng trong hoá học
hữu cơ
5. Các loại phản ứng hay gặp trong hoá học hữu
cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng
tách
Hoạt động 4 Đồng đẳng, đồng phân
Chất
đồng
đẳng
Chất
đồng
phân
CT
PT
Hơn
kém
nCH2
Giống
nhau
CT
CT
Tương
tự
nhau
Khác
Tính
chất
Tương
tự
nhau
Khác
Hoạt động 5 Các loại CTCT, cách biểu diễn,
thuyết cấu tạo/
Hoạt động 6 bài tập (phiếu bài tập)
Làm bài tập SGK
Bài tập
1. Chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với êtan là 2. Hãy xác định CTPT của A biết A chỉ chứa C, H, O.
2. Hợp chất A (C, H, O, N) có M A = 89 đvc. Khi đốt cháy 1 mol A thu được hơi H 2O, 3 mol CO2 và
0,5 mol N2.
Tìm CTPT của A và viết CTCT các đồng phân mạch hở của A biết rằng A là hợp chất l. tính.
3. Cần 7,5 thể tích O2 thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích hơi hiđrocacbon A. Xác định CTPT của
hiđrocacbon đó?
4. Trộn 6 cm3 chất A có công thức CZxHy và 6 cm3 chất B có công thức C xH2x với 70 cm3 O2 rồi đốt.
Sau khi làm ngưng tụ hơi nước thu được 49 cm3 khí trong đó có 36 cm3 bị hấp thụ bởi nước vôi
trong và phần còn lại bị hấp thụ bởi P.
Xác định CTPT của A, B?
5. Sau khi đốt 0,75 l một hỗn hợp gồm chất hữu cơ A và CO 2 bằng 3,75 l khí O2 lấy dư người ta thu
được 5,1 l hỗn hợp mới. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết, thể tích trên còn lại 2,7 l và nếu cho lội
tiếp qua 1 l dung dịch KOH thì chỉ còn 0,75 l. Các khí đo ở cùng điều kiện.
Tìm CTPT của A?
6. Cho 4,6 l hỗn hợp gồm C xHy A và CO vào 30 l O 2 dư rồi đốt. Sau phản ứng thu được một hỗn
hợp 38,7 l. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn lại 22,7 l và sau đó lội qua dung dịch KOH còn lại
8,5 l khí. Tìm CTPT của A1. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam
Na2CO3, 12,1 gam CO2 và 2,25 gam
-7-
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Lớp
Tiết
Ngày
Tiết: 40,41
Chủ đề: ANKAN
Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề ankan gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm
cấu tạo; tính chất vất lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế.
Ở đây tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành
chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết
trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ
chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực,
chủ động, sáng tạo.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 03 tiết.
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Nêu được:
Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
Tính chất vật lí: Trạng thái tồn tại, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước.
Tính chất hoá học: Tính tương đối trơ về mặt hóa học. Dưới tác dụng của ánh sáng xúc
tác,nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế,phản ứng tách và phản ứng oxi hóa
Phương pháp điều chế, ứng dụng của ankan.
Kĩ năng
Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân và danh pháp, xác định bậc Cacbon
Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
Dự đoán được tính chất hoá học của ankan.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
Giải bài tập liên quan
Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankan vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
Năng lực tính toán hóa học;
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, bình cầu đáy
tròn, ống sinh hàn, bộ dụng cụ đo khả năng dẫn điện.
- Hóa chất: CH3COOH, NaOH, ZnO, CaCO3, Mg, C2H5OH, giấy quỳ tím, nước cất.
-8-
2. Học sinh (HS)
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và
phát cho HS ở cuối buổi học trước).
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:
Do trước khi học bài ankan HS đã được học về đại cương hữu cơ, nên GV cần chú ý khai thác
triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc
điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này
được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, xem và thực
hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần cấu trúc phân
tử hợp chất hữu cơ, GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, dãy đồng đẳng ankan.
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến
thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của ankan).
HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn,
thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất
cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê
học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
Nội dung HĐ:Tìm hiểu khái niệm, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê
những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành
kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, HS có thể nêu được dãy đồng đẳng ankan và
suy ra CTTQ. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại trên mô hình, bài
cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, khái niệm đồng đẳng.
