Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

GIÁO ÁN CƠ BẢN TỪ TIẾT 1 ĐẾN TIẾT 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.69 KB, 90 trang )

TRNG THPT TH X QUNG TR GIO N LCH S KHI 10
GIO VIấN SON GING:
Lê Th
Sở GIáO DụC ĐàO TạO TỉNH QUảNG TRị
TRƯờNG THPT THị Xã QUảNG TRị

GIáO áN
lịch sử lớp 10 CƠ BảN

giáo viên: Lê Thị Giang
tổ: Tổng hợp
năm học: 2007 - 2008
TRNG THPT TH X QUNG TR GIO N LCH S KHI 10
Sở GIáO DụC ĐàO TạO TỉNH QUảNG TRị
TRƯờNG THPT THị Xã QUảNG TRị

GIáO áN
lịch sử lớp 10 NNG CAO

giáo viên: Lê Thị Giang
tổ: Tổng hợp
NM HC : 2007-2008
Tit:01 Ngy son:
GIO VIấN SON GING:
Lê Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Phần một:
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ,CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I:
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1:


SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS cần hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu năm của loài
người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
2. Tư tưởng:
Giáo dục lòng yêu lao động, vì lao động không những nâng cao đời sống của con người mà còn hoàn
thiện bản thân con người.
3. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa-kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điểm tiến hoá
của loài người trong quá trình hoàn thiện mình, đồng thời thấy được sự sáng tạo và phát triển không
ngừng của xã hội loài người.
B. THIẾT BỊ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
• Giáo viên:Giáo án,sách giáo khoa,sách giáo viên ,tài liệu tham khảo…
• Học sinh:sách giáo khoa,một số tranh ảnh sưu tầm
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP:(1

)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:(3phút )
Học sinh nhắc lại một số kiến thức đã học ở chương trình THCS
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI.(1

)
GV nêu tình huống qua câu hỏi tạo không khí học tập: Chương trình lịch sử chúng ta đã học ở
THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền
với mỗi thời kỳ? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
IV. GIẢNG BÀI MỚI:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T/gian

Hoạt động l: Làm việc cá nhân:
Câu hỏi:Loài người từ đâu mà ra?
-GV :Vậy con người do đâu mà ra?Nguyên nhân quan trọng
quyết định đến sự chuyển biến đó ?
1. Sự xuất hiện loài người và đời
sống bầy người Nguyên Thuỷ?
- Loài người do một loài Vượn
chuyển biến thành. 10 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T/gian
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Nhóm 1:Thời gian tìm được dấu tích Người tối cổ? Địa
điểm? Tiến hoá trong cấu tạo cơ thể?
+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người
tối cổ?
-Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
+ Biết làm ra lửa (phát minh lớn) và là điều quan trọng cải
thiện căn bản cuộc sống từ ăn sống -> ăn chín.
+ Cùng nhau lao động tìm kiếm thức ăn.( Chủ yếu là hái
lượm và săn bắt thú.)
+ Quan hệ hợp quần xã hội, theo quan hệ ruột thịt gồm 5 - 7
gia đình, Sống trong hang động hoặc mái đá, lều dựng bằng
cành cây…Hợp quần đầu tiên=>Bầy người nguyên thuỷ.
Hoạt động 3: Cả lớp:
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm
chắc hơn.+ ảnh về Người tối cổ, công cụ đá.
+ Biểu đồ thời gian của Người tối cổ.
- Người tối cổ là Người vì đã chế tác và sử dụng công cụ

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
GV trình bày: Qua quá trình lao động, cuộc sống của con
người ngày càng phát triển hơn. Đồng thời con người tự
hoàn thành quá trình hoàn thiện mình -> tạo bước nhảy vọt
từ vượn thành Người tối cổ.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm l:Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện :thời gian?
hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể biểu hiện như thế
nào?
+Nhóm 2:Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế
tạo công cụ lao động bằng đá?
+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và
vật chất?
Hđ 1:Cả lớp và cá nhân:GV :Cuộc CM đá mới ( một thuật
ngữ khảo cổ ) Từ khi NTK xuất hiện ( đá cũ hậu kỳ)con
người đã có một bước tiến dài: cư trú "Nhà cửa", ổn định
- Cách đây khoảng 6 triệu năm.
- Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước
đây đã tìm thấy dấu vết của Người
tối cổ ở một số nơi như: Đôngphi,
Inđônêxia, Trung Quốc, Việt Nam.
- Đời sống vật chất của Người
Nguyên thuỷ.
+Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiếm thức ăn, săn bắt, hái
lượm.
- Quan hệ xã hội của Người tối cổ
được gọi là bầy người Nguyên thuỷ.
2.Người tinh khôn và óc sáng tạo.

