Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an ly 7 tu tiet 24 den het

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.78 KB, 23 trang )

Ngày soạn:
Tiết 26: Ôn tập
A. Mục tiêu
Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong chơng 3: Điện học.
Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải
thích cac shiện tợng có liên quan và giải các bài tập cơ bản.
Có thái độ ham hiểu biết, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Chuẩn bị
- GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức : 7A 7B 7C
II. Kiểm tra
Kết hợp kiểm tra trong bài mới
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức thức cơ bản
(GV đa ra hệ thống câu hỏi HS trả lời và thảo luận câu trả lời).
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm ( vật mang
điện tích) có khả năng gì?
Câu 2: Có những loại điện tích nào? Nêu sự tơng tác giữa các loại mang điện
tích? Quy ớc vật nào mang điện tích dơng? Vật nào mang điện tích âm?
Câu 3: Khi nào một vật mang điện tích dơng? Khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 4: Nêu sơ lợc về cấu tạo nguyên tử ?
Câu 5: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Lấy ví dụ?
Câu 6: Dòng điện là gì? So sánh với đặc điểm của dòng điện trong kim loại ?
Câu 7: Quy ớc chiều dòng điện? So sánh với chiều dịch chuyển có hớng của
các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại?
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào?
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Câu 9: Lấy một thanh êbônít cọ xát vào một miếng len. Kết quả nào trong
những kết quả sau đây đúng?


A- Thanh êbônit bị nhiễm điện, miếng len không nhiễm điện
B- Miếng len bị nhiễm điện, thanh êbônit không bị nhiễm điện
C- Cả thanh êbônit và miếng len bị nhiễm điện
D- Không có vật nào bị nhiễm điện
Câu 10: Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích +79e (-e là điện tích của một
êlectrôn) Hỏi: a) Trong nguyên tử vàng có bao nhiêu êlectrôn xung quanh hạt
nhân? Giải thích?
b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm hoặc mất bớt đi 2 electrôn thì điện tích
của hạt nhân có thay đổi không? Khi đó nguyên tử vàng mang điện tích gì?
Câu 11: Hai quả cầu nhẹ A, B đợc treo gần nhau bằng sợi chỉ tơ, chúng
hút nhau và hai sợi chỉ bị lệch (Hình vẽ). Hỏi các quả cầu bị nhiễm điện
nh thế nào? Hãy phân tích các trờng hợp có thể xảy ra.
Câu 12: Cọ xát mảnh Pôliêtilen vào len, mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện âm.
Khi đó vật nào nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn?
Câu 13: Trong các sơ đồ mạch điện sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều
dòng điện theo quy ớc?
Câu 14: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin (khoá K đóng). Xác định chiều dòng
điện trong mạch.
Câu 15: Trong các hình vẽ sau, nguồn điện đợc dấu trong hộp kín. Dựa vào
chiều dòng điện, hãy xác định các cực của nguồn điện trong mỗi mạch điện.
IV. Củng cố
Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản cần phải ghi nhớ
V. H ớng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học trong chơng 3 chuẩn bị cho giờ kiểm tra
- Giải lại các bài tập trong sách bài tập.
Ngày soạn:
Tiết 27: Kiểm tra

A. Yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng.

- Rèn kĩ năng t duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phơng pháp dạy và
học.
B. Mục tiêu
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về sự nhiễm điện do cọ
sát, các loại điện tích, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện, chất
dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện.
C. Ma trận thiết kế đề kiểm tra

Mục tiêu
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Sự nhiễm điện do cọ xát.
Hai loại điện tích.
1
0,5
1
0,5
1
1,5
1
1,5
4
4
Dòng điện. Nguồn điện.
Chất dẫn điện, chất cách
điện. Dòng điện trong
kim loại.