Khi viết đồng phân, đọc tên; HS có thể gặp khó khăn khi viết. Tuy nhiên đây là HĐ trải
nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải
trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm
hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (35 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được đồng đẳng, dồng phân, danh pháp của ankan.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1
và gọi tên các axit cacboxylic sau theo danh pháp thay thế:
- HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
-9-
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý
mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng
và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về dồng đẳng, đồng phân, danh pháp;khi đó GV
nên lưu ý HS là các chất cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH 2, các đồng phân
đảm bảo đúng hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số bắt đầu từ nguyên tử C gần
nhánh(nhiều nhánh) nhất.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
* Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và
gọi tên một số ankan theo yêu cầu của GV:
1. Đồng đẳng:
- Ankan là những hidrocacbon no,mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
- CTTQ CnH2n+2 (n >= 1)
2. Đồng phân(SGK):
- Có đồng phân mạch C
- Cách viết đồng phân: Viết theo TT giảm dần số nguyên tử C trong mạch chính.
- Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan băng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó
3. Danh pháp:
Chọn mạch cacbon dài nhất nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
Số thứ tự nhánh + tên nhánh (ankyl) + tên mạch chính + an
* Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên ankan.
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước).
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Tìm hiểu tính chất vật lí (10 phút):
- HĐ cá nhân: Từ đặc điểm ankan trong tự nhiên, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS
nêu một số tính chất vật lý.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung.
Hoạt động 3 (5 phút). Củng cố
Kết luận: -Ankan là RH chỉ có liên kết đơn
- Cách gọi tên ankan
- Cách viết CTCT
VN. Viết CTCT C5H12; C6H14; gọi tên?
Tiết: 41
Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hóa học (30phút):
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số tính chất hóa học của ankan (....).
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- HĐ cá nhân: Từ đặc điểm ankan trong tự nhiên, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu
HS nêu một số tính chất hóa học.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung.
- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của ankan, kết hợp với các kiến thức đã học , GV yêu cầu các
- 10 -
nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của ankan.
- Hoạt động chung cả lớp:
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của ankan, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và
đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của ankan.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình
thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của
ankan, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa
học của ankan.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
+ Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (SGK).
+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN được trình
chiếu):
TT
Tên
thí Cách tiến hành
nghiệm
Hiện tượng
Giải thích, viết PTHH
(nếu có)
1
2
3
…
+ Rút ra được các tính chất hóa học chung của ankan:
Phản ứng thế bởi halogen:
CH3-CH2CH2Cl + HCl
as
C3H8 + Cl2
CH3CHClCH3 + HCl
Phản ứng đề hidro hóa:
CH3-CH3 xt,t CH2=CH2 + H2
Phản ứng crackinh:
CH4 + CH3-CH=CH2
Taê
C4H10
ng
xt
C2H6 + CH2=CH2
Oxi hóa hoàn toàn:
0
CnH2n+2+()O2 t nCO2
+ (n+1)H2O
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Các video có thể nhanh, giáo viên cần giới thiệu kĩ hóa chất, chú ý an toàn của thí nghiệm.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tường trình thí nghiệm xem được, kịp
thời phát hiện những thắc mắc và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá bản
tường trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh
giá chung.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế ankan
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế ankan và metan
- Nếu được một số ứng dụng chủ yếu của ankan.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ nhóm:
+ Nghiên cứu SGK nêu cách điều chế ankan; làm thí nghiệm điều chế
- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương pháp điều chế trongCN,
trong PTN; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.
- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của ankan (HS ghi
0
- 11 -
các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung
lẫn nhau).
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp điều chế trong CN, tường trình thí
nghiệm điều chế PTN.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm làm thí nghiệm điều chế metan trong
PTN để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về thí nghiệm và tường trình điều chế
PTN, các pp trong CN, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí,
tính chất hóa học, điều chế ankan.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
V. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin:
Cho các ankan sau: CH 4, C3H8, C3H6, C2H6,C4H10,…..
Trả lời các câu hỏi sau:
1. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của ankan.
b) xây dựng thêm các CTPT trong dãy đồng đẳng ankan.
………………………………………………………………………………….
…………………….
………………………………………………………………………..............................
2. cho biết mỗi đồng phân có CTPT C 5H10 có những bậc C nào? Viết CTCT cùng bậc C
tương ứng trên mỗi C trong machj
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………
3. Cách gọi tên ankan như thế nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1. Các nhận xét dưới đây nhận xét nào sai?
A. tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2
B. tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan
C. tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử
D. tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan
. Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch Cacbon?
A. 3
C. 5
B. 4
D. 6
Câu 2. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu?