- Khoảng 4 vạn năm trước đây,
Người tinh khôn xuất hiện.
- Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn
thiện như người ngày nay.
- óc sáng tạo là sự sáng tạo của
Người tinh khôn trong việc công
việc cải tiến công cụ đồ đá và biết
chế tác thêm nhiều công cụ mới.
+Công cụ đá: Đá cũ -> đá mới (ghè
-mãi nhẵn-đục lỗ tra cán)
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
+ Cư trú “nhà cửa”...
3.Cuộc cách mạng thời đá mới:
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá
mới bắt đầu- .Đây là cuộc cách
mạng lớn trong lịch sử loài người
- Cuộc sống con người đã có những
thay đổi lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
15
phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T/gian
và lâu dài Như thế tích luỹ kinh /n tới 3vạn năm. đến 1 vạn
năm trước đây mới bắt đầu thời đá mới.
GV nêu câu hỏi:- Đá mới là công cụ đá có điểm khác thế
nào so với công cụ đá cũ?:- HS trả lời : GV nhận xét và

chốt lại.GV: Sang thời đại đá mới, cuộc sống vật chất của
con người có biến đổi ntn?
+ Từ chỗ hái lượm, săn bắn => trồng trọt và chăn nuôi
(người ta trồng một số cây lương thực và thực phẩm …
GV kết luận: Như thế, từng bước, từng bước con người
không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn, sống
tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên
nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và
ổn định hơn hơn từ thời đá mới.
+ Làm nhạc cụ.
* Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và
vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên
nhiên.
kết luận: Như thế, từng bước, từng
bước con người không ngừng sáng
tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn,
sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống
bớt dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên.
Cuộc sống con người tiến bộ với
tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn
hơn từ thời đá mới.
10 phút
IV. SƠ KẾT BÀI HỌC(5 phút)
a. Củng cố : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hoá?Thế nào là NTC?
2. Cuộc sống vật chất và xã hội của NTC?
3. Những tiến bộ về KT khi Người tinh khôn xuất hiện?
b. Dặn dò,ra bài tập về nhà :
- Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Bài tập:Lập bảng so sánh

Nội dung Thời kỳ đá cũ Thời kỳ đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Kỹ thuật chế tạo công cụ đá
Đời sống lao động
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết: 02 Ngày soạn…………..
Bài 2 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài
người,Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
2. Tư tưởng:
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng,xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh
3. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng
hợp về quá trình ra đời của kim loại,nguyên nhân, hệ quả của chế độ tư hữu
B. THIẾT BỊ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên và Học sinh:
Tranh ảnh,giáo án,SGKhoa ,SGViên ,các mẫu truyện ngắn về sinh hoạt(thị tộc, bộ lạc)
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP:1phút
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:3 phút
Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hoá từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật
chất và xã hội của Người tối cổ?
Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn,đủ hơn, và vui hơn?
III.GIỚI THIỆU BÀIMỚI:(1


)Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hoá và tự hoàn thiện của
con người.. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy
người nguyên thuỷ -một tổ chức xã hội quá độ.Tổ chức ấy còn mang tính đơn giản, hoang sơ, còn đầy
dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định
hình của một tổ chức xã hội loài người đó
IV.:GIẢNG BÀI MỚI:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân:
Trước hết GV gợi HS nhớ
GV nêu câu hỏi:Thế nào là thị tộc?Mối quan hệ trong thị
tộc?
HS trả lời,HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý:
+Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2- 3
thế hệ già trả và có chung dòng máu.
+ Trong thị tộc, mọi thành viên đều hợp sức với nhau để tìm
1. Thị tộc và bộ lạc:
a. Thị tộc:
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình
và có chung dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc công bằng,
bình đẳng cùng làm cùng hưởng.
- Lớp trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà
- cha mẹ đều yêu thương và chăm
10 phút
10 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
kiếm thức ăn. Rồi được hưởng thụ bằng nhau, công bằng.