1
0,5
1
0,5
1
1
3
2
Sơ đồ mạch điện. Chiều
dòng điện.
1
0,5
1
2
2
2,5
Các tác dụng của dòng
điện.
3
1,5
3
1,5
Tổng 2
1
6
3
1
1,5
3
4,5

12
10
D. Thành lập câu hỏi theo ma trận

Đề I
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng tr ớc câu trả lời mà em cho là đúng
1. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi
C. Một số chất nhờn trong không khí động lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt
2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
A. C và A có điện tích cùng dấu B. A và B có điện tích
cùng dấu
C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về
điện
3. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy B. Bếp điện
C. ác quy D. Đèn pin
4. Khi khoá K mở, bóng đèn nào mắc trong sơ đồ sau đây không sáng?
A. Đ
1
và Đ
2

B. Đ
1
và Đ
4
C. Đ

2
và Đ
4

D. Đ
2
và Đ
3
5. Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện: vải,
giấy, không khí, vàng, thuỷ tinh, nớc muối, than đá, gỗ khô, cao su, sắt, thép.
Vật dẫn điện Vật cách điện
6. Sự toả nhiệt khi có dòng điện chạy qua đợc ứng dụng để chế tạo ra:
A. Máy bơm nớc B. Tủ lạnh
C. Đèn led D. Bàn là điện
7. Ngời ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để :
A. Mạ điện B. Làm chuông điện
C. Chế tạo loa D. Làm đinamô
8. Hãy sắp xếp các hiện tợng sau đây tơng ứng với các tác dụng của dòng điện
vào cột cho phù hợp
A. Bác sĩ đông y khi châm cứu, dùng điện chạy qua kim châm vào các
huyệt
B. Màn hình ti vi đang hoạt động
C. Rơ le nhiệt
D. Mạ vàng đồ trang sức
E. Máy giặt đang hoạt động
F. Màn hình hiện số của máy tính bỏ túi
Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Tác dụng hóa học Tác dụng phát sáng Tác dụng sinh lí
II. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
9. Tại sao khi sơn, ngời ta thờng nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơn?
10. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, 1 khoá K đóng, dây dẫn và chỉ

rõ chiều dòng điện trong sơ đồ.
11. Các dụng cụ sửa chữa điện, ở chỗ tay cầm thờng bọc nhựa. Tại sao?
12. Treo các quả cầu đã nhiễm điện bằng các sợi chỉ mảnh. Lần lợt đa quả cầu
C nhiễm điện âm đến gần quả cầu A thì chúng hút nhau, lại gần quả cầu B thì
chúng đẩy nhau. Hỏi A và B mang điện tích gì? Vì sao?
E. Đáp án và biểu điểm
I.(4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
1.A 2.B 3.C 4.D 6.D
7.A
5. Vật dẫn điện: vàng, nớc muối, than, sắt, thép
Vật cách điện: vải, giấy, không khí, gỗ khô, cao su, thuỷ tinh.
8.
Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Tác dụng hóa học Tác dụng phát sáng Tác dụng sinh lí
C E D B, F A
II.( 6 điểm):
9. (1,5 điểm): Vì các vật nhiễm điện trái dấu hút nhau nên khi sơn ngời ta th-
ờng nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơ để sơn bám chắc hơn và tăng độ
bền của lớp sơn.
10. (2 điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm
- Xác định đợc chiều dòng điện trong mạch: 1 điểm
11. (1 điểm): Chỗ tay cầm bằng nhựa có tác dụng cách điện. Khi sửa chữa
điện, dòng điện không chạy qua cơ thể ngời tránh hiện tợng giật điện
12. (1,5 điểm)
- A và C hút nhau chứng tỏ A và C nhiễm điện khác loại. Mà C nhiễm điện
âm nên A nhiễm điện dơng (0,75 điểm)
- B và C đẩy nhau chứng tỏ B và C nhiễm điện cùng loại. C nhiễm điện âm
nên B cũng nhiễm điện âm (0,75 điểm)

Đề II
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng tr ớc câu trả lời mà em cho là đúng