A. 11
B. 10
C. 3
D. 8
Câu 3. Chọn câu đúng
- 12 -
A. Ankan có đồng phân mạch cacbon
B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau
C. Xicloankan làm mất màu dung dịch brom
D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hidrocacbon trong phân tử có các liên kết đơn là ankan
B. Những hợp chất trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan
C. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan
D. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa ít nhất 1 liên kết đơn là ankan
Câu 5. Tìm cau sai trong cac mệnh đề sau:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
B. Ankan là hiđrocacbon no mạch cacbon không vịng
C. Hiđrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro
D. Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Lớp
Tiết
Ngày
Tiết: 42
LUYỆN TẬP: ANKAN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Nêu được:
Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
Tính chất vật lí: Trạng thái tồn tại, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước.
Tính chất hoá học: Tính tương đối trơ về mặt hóa học. Dưới tác dụng của ánh sáng xúc
tác,nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế,phản ứng tách và phản ứng oxi hóa
Phương pháp điều chế, ứng dụng của ankan.
- 13 -
Kĩ năng
Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân và danh pháp, xác định bậc Cacbon
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
Giải bài tập liên quan
Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankan vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
Năng lực tính toán hóa học;
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Phiếu bài tập
2. Học sinh (HS)
- Hoàn thành phiếu học tập số theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập )
Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê
những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành
kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, HS có thể nêu được dãy đồng đẳng ankan và
suy ra CTTQ. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại trên mô hình, bài
cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, khái niệm đồng đẳng.
Khi viết đồng phân, đọc tên; HS có thể gặp khó khăn khi viết. Tuy nhiên đây là HĐ trải
nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải
trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm
hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh
Hoạt động 1 (10 phút): Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí,
tính chất hóa học, điều chế ankan.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi
b) Phương thức tổ chức HĐ:
GV có thể biên soạn các câu hỏi phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục
tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin:
Cho các ankan sau: CH 4, C3H8, C3H6, C2H6,C4H10,…..
- 14 -
Trả lời các câu hỏi sau:
1. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của ankan.
b) xây dựng thêm các CTPT trong dãy đồng đẳng ankan.
………………………………………………………………………………….
…………………….
………………………………………………………………………..............................
2. cho biết mỗi đồng phân có CTPT C 5H10 có những bậc C nào? Viết CTCT cùng bậc C
tương ứng trên mỗi C trong machj
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………
3. Cách gọi tên ankan như thế nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………
4. tính chất hóa học ankan như thế nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………
5. Cách điều chế ankan như thế nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………
Hoạt động 2 35 phút): Luyện tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí,
tính chất hóa học, điều chế ankan.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi
b) Phương thức tổ chức HĐ:
GV có thể biên soạn các câu hỏi phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục
tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1. Các nhận xét dưới đây nhận xét nào sai?
A. tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2
B. tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan
C. tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử
D. tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan
. Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch Cacbon?
A. 3
C. 5
B. 4
D. 6
Câu 2. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu?
A. 11
B. 10
C. 3
D. 8
Câu 3. Chọn câu đúng
A. Ankan có đồng phân mạch cacbon
B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau
C. Xicloankan làm mất màu dung dịch brom
D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
- 15 -
A. Hidrocacbon trong phân tử có các liên kết đơn là ankan
B. Những hợp chất trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan
C. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan
D. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa ít nhất 1 liên kết đơn là ankan
Câu 5. Tìm cau sai trong cac mệnh đề sau:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
B. Ankan là hiđrocacbon no mạch cacbon không vịng
C. Hiđrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro
D. Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon
Câu 6. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là
A.2
B. 3
C.4
D. 5
Câu 7.Cho chuỗi phản ứng sau:
A. CH4
B. CH3CH3
C. CH2 = CH2
B là
D. CH3CH2OH
Câu 8. Hợp chất có CTCT:
A. 2,2,3,3-tetra metyl propan
B. 2,4-dimetyl pentan
C. 2,4-dimetyl butan
D. 1,1,3-trimetyl butan
Câu 9. Trong phương pháp điều chế etan (CH3 – CH3) ghi dưới đây, phương pháp nào sai?
A. Đun natri propionat với vôi xút
B. Cộng H2 vào etylen
C. Tách nước khỏi rượu etylic
D. Cracking n-butan
Câu 10. Xác định công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. Ankan này
có bao nhiêu đồng phân?