GV phân tích,để nhấn mạnh khái niệm hợp tác lao động =>
hưởng thụ bằng nhau (cộng đồng)tuy nhiên đây là một đại
đồng trong thời kỳ mông muội, khó khăn
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
GV nêu câu hỏi: +Định nghĩa thế nào là bộ lạc?+Nêu điểm
giống và khác giữa bộ lạc và thị tộc?
HS trả lời. HS khác bổ sung, GV nhận xét +Giống:Cùng có
chung một dòng máu+Khác:Tổ chức lớn hơn(nhiều thị tộc)
Hoạt động l: Theo nhóm
Nhóm 1:Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại?Vì
sao lại cách xa nhau?
Nhóm 2:Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa ntn
đối với sản xuất?
HS: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.Cuối
cùng GV nhận xét và chốt ý
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV gợi nhớ lại quan hệ trong xã hội nguyên thuỷ
GV hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức
phận đã tác động đến xã hội nguyên thủy như thế nào?HS trả
lời, GV nhận xét và chốt ý.
+ Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau.->
Giàu nghèo =>giai cấp ra đời.=>Công xã thị tộc tan vỡ con
người bước sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.
sóc tất cả con cháu của thị tộc.
b. Bộ lạc:
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc
sống cạnh nhau và có cùng một
nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong
bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.

2.Buổi đầu của thời đại kim khí:
a. Quá trình tìm và sử dụng kim
loại.:Con người tìm và sử dụng
kim loại:+ Khoảng 5500 năm
trước đây ( đồng đỏ.)+ Khoảng
4000 năm trước đây (đồng thau)+
Khoảng 3000 năm trước đây
( sắt.)
b. Hệ quả:
- Năng suất lao động tăng.
- Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội
có giai cấp:
- Người lợi dụng chức quyền
chiếm của chung => tư hữu xuất
hiện.- Gia đình phụ hệ xuất hiện .-
Xã hội phân chia giai cấp.
10 phút
IV. SƠ KẾT:Thế nào là thị tộc - bộ lạc ?Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất- quan hệ
xã hội của thời đại kim khí.
V. DẶN DÒ VỀ NHÀ:
1. So sánh điểm giống - khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
2.Do đâu mà tư hữu xuất hiện ?Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
3.Đọc bài 3:1.Các quốc gia cổ đại Phương Đông.Ý/n của bức tranh hình 2 tr11,h2 tr 12.
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết: 03 Ngày soạn:…………


CHƯƠNG II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG ( tiết1 )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của
các ngành kinh tế,từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình
hình thành nhà nước,cơ cấu xã hội,thể chế chinh trị, ở đây
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ
đại phương Đông,Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
còn hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Tư tưởng:
Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộcphương Đông,( Việt
Nam).
3. Kỹ năng:
Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các
quốc gia cổ đại Phương Đông.
B. THIẾT BỊ ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên ,Học sinh:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại,giáo án,sách giáo khoa,sg viên, Bản đồ thế giới hiện nay…….
- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông ( có thể sử dụng
phần mềm Encarta 2005,giới thiệu về những thành tựu của Ai Cập cổ đại)
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ(3 phút)
Câu hỏi kiểm tra : Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?
III.GIỚI THIỆU BÀI MỚI( 1 phút )
GV nhận xét câu trả lời của HS khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới : Trên lưu vực các dòng

sông lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã đã xây dựng các
quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị đa
số nông dân công xã và nô lệ, nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau,
nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hạn
và được cha truyền con nối, Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn hoá, nghệ thuật và nhiều tri thức khoa học khác.
IV. GIẢNG BÀI MỚI:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động: Làm việc cá nhân
-GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" yêu cầu HS
quan sát, kết hợp với kiến thức phần I trong SGK trả
lời : Các quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu? Có
những thuận lợi gì?
- GV câu hỏi: Bên cạnh những thuận lợi thì khó khăn
gì?Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương Đông đã
phải làm gì?
- HS trả lời ,GV nhận xét và chốt ý:
+ Khó khăn: Dễ bị nước sông dâng lên gây lũ lụt, mất
mùa và ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
- GV hỏi: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
phương Đông?-HS trả lời - GV chốt lại: Nông nghiệp
tưới nước, chăn nuôi và thủ công nghiệp, trao đổi hàng
hoá…
Hoạt động: Làm việc tập thể và cá nhân:
-GV hỏi:Tại sao chỉ bằng công cụ chủ yếu bằng gỗ,đá
cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở CÁ,Châu Phi
đã sớm XD nhà nước của mình?