1. Lấy một thanh êbônít cọ xát vào một miếng len. Kết quả nào trong những
kết quả nào sau đây đúng?
A. Chỉ có thanh êbônít bị nhiễm điện
B. Chỉ có miếng len bị nhiễm điện
C. Cả thanh êbônít và miếng len bị nhiễm điện
D. Không có vật nào bị nhiễm điện
2. Đa một đầu thớc nhựa dẹt lại gần quả cầu bằng nhựa xốp đợc treo bằng sợi
chỉ, quả cầu nhựa bị đẩy ra xa. Câu kết luận nào sau đây là đúng?
A. Quả cầu và thớc nhựa bị nhiễm điện khác loại
B. Quả cầu không bị nhiễm điện, thớc nhựa bị nhiễm điện
C. Quả cầu và thớc nhựa không bị nhiễm điện
D. Quả cầu và thớc nhựa bị nhiễm điện cùng loại
3. Trong các trờng hợp sau, dòng điện chạy trong những vật nào?
A. Một đũa thuỷ tinh đã đợc cọ xát vào lụa B. Máy tính bỏ túi đang hoạt
động
C. Bóng đèn của bút thử điện đặt trên bàn D. Một quả pin đặt trên bàn
4. Khi khoá K mở, bóng đèn nào mắc trong sơ đồ sau đây sáng?
A. Đ
1
và Đ
2

B. Đ
1
và Đ
4
C. Đ
2
và Đ
4


D. Đ
2
và Đ
3
5. Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện: bạc,
thuỷ tinh, dung dịch đồng sunfat, nhựa, nhôm, than chì, nilông, bêtông.
Vật dẫn điện Vật cách điện
6. Trong các dụng cụ dùng điện sau đây, dụng cụ nào hoạt động dựa trên tác
dụng nhiệt của dòng điện?
A. Nồi nấu cơm điện B. Máy giặt
C. Ti vi D. Cầu chì
7. Ngời ta ứng dụng tác dụng từ của dòng điện để :
A. Mạ điện B. Làm chuông điện
C. Chế tạo loa D. Làm đinamô
8. Hãy sắp xếp các hiện tợng sau đây tơng ứng với các tác dụng của dòng điện
vào cột cho phù hợp
A. Dòng điện chạy qua cơ thể làm co giật các cơ
B. Đèn led trong rađiô
C. Nồi cơm điện
D. Mạ kim loại
E. Máy bơm nớc đang hoạt động
F. Màn hình vi tính
Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Tác dụng hóa học Tác dụng phát sáng Tác dụng sinh lí
II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
9. Trong các phân xởng dệt, ngời ta thờng treo những tấm kim loại đã nhiễm
điện ở trên cao. Làm nh vậy có tác dụng gì? Giải thích?
10. Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin (khoá K đóng) và chỉ rõ chiều dòng điện trong
sơ đồ.
11. Dới gầm các ôtô chở xăng bao giờ cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu

của dây xích đợc nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia đợc thả kéo lê trên mặt
đờng. Hãy cho biết dây xích này đợc sử dụng để làm gì? Tại sao?
12. Sau khi chải tóc bằng lợc nhựa, lợc nhựa nhiễm điện âm. Hỏi tóc có bị
nhiễm điện không và bị nhiễm điện loại gì? Khi đó các êlêctrôn dịch chuyển
từ vật nào sang vật nào? Điện tích của hạt nhân nguyên tử tóc và lợc nhựa có
thay đổi không?
E. Đáp án và biểu điểm
I.(4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
1.C 2.D 3.C 4.B 6.D
7.A
5. Vật dẫn điện: bạc, dung dịch đồng sunfat, than chì, nhôm
Vật cách điện: thuỷ tinh, nhựa, bêtông, nilông
8.
Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Tác dụng hóa học Tác dụng phát sáng Tác dụng sinh lí
C E D B,F A
II.( 6 điểm):
9. (1,5 điểm): Trong các phân xởng dệt có nhiều bụi bông bay trong không
khí, những bụi này có hại cho sức khoẻ của công nhân. Những tấm kim loại
nhiễm điện ở trên cao có tác dụng hút bụi bông lên bề mặt của chúng làm cho
không khí trong xởng ít bụi hơn.
10. (2điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm
- Xác định đợc chiều dòng điện trong mạch: 1 điểm
11. (1 điểm): Khi ôtô chạy sẽ cọ sát mạnh với không khí làm thùng xe bị
nhiễm điện. Nếu bị nhiễm điện mạnh sẽ phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ.
Dây xích sắt là vật dẫn điện nên các điện tích từ ôtô dịch chuyển qua nó xuống
đất.
12. (1,5 điểm): Tóc bị nhiễm điện và nhiễm điện dơng. Êlêctrôn dịch chuyển
từ tóc sang lựơc nhựa, lợc nhựa thừa êlêctrôn mang điện tích âm. Điện tích của
hạt nhân các nguyên tử tóc và lợc nhựa không thay đổi.
Ngày soạn:

Tiết 28: C ờng độ dòng điện
A. Mục tiêu
- Nêu đợc dòng điện càng mạnh thì cờng độ của nó càng lớn và tác dụng của
dòng điện càng mạnh. Nêu đợc đơn vị của cờng độ dòng điện là Ampe, kí
hiệu: A. Sử dụng đợc ampe kế để đo cờng độ dòng điện (lựa chọn ampe kế
thích hợp và mắc đúng ampe kế).
- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tợng.
- Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có hứng thú học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 bộ chỉnh lu dòng điện, đèn lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế loại to, 1 biến
trở, 1 đồng hồ đa năng, dây nối.
- Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lu, 1 bóng đèn pin đã lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế,
1 công tắc, dây nối.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức : 7A 7B 7C
II. Kiểm tra
HS1: Nêu các tác dụng của dòng điện? (Yêu cầu HS đứng tại chỗ).
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph)
- GV mắc sẵn mạch điện H24.1: Bóng
đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng
nào của dòng điện?
- GV di chuuyển con chạy, gọi HS nhận
xét độ sáng của bóng đèn.
- GV đặt vấn đề: Dựa vào tác dụng mạnh
hay yếu của dòng điện để xác định cờng
- HS trả lời: Bóng đèn dây tóc hoạt động
dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
- HS nhận xét: Bóng đèn lúc sáng, lúc tối.

độ dòng điện. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
về cờng độ dòng điện.
HĐ2: Tìm hiểu về c ờng độ dòng điện và
đơn vị đo c ờng độ dòng điện(8ph)
- GV giới thiệu mạch điện thí nghiệm
H24.1: ampe kế là dụng cụ phát hiện và
cho biết dòng điện mạnh hay yếu, biến
trở là dụng cụ để thay đổi cờng độ dòng
điện tong mạch.
- GV làm thí nghiệm, dịch chuyển con
chạy của biến trở.
- Yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe
kế tơng ứng khi đèn sáng mạnh, sáng
yếu (không đọc số chỉ của ampe kế, chỉ
cần so sánh).
- Gọi HS nhận xét và GV chốt lại (chú ý
cách sử dụng từ của HS).
- GV thông báo về cờng độ dòng điện và
đơn vị của cờng độ dòng điện
- Đổi đơn vị cho các giá trị sau?
0,175 A = ................ mA
1520mA = .................. A
0,38A = .................... mA
280 mA = ....................A
HĐ3: Tìm hiểu Ampe kế (8ph)
- GV nhắc lại: ampe kế là dụng cụ đo c-
ờng độ dòng điện.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu ampe kế. GV
đa ra ampe kế, vôn kế và yêu cầu HS trả
lời câu hỏi: Đặc điểm nào trên mặt đồng