A. C2H6 có 1 đồng phân
B. C3H8 có 2 đồng phân
C. C4H10 có 2 đồng phân
D. C4H10 có 3 đồng phân
Câu 11. Ankan A có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 29 và mạch cacbon phân nhánh. Tên của A là
A.Iso butan
B. Iso pentan
C. Hexan
D. Neo pentan
Câu 12. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo
chiều tăng số nguyên tử cacbon trong dy đồng đẳng
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không đổi D. Tăng, giảm không theo quy luật
Câu 13. Trong phịng thí nghiệm cĩ thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút
B. Crackinh butan
C. Thủy phân nhôm cacbua trong môi trường axit
D. Cả A và C đều đúng
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dy đồng đẳng thu được
22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dy đồng đẳng nào?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Câu 15. ankan hoa tan tốt trong dung môi nào?
A. Nước
B. Benzen
C. dd HCl
D. Dd NaOH
Câu 16. Có các công chức cấu tạo sau:
CH3–CH2–CH2–CH3
Bốn công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất?
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc
ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Công thức của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C4H8
B. C2H6 và C4H10
C. CH4 và C3H8
D. C2H2 và C4H6
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Vậy A là
A. Ankan
B. Ankin
C. CH4
D. C2H6
Câu 19. Trong số các đồng phân có công thức phân tử C 6H14, số đồng phân có chứa cacbon bậc ba
là
A. 1
C. 3
B. 2
D. 4
Câu 20. Tỉ khối hơi của hỗn hợp hai khí đồng đẳng thứ 2 và thứ 3 của dãy đồng đẳng metan so với
hiđro là 18,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp là
- 16 -
A. 33,3 và 66,7
B. 40 và 60
C. 50 và 50
D. 30 và 70
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí,
tính chất hóa học, điều chế ankan.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: tổng hợp các kiến thức về ankan
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu theo mục ở hoạt động 1
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Lớp
Tiết
Ngày
Tiết: 43
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức Học sinh biết:
- Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm cụ thể.
- Phân tích định tính các nguyên tố C và H.
b) Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
c) Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Phát huy tinh thần làm việc tập thể của học sinh, học sinh thực hành cẩn thận..
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro
- Mục tiêu của bài thực hành thí nghiệm: HS hiểu cách xác định định tính 2 nguyên tố C và H, từ
đó có thể đưa ra hướng làm định tính thêm 1 số các nguyên tố khác như Cl, N…
- 17 -
- Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm trong bài thực hành:
+ Định tính C: chuyển C trong HCHC về CO2, Sau đó nhận biết CO2 bằng nước vơi trong.
+ Định tính H: chuyển H trong HCHC về H 2O , Sau đó nhận biết H 2O bằng CuSO4 khan.
- Hình thức tổ chức hoạt động giờ thực hành: Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm nghiên cứu bài
thực hành trong sách và qua thầy/cơ hướng dẫn. Từ đó tiến hành, quan sát và giải thích các hiện
tượng thí nghiệm. Mỗi nhóm hồn thành bản báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Phiếu thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỊNH TÍNH CACBON VÀ HIĐRO
Thứ……ngày…… tháng…….năm 2018
1.1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
- Lấy 0,2 gam saccarozơ trộn với 1-2 gam CuO, cho vào ống nghiệm khơ + 1 gam CuO phủ kín lên
mặt
- Lắp dụng cụ như hình vẽ:
Hỗ
n hợp
0,2g C12H22O11
và1-2 g CuO
Bô
ng tẩ
m bộ
t
CuSO4 khan
Ban đầ
u là
nướ
c vô
i
trong
Xá
c đònh đònh tính C, H trong saccarozơ
1.2. Những gợi ý của giáo viên khi tiến hành thí nghiệm
+ Để nhận biết được H2O, cần làm với ống nghiệm sạch, khơ.
+ Sau khi làm xong thí nghiệm phải rút ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH) 2 ra trước sau đó mới
tắt đèn cồn.
1.3. Dự đốn của học sinh về hiện tượng, kết quả thí nghiệm.
..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
......................1.4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
1.5. Câu hỏi
Câu 1: Tại sao khi tiến hành thí nghiệm người ta dùng CuO ? thay CuO bằng oxit khác có được
khơng? ...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.............
Câu 2: Qua thí nghiệm này em hãy đưa ra hướng định tính ngun tố N và Cl trong HCHC.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Chuẩn bị dụng cụ hóa chất cần dùng.
Hố chất: Saccarozơ, CuO, CuSO4 khan, nước vơi trong
Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn khí, diêm
2. Học sinh:
- Ơn lại các kiến thức đã học có liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
- Do HS đã được học sơ lược về phân tích định tính ngun tố nên bài thực hành này giúp
các em hồn thiện hơn về mặt kiến thức kỹ năng khi làm thức tế thí nghiệm.
- Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): tìm hiểu sơ qua về saccarozo,
định hình việc thay thế saccarozo bằng một hợp chất khác như tinh bột…
- Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: HS làm thí nghiệm và hồn
thành phiếu thực hành.
- 18 -
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút)
+ Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của HS.
- Nội dung hoạt động: Tìm hiểu saccarozo và các hợp chất khác có liên quan.
+ Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS xem hình ảnh saccarozo (đường kính) yêu cầu học sinh cho biết CTPT,
thành phần nguyên tố trong HC đó, giới thiệu thêm một số HC khác cùng loại(kiến thức liên quan
môn sinh học)
- Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp bắng cách mời một HS báo cáo, các HS khác
góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà
chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt
động hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể nêu
được cấu hình và vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể
gợi ý cách viết cấu hình và xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Tuy nhiên đây là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa
biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất
cả các câu hỏi các HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm hoạt động: HS cho biết CTPT Saccarozo C12H22O11,thành phần nguyên tố có
C,H,O.Một số HC khác cùng loại với Sacarozo như Tinh bột…
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp
theo.
b. Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)
+ Mục tiêu hoạt động
HS hiểu và biết cách định tính một số nguyên tố trong HCHC
+ Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt
động cá nhân.
- Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ
sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong
phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, nhiều khi kết quả thí nghiệm
không như mong muốn.
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành được phiếu thực hành và giải thích được hiện tượng
thí nghiệm.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp
theo.
c) Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (8 phút)
+ Mục tiêu hoạt động
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận
- 19 -
dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở
rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả các HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên
khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết
quả với lớp.
+ Nội dung hoạt động
HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1: Tại sao khi tiến hành thí nghiệm người ta dùng CuO? Thay CuO bằng oxit khác có được
không?
Câu 2: Qua thí nghiệm này em hãy đưa ra hướng định tính nguyên tố N và Cl trong HCHC.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Lớp
Tiết
Ngày
Tiết: 44,45
Chủ đề: ANKEN
Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề anken gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm
cấu tạo; tính chất vất lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế.
Ở đây tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành
chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết
trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ
chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực,
chủ động, sáng tạo.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 02 tiết.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết được :
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.
- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng,
tính tan) của anken.
- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc
Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. Phương pháp điều chế anken trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.
- 20 -
- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc
Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân
tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Định hướng phát triển các năng lực
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
Năng lực tính toán hóa học;
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Mô hình đồng phân hình học của but-2-en; etilen. Máy chiếu.
- Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brôm và dd KMnO4.
Hoá chất: Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brôm.
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp
- PP thuyết trình, hỏi đáp.
- PP nhóm.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:
Trước khi học bài anken học sinh đã được tìm hiểu về dãy đồng đẳng ankan. Do đó hs đã phần
nào quen với cách tìm hiểu về RH mạch hở nên việc nghiên cứu bài học dễ dàng hơn.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc
điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này
được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, xem và thực
hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần cấu trúc phân
tử hợp chất hữu cơ, GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, dãy đồng đẳng anken.
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến
thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của anken).
HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn,
thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất
cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê
học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
Nội dung HĐ:Tìm hiểu khái niệm, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê
những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành
kiến thức và HĐ luyện tập.
- 21 -
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, HS có thể nêu được dãy đồng đẳng anken và
suy ra CTTQ.
Khi viết đồng phân, đọc tên; HS có thể gặp khó khăn khi viết. Tuy nhiên đây là HĐ trải
nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải
trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm
hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của anken.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1
và gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế:
- HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý
mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng
và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về dồng đẳng, đồng phân, danh pháp; khi đó GV
nên lưu ý HS là: các chất cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH 2, các đồng phân
đảm bảo đúng hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số bắt đầu từ nguyên tử C gần
nhánh(nhiều nhánh) nhất.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
* Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và gọi
tên một số ankan theo yêu cầu của GV:
1. Đồng đẳng:
- Anken là những hidrocacbon no,mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử.
- CTTQ CnH2n (n 2)
2. đồng phân(SGK):
- Có đồng phân mạch C và đp vị trí lk đôi.
3. Danh pháp:
- Chọn mạch cacbon dài nhất nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần liên kết đôi.
- Gọi tên: Số thứ tự nhánh + tên nhánh (ankyl) + tên anken mạch chính.
* Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên ankan.
Hoạt động 2 (35 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước).