- GV hỏi:Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành
sớm ở đâu? trong khoảng thời gian nào?
- HS trả lời…..- GV chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai
cập hình thành như thế nào? địa bàn của các quốc gia
cổ ngày nay là nước nào trên Bản đồ thế giới và liên hệ
với Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả...đã
sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ đọc ở
phần lịch sử Việt Nam).
- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xã hội
cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào?
Vua
Quý tộc
Nông dân
Công xã
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát
triển kinh tế.
a. Điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ,
gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho
sản xuất và sinh sống.
- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất
mùa, ảnh hưởng đến đời sống của
nhân dân.
- Do thủy lợi,...người ta đã sống quần
tụ thành những trung tâm quần cư
lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức
công xã. Nhờ đó nhà nước sớm hình
thành ,nhu cầu sản xuất và trị thuỷ,
làm thủy lợi.
b. Sự phát triển của các ngành k/ tế:

- Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc,
ngoài ra còn chăn nuôi và làm thủ
công nghiệp.
2. Sự hình thành của các quốc gia
cổ đại.
- Cơ sở hình thành:
Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự
phân hoá giai cấp,nhà nước ra đời.
- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất
hiện ở Ai cập, Lưỡng Hà, ấn Độ,
Trung Quốc, vào khoảng thiên niên
kỷ thứ IV- III TCN.
3.Xã hội có giai cấp đầu tiên:
- Xã hội phương đômg chia thành 3
tầng lớp giai cấp :
- Nông dân công xã: Chiếm số đông
trong xã hội, ở họ vừa tồn tại "cái
12 phút
10 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Nô lệ
Hoạt động theo nhóm:
- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trò của nông dân công xã
trong xã hội cổ đại phương Đông?
- Nhóm 2: Nguồn gốc của quý tộc? Quý tộc?
- Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai trò gì?
- GV nhận xét và chốt ý:

- Nhóm 2: Vốn xuất thân từ các bô lão đứng đầu các
thị tộc, họ gồm các quan lại từ TW xuống địa phương.
Tầng lớp này sống sung sướng,dựa trên sự bóc lột
nông dân, nhận bổng lộc của nhà nước ….
+ Nhóm 3: Nô lệ, chủ yếu là tù binh và thành viên cô
xã bi mắc nợ hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm
các công việc nặng nhọc, hầu hạ quý tộc, họ cũng là
nguồn bổ sung cho nông dân công xã.
cũ", vừa là thành viên của xã hội có
giai cấp. Họ tự nuôi sống bản thân và
gia đình, nộp thuế cho nhà nước và
làm các nghĩa vụ khác.
- Quý tộc; Gồm các quan lại ở địa
phương,các thủ lĩnh quân sự và
những người phụ trách lễ nghi tôn
giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự
bóc lột nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù binh và thành
viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm
tội. Họ phải làm các việc nặng nhọc
và hầu hạ quý tộc. Cùng với nông
dân công xã họ là tầng lớp bị bóc lột
trong xã hội.
13 phút
IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :
a. Củng cố: Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS
+ Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông?
+ Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã?
(phần này có thể cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp, hoặc giao về nhà).
b. Dặn dò:

+ Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước SGK phần hai bài 3 ( các quốc gia
cổ đại Đhương Đông tiết 2 –chú ý phần văn hoá .);
+ Sưu tầm một số tranh ảnh ,đĩa có liên quan ..
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết: 04 Ngày soạn:……………….
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG ( tiết 2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của
các ngành kinh tế,từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình
hình thành nhà nước,cơ cấu xã hội,thể chế chinh trị, ở đây
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ
đại phương Đông,Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
còn hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Tư tưởng:
Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộcphương Đông(Việt
Nam)
3. Kỹ năng:
Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các
quốc gia cổ đại Phương Đông.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
* Giáo viên ,Học sinh:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại,giáo án,sách giáo khoa,sg viên, Bản đồ thế giới hiện nay…….
- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông ( có thể sử dụng
phần mềm Encarta 2005,giới thiệu về những thành tựu của Ai Cập cổ đại)
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút)

II. KIỂM TRA BÀI CŨ(3 phút)
Câu hỏi kiểm tra : Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?
III.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:( 1 phút )
GV nhận xét câu trả lời của HS khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới : Trên lưu vực các dòng
sông lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã đã xây dựng các
quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị đa
số nông dân công xã và nô lệ, nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau,
nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hạn
và được cha truyền con nối, Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con
người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn hoá, nghệ thuật và nhiều tri thức khoa học khác.
IV. GIẢNG BÀI MỚI :
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động tập thể và cá nhân:
-GVhỏi:Nhà nước phương Đông hình thành như
thế nào?Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?Thế
nào là vua chuyên chế?Vua dựa vào đâu để trở
thành c/ chế?
Gọi HS trả lời, các học sinh khác bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt ý:
- Vua dựa vào bộ máy quý tộc và tôn giáo để bắt
mọi người phải phục tùng, vua trở thành vua
chuyên chế.
- Phần văn hoá này GV có thể cho HS sưu tầm
trước và lên bảng trình bày theo nhóm. Nếu có thời
gian cho HS xem phần mềm Encarta năm 2005-
phần lịch sử thế giới cổ đại.
Hoạt động theo nhóm:

- Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương
Đông ? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra
đời sớm nhất ở phương Đông?
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời?tác dụng của chữ
viết?
-Nhóm3:Nguyên nhân ra đời của toán học?
Những thành tựu của toán học phương Đông và tác
dụng của nó?
- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công trình kiến
trúc cổ đại phương Đông? Những công trình nào
còn tồn tại đến ngày nay?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày ,nhóm
khác có thể bổ sung cho bạn, sau đó GV nhận xét
và chốt ý:
- GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách viết chữ
- GV nhận xét: chữ viết là phát minh quan trọng
nhất của loại người, nhờ đó mà các nghiên cứu
ngay này hiểu được phần nào cuộc sống của cư dân
cổ đại xưa.
- GV nhận xét: Mặc dù toán học còn sơ lược nhưng
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Quá trình hình thành nhà nước là từ
các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ
và xây dựng các công trình thuỷ lợi nên
quyền hành tập trung vào tay nhà vua
tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.
- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có
quyền lực tối cao và một bộ máy quan
liêu giúp việc thừa hành, thì được gọi là
chế độ chuyên chế cổ đại.

5. Văn hoá cổ đại phương Đông
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học.
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa
học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu
cầu sản xuất nông nghiệp(mỗi năm có
365 ngày ,12 tháng …)
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối,
nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đối
với việc gieo trồng.
b. Chữ viết:
- Nguyên nhân ra đời của chữ viết:
do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm
mà chữ viết sớm hình thành từ thiên
niên kỷ IV TCN.
- Ban đầu là chữ tượng hình
- sau đó là tượng ý, tượng thanh.- Tác
dụng của chữ viết:
Đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ
nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch
sử thế giới cổ đại.
c. Toán học:
- Nguyên nhân ra đời:
Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu
xây dựng, tính toán mà toán học ra đời
- Thành tựu:
12 phút
23 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10

Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
đã có tác dụng ngay trong cuộc sống lúc bấy giờ và
nó cũng để lại nhiều kinh nghiệm quý chuẩn bị cho
bước phát triển cao hơn ở giai đoạn sau.
Nhóm 4: Các công trình kiến trúc cổ đại: Do uy
quyền của các hoàng đế, do chiến tranh giữa các
nước, do muốn tôn vinh các vương triều của mình
mà ở các quốc gia cổ đại phương Đông đã xây
dựng nhiều công trình đồ sộ như Kim tự tháp Ai
Cập,khu đền tháp ở ấn Độ, thành Ba- bi-lon ở
Lưỡng Hà.
(GV giới thiệu cho HS về các kỳ quan này qua
tranh ảnh, đĩa VCD).
Những công trình này là những kỳ tích về sức lao
động và tài năng sáng tạo của con người .
Hiện nay còn tồn tại một số công trình như: Kim
Tự tháp Ai cập Cổng thành I- sơ- ta thành Ba- bi
-lon (SGK - hình 3).
Nếu còn thời gian GV có thể đi sâu vào giới thiệu
cho HS về kiến trúc xây dựng Km tự tháp, ….
Các công thức sơ đẳng về hình học, các
bài toàn đơn giản về số học,.. phát minh
ra số 0 của cư dân ấn Độ.
- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy
giờ và để lại kinh nghiệm quý cho giai
đoạn sau.
d. Kiến trúc:
- Do uy quyền của các vua mà hàng loạt
các công trình kiến trúc đã ra đời: Kim
tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba- bi-lon,...

- Các công trình này thường đồ sộ thể
hiện cho uy quyền của vua chuyên chế.
- Ngay nay còn tồn tại một số công trình
như Kim tự tháp Ai cập , cổng I-sơ- ta
thành Ba- bi- lon,..
* Những công trình này là những kỳ tích
về sức lao động và tài năng sáng tạo của
con người.
IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :
a. Củng cố: Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản
của bài học:
+ Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã?
+ Những thành tựu văn hoá phương Đông để lại cho loài người
(phần này có thể cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp, hoặc giao về nhà).
b. Dặn dò:
- Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước SGK bài 4( các quốc gia cổ
đại phương Tây –Hy lạp và Rô ma .);Sưu tầm một số tranh ảnh ,đĩa có liên quan
Tiết: 05 Ngày soạn…………….
Bài 4(2 tiết)
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ MA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà.
2. Tư tưởng:
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc

đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của
quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn và vai trò
của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.- Biết khai
thác nội dung tranh ảnh
B. THIẾT BỊ ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên và Học sinh:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại
- Phần mền Encarta năm 2005- phần lịch sử thế giới cổ đại
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3 phút )
Câu hỏi 1: Cho HS làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm:Hãy điền vào chỗ trống:
Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở...
Thời gian hình thành Nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông...
Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông...
Giai cấp chính trong xã hội; Thể chế chính trị.
(Câu hỏi này có thể chuẩn bị ra khổ giấy A
0
treo lên bảng cho HS điều vào hoặc in ra
giấy A4 kiểm tra cùng một lúc được nhiều HS)
Câu hỏi 2:
Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho nhân loại?
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:(1 phút )
GV- Nằm trên bờ bắc biển địa trung hải ,hy lạp và rô ma bao gồm bán đảo và nhiều đảo nhỏ ,địa
trung hải giống như một cái hồ rất lớn ,tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau ,do đó
từ rất sớm đã cóa những hoạt động hàng hải và ngư nghiệp ,thương nghiệp biển ,trên cơ sở đó hy lạp
và rô ma đã phát triển cao về kinh tế và xa hội làm cơ sở cho một nền văn hoá rất rực rỡ …
IV. GIẢNG BÀI MỚI:

Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại phương Đông hình
thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện
tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những
thuận lợi và khó khăn gì?
1. Thiên nhiên và đời sống của
con người:
Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển
Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất
canh tác ít và khô cứng đã rạo ra
18 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
- HS trả lời câu hỏi,GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
+ Thuận lợi:
+ Khó khăn:
GV phân tích cho HS thấy được: Với công cụ bằng đồng
trong điều kiện tự nhiên như vậy thì chưa thể hình thành xã
hội có giai cấp và nhà nước.
- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với
vùng Địa Trung Hải?
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm
Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề chính của
thị quốc?
Nhóm 2: Tổ chức của quốc?

- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận, sau đó gọi các nhóm
lên trình bày - Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
Nhóm 2: - Tổ chức của thị quốc: Chủ yếu là thành thị với
vùng đất đai trồng trọt bao quanh. Thành thị có phố xá, lâu
dài, đền thờ, sân vận động, nhà hát, và quan trọng là có bến
cảng.GV cho HS tìm hiểu về thành thị A- ten để minh hoạ.
Hoạt động 3: Hoạt động tập thể:
GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi 1 số HS trả lời:
Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với
phương Đông?
HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung cho nhau.
- Không chấp nhận có vua, có Đại hội công dân, Hội đồng
500 như ở A- ten,.. Tiến bộ hơn ở phương Đông
GV bổ sung , lấy ví dụ ở A- ten.GV đặt câu hỏi để HS suy
nghĩ tiếp: Có phải ai cũng có quyền công dân hay không?
Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì?HS suy nghĩ trả
lời, GV bổ sung, chốt ý:
Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô ma: Đó là
nền dân chủ chủ nô (phụ nữ và nô lệ không có quyền công
dân), vai trò của chủ nô rất lớn trong xã hội vừa có quyền
lực chính trị, vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nô lệ -GV có
những thuận lợi và khó khăn.
+ Thuận lợi:
Có biển, nhiều hải cảng, giao
thông trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn:
Đất ít và xấu nên chỉ thích hợp
với loại cây lưu niên, do đó thiếu
lương thực, luôn phải nhập.

- Việc công cụ bằng sắt ra đời có
ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng,
sản xuất thủ công và kinh tế hàng
hoá, tiền tệ phát triển.
Như vậy cuộc sống ban đầu của
cư dân Địa Trung Hải là: Sớm
biết buôn bán, đi biển và trồng
trọt.
2. Thị quốc Địa Trung Hải:
-Nguyên nhân ra đời của Thị
quốc:
- Tình trạng đất đai phân tán nhỏ
và đặc điểm của dân sống bằng
nghề thủ công và thương nghiệp
nên đã hình thành các thị quốc.
- Tổ chức của thị quốc:
Về đơn vị hành chính là nhà
nước, trong nước thành thị là chủ
yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá,
sân vận động và bến cảng.
- Tính chất dân chủ của thị quốc:
Quyền lực không nằm trong tay
quý tộc mà nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500,...mọi
công dân đều được phát biểu và
biểu quyết những công việc lớn
22 phút.
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10

Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu về kinh tế của các thị
quốc,mối quan hệ giữa các thị quốc.
GV khai thác kênh hình 26 trong SGK và đặt câu hỏi cho
HS suy nghĩ: Tại sao nô lệ lại đấu tranh? Hậu quả của các
cuộc đấu tranh đó? (Câu hỏi này nếu còn thời gian thì cho
HS thảo luận trên lớp, nếu không còn thời gian, GV cho HS
về nhà suy nghĩ.)
của quốc gia.
Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở
Hy lạp, Rô- ma:
- Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa
vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô
đối với nô lệ.
- Nô lệ ĐTH nỗi dậy đấu tranh
chống lại sự bóc lột của chủ nô
IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :
a. Củng cố :GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về điều kiện
tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
b. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội cổ đại
Phương Đông và xã hội cổ đại Địa Trung Hải
(về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội).,
- chuẩn bị kiểm tra 15 phút
********************************
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết: 06 Ngày soạn………………
Bài 4(tiết2) CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ MA