hồ giúp ta phân biệt đợc ampê kế với các
dụng cụ đo khác.Yêu cầu HS tìm hiểu
GHĐ, ĐCNN của ampe kế của nhóm
mình.
- Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 và
giới thiệu cho HS về đồng hồ vạn năng
HĐ4: Mắc ampe kế để xác định c ờng độ
dòng điện (15ph)
- GV giới thiệu cho HS kí hiệu của ampe
kế trên sơ đồ mạch điện.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện H24.3,
- Ghi đầu bài.
I- Cờng độ dòng điện
1- Quan sát thí gnhiệm
- HS quan sát mạch điện và nhận biết đợc
các dụng cụ trong mạch điện.
- HS quan sát số chỉ của ampe kế tơng ứng
khi đèn sáng mạnh và đèn sáng yếu
- Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định,
khi đèn sáng càng mạnh thí số chỉ của
ampe kế cànglớn.
2- C ờng độ dòng điện
- Số chỉ của ampe kế là giá trị của cờng
độ dòng điện (cho biết mức độ mạnh,
yếu của dòng điện)
- Đơn vị: ampe Kí hiệu: A
Ước của A là: miliampe Kí hiệu: mA
1A = 1000 mA
1mA = 0,001A
II- Ampe kế

- HS ghi vở: Ampe kế là dụng cụ đo cờng
độ dòng điện.
- HS quan sát mặt ampe kế và nêu đợc đặc
điểm: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A
hoặc mA.
- HS hoạt động theo nhóm, chỉ ra đợc
GHĐ và ĐCNN của ampe kế và chỉ đợc
chốt (+), chốt (-), hoàn thiện câu C1.
III- Đo cờng độ dòng điện
- HS nắm đợc kí hiệu của ampe kế trên sơ
đồ mạch điện
- HS vẽ sơ đồ mạch điện H24.3 và chỉ ra
chốt (+), chốt (-).
chỉ rõ chốt (+), chốt (-). Gọi một HS lên
bảng thực hiện.
- GV treo bảng 2 và hỏi: Ampe kế của
nhóm em thích hợp để đo cờng độ dòng
điện qua dụng cụ nào? Tại sao?
- GV lu ý HS : chọn ampe kế có giới hạn
đo phù hợp.
- Yêu cầu HS các nhóm mắc mạch điện
H24.3. GV kiểm tra trớc khi đóng khoá
K.
Khi sử dụng ampe kế phải chú ý điểm
gì?
- Hớng dẫn HS thảo luận để rút ra nhận
xét.
HĐ5: Vận dụng (4ph)
- Tổ chức cho HS làm các bài tập trong
phần vận dụng.

- Thảo luận chung cả lớp để thống nhất
câu trả lời.
- HS dựa vào bảng số liệu và GHĐ của
ampe kế của nhóm để trả lời câu hỏi của
GV.
- HS mắc mạch điện H24.3, đọc số chỉ của
ampe kế và quan sát độ sáng của bóng đèn
khi dùng 2 pin và 4 pin.
Những điểm cần chú ý khi sử dụng ampe
kế: + Chọn ampe kế có GHĐ, ĐCNN
phù hợp với giá trị cờng độ dòng điện
cần đo.
+ Điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng
vạch số 0.
+ Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho
chốt (+) của ampe kế với cực (+) của
nguồn điện.
+ Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó
trong gơng, đọc và ghi kết quả.
C2: Dòng điện chạy qua đèn có cờng độ
càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối).
IV- Vận dụng
- Cá nhận HS trả lời C4, C5
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
IV. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và giới thiệu phần: "Có thể em cha biết".V. H -
ớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 24.1 đến 23.6 (SBT).
- Đọc trớc bài 25: Hiệu điện thế.
Ngày soạn:

Tiết 29: Hiệu điện thế
A. Mục tiêu
- Biết đợc ở hai cực của nguồn điệncó sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng
có một hiệu điện thế. Nêu đợc đơn vị của hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V). Sử
dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn
vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×