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Tìm hiểu tính chất vật lí (5 phút):
- 22 -
- HĐ cá nhân: Từ đặc điểm anken trong tự nhiên, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS
nêu một số tính chất vật lý.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung.
Tìm hiểu tính chất hóa học (30 phút):
- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của anken, kết hợp với các kiến thức đã học , GV yêu cầu các
nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của anken.
- Hoạt động chung cả lớp:
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của anken, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và
đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của ankan.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình
thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của
anken, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa
học của anken.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN được
trình chiếu):
TT
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích, viết PTHH
(nếu có)
1
2
3
…
+ Rút ra được các tính chất hóa học chung của anken:
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ Các video có thể nhanh, giáo viên cần giới thiệu kĩ hóa chất, chú ý an toàn của thí nghiệm.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tường trình thí nghiệm xem được, kịp
thời phát hiện những thắc mắc và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá bản
tường trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh
giá chung.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế anken
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế anken và etilen
- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của anken.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ nhóm:
+ Nghiên cứu SGK nêu cách điều chế anken; làm thí nghiệm điều chế
- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương pháp điều chế trongCN,
trong PTN; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.
- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của ankan (HS ghi
các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung
lẫn nhau).
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp điều chế trong CN, tường trình thí
nghiệm điều chế PTN.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm làm thí nghiệm điều chế metan trong
PTN để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về thí nghiệm và tường trình điều chế
- 23 -
PTN, các pp trong CN, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
V. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Cách gọi tên anken như thế nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
……………………………………
2. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của anken.
b) Viết CTCT và gọi tên các anken C4H8.
………………………………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………………………….…………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1:Anken là hiđro cacbon có :
a.công thức chung CnH2n
b.một liên kết pi.
c.một liên kết đôi,mạch hở.
d.một liên kết ba,mạch hở
Câu 2: CH2= CH-CH2-CH3 có tên gọi thông thường là:
a.butilen
b.α-butilen c.β-butilen
d.but-1-en
Câu 3: CH3-CH=CH-CH3 có tên gọi “thay thế “ là
a.butilen
b.α-butilen
c.β-butilen
d.but-2-en
Câu 4: β-butilen có công thức cấu tạo là:
a.CH2= CH-CH2-CH3
b.CH3-CH=CH-CH3 c.CH(CH3)=CH- CH3 d.CH2 =C(CH3)- CH3
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Lớp
Tiết
Ngày
Tiết: 46
Chủ đề: ANKAĐIEN
I. Mục tiêu
- 24 -
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Nêu được:
Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước
Tính chất hoá học: Tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng
hợp, phản ứng oxi hóa.
Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren.
Kĩ năng
Từ công thức cấu tạo để khái quát nên định nghĩa và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của
ankađien, kiểm tra và kết luận.
Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng.
Giải các bài tập liên quan đến buta-1,3-đien và isopren.
Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankađien vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống
con người.
2. Định hướng phát triển các năng lực
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
Giáo án.
Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập, phiếu học tập, laptop, máy chiếu.
2. Học sinh (HS)
Ôn tập kiến thức lí thuyết, phương pháp giải bài tập về anken
Xem trước bài ankađien.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:
Do trước khi học bài ankađien HS đã được học về anken. Vì sao anken hoạt động hóa học
hơn hẳn ankan?
Liên kết đôi C=C trong anken bao gồm 1 liên kết và một liên kết . Liên kết kém bền
vững hơn nên dễ bị dứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác; còn ankan thì không có
liên kết nên hoạt động hóa học kém hơn so với anken. Do đó:
1. CH3 –CH=CH2 + Br2 CH3 –CHBr -CH2Br
2. CH3 –CH=CH2 + H2O CH3 –CHOH-CH3 +CH3 -CH2-CH2OH
(spc)
(spp)
3. CH3 –CH=CH2 + HBr CH3 –CHBr –CH3 + CH3 –CH2 –CH2Br
(spc)
(spp)
4. 3CH3 –CH=CH2 + 2KMnO4 +4H2O 3CH3 –CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động
những kiến thức đã được học của HS về khái niệm, phân loại, cách gọi tên của anken để vận dụng
sang bài ankađien. Tuy nhiên phần cách gọi tên ankađien HS sẽ gặp khó khăn và phải chuyển sang
hoạt động hình thành kiến thức.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc
điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này
được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận để rút ra các
kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần khái niệm, phân loại, cách gọi tên của anken, GV hướng
dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, cách gọi tên ankađien.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
- 25 -