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà.
2. Tư tưởng:Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được
vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Kỹ năng:Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn
và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.-
Biết khai thác nội dung tranh ảnh
BTHIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ các quốc gia cổ đại- Tranh ảnh về một số công rình nghệ thuật thế giới cổ đại
- Phần mền Encarta năm 2005- phần lịch sử thế giới cổ đại
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3 phút )
Tại sao Hy Lạp, Rô ma có nền kinh tế phát triển?
Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô ma là gì?
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:(1 phút )
GV- Nằm trên bờ bắc biển địa trung hải ,hy lạp và rô ma bao gồm bán đảo và nhiều đảo nhỏ , từ rất
sớm đã có những hoạt động hàng hải và ngư nghiệp ,thương nghiệp biển ,trên cơ sở đó hy lạp và rô
ma đã phát triển cao về kinh tế và xa hội làm cơ sở cho một nền văn hoá rất rực rỡ …
IV. GIẢNG BÀI MỚI :
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
GV dẫn dắt : Một chế độ dựa trên sự bóc lột của chủ nô
đối với nô lệ người ta gọi là chế độ chiếm nô, dựa vào
trình độ phát triển cao về kinh tế công thương và thể chế
dân chủ, cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã để lại cho nhân
loại một nền văn hoá rực rỡ.
Hoạt động theo nhóm:GV nên cho HS bài tập sưu tầm

về văn hoá cổ đại Hy Lạp, Rôma từ ở nhà trước, HS
trình bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra của GV.-GV
hỏi:Những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch và
chữ viết? So với cư dân cổ đại Phương Đông có gì tiến
3.Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rô ma:
a. Lịch và chữ viết:
- Lịch: Cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã
tính được lịch một năm có 365 ngày
và 1/4 nên họ định ra một tháng lần
lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai
có 28 ngày. Dù chưa thật chính xác
nhưng cũng rất gần hiểu biết ngày nay.
Ý nghĩa : đây là cống hiến lớn lao của
cư dân Địa Trung Hải cho nền văn
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
bộ hơn?ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết?
- Nhóm 1 lên trình bày , sau đó GV chốt lại và cho
điểm.?Chữ viết của cư dân Địa Trung Hải có dễ đọc, dễ
viết hơn phương Đông không?)
GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những hiểu biết của nhóm
em về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại Địa
Trung Hải? Tại sao nó "Khoa học đã có từ lâu nhưng
đến Hy Lạp, Rô -ma khoa học mới thực sự trở thành
khoa học?
Cho nhóm 2 lên trình bày về các lĩnh vực toán, lý, sử,
địa ( định lý Ta lét ,Pitago hay Ac -si-mec ….
GV nhận xét, chốt ý và cho điểm nhóm trình bày.

- GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về văn học, nghệ
thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải?
Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác bổ sung.
- Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng của Hô -me-rơ
là I-li-at và Ô - đi - xê; kịch có nhà viết kịch Xô - phốc -
lơ với vở Ơ - đíp làm vua, Ê - sin viết vở Ô - re - xti,..
- GV hỏi:
Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rô ma?
minh nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học:
Chủ yếu các lĩnh vực:Toán, lý, sử, địa.-
Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới
thực sự trở thành khoa học vì có độ
chính xác của khoa học, đạt tới trình
độ khái quát thành định lý, lý thuyết và
nó được thực hiện bởi các nhà khoa
học có tên tuổi, đặt nền móng cho
ngành khoa học đó.
c. Văn học:- Chủ yếu là kịch (kịch kèm
theo hát)- Một số nhà viết kịch tiêu
biểu như Sô - phốc, Ê -sin...- Giá trị
của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái
thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.
d. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền
thờ thần đạt đến đỉnh cao. “Tượng mà
rất "người", rất sinh động, thanh khiết.

IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :
a. Củng cố :

GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại những thành tựu văn hoá
tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
b. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh văn hoá cổ đại
Phương Đông và cổ đại Địa Trung Hải
- chuẩn bị kiểm tra 15 phút
********************************
Tiết: 07 Ngày soạn………………
Chương III:
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TIẾT1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. Bộ máy chính quyền
phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán cho đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm
lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong
kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm móng kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng
còn yếu ớt.- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Tư tưởng:
-
Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc
.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối với Việt Nam.
3. Kỹ năng:
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được sơ đồ để hiểu được bài giảng.- Nắm vững các khái niệm cơ bản.

B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên và Học sinh:
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.
Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong
kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội pk Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Minh - Thanh.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1
,
)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô ma khoa học mới trở thành khoa
học"
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại Phương Đông, Trung Quốc vào những thế kỷ cuối công
nghiệp do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hoá giai cấp nên chế độ phong kiến ở đây đã hình
thành sớm. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính quyền phong kiến, hoàng đế có quyền tuyệt đối.
Kinh tế phong kiến Trung Quốc chủ yếu là nông nghiệp phát triển thăng trầm theo sự hưng thịnh của
chính trị. Cuối thời Minh - Thanh đã xuất hiện mầm móng quan hệ sản xuất TBCN nhưng nó không
phát triển được. Trên cơ sở những điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền thống của nền văn hoá
cổ đại, nhân dân Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ.
IV.GIẢNG BÀI MỚI :
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân 1.Chế độ phong kiến thời Tần- Hán:
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức đã học
lớp bài các quốc gia cổ đại Phương Đông....hỏi:

- Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào thế
kỷ V TCN có tác dụng gì?
Cho HS cả lớp xem sơ đồ treo trên bảng và gọi HS trả
lời
GV củng cố và giải thích thêm cho HS rõ:
- Nhà Tần - Hàn được hình thành như thế nào? Tại sao
Nhà Tần lại thống nhất được Trung Quốc?
Cho HS đọc SGK,trả lời -GV củng cố và chốt ý:
. Đến năm 221 - TCN, đã thống nhất Trung Quốc, Vua
Tần tự xưng là Tần Thuỷ Hoàng, chế độ phong kiến
Trung Quốc hình thành. Nhà Tần tồn tại được 15 năm
sau đó bị khởi nghĩa của Trần Thắng và Ngô Quảng làm
cho sụp đổ.
- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 TCN - 220. Đến đây chế
độ phong kiến Trung Quốc đã được xác nhập.
- GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ chức bộ máy nhà nước
phong kiến thời Tần - Hán ở Trung ương và địa phương
như thế nào?
Ở TW: Hoàng Đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có thừa
tướng, thái uý cùng các quan văn, võ.
- Ở địa phương: Quan thái thú và huyện lệnh:
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế nào?
Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước? Nội dung
của chính sách quân điền?
+ Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so
với các triều đại trước?
+Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân
vào cuối triều đại nhà Đường?

HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với
nhau.Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nghe và bổ sung.
a. Sự hình thành nhà Tần - Hán:
- Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống
nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là
Tần Thuỷ Hoàng.
- Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 - 220
TCN.
Đến đây chế độ phong kiến Trung
Quốc đã được xác lập.
b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần -
Hán:
- Ở TW: Hoàng Đế có quyền tuyệt đối,
bên dưới có thừa tướng, thái uý cùng
các quan văn, võ.
- Ở địa phương: Quan thái thú và
huyện lệnh:
(Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình
thức tiến cử)
- Chính sách xâm lược của Nhà Tần -
Hán, xâm lược các vùng xung quanh,
xâm lược Triều Tiên và đất đai củ
người Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến
dưới thời Đường:
*Sau nhà Hán,Trung Quốc lâm vào
tình trạng loạn lạc kéo dài, Lý Uyên
dẹp được loạn lạc,lên ngôi Hoàng Đế,
lập ra nhà Đường(618-907).

a. Về kinh tế:
+ Nông nghiệp: Chính sách quân điền,
áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn
giống... năng suất tăng.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp
phát triển thịnh đạt : có các xưởng thủ
công (các phường) luyện sắt, đóng
thuyền.→ Kinh tế thời Đường phát
15 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
- Kinh tế nhà Đường phát triển hơn các triều đại trước
đặc biệt trong nông nghiệp có chính sách quân điền (lấy
ruộng đất công và ruộng đất bỏ hoang chi cho nông dân.
Khi nhận ruộng nông dân phải nộp thuế cho nhà nước
theo chế độ tô, dung, điệu, nộp bằng lúa, ngày công lao
dịch và bằng vải). Ngoài ra TCN,TN thịnh đạt dưới thời
Đường.
+ Nhóm 2: Bộ máy nhà nước Nhà Đường tiếp tục được
củng cố từ TW đến địa phương làm cho bộ máy cai trị
phong kiến ngày càng hoàn chỉnh. Có thêm chức Tiết độ
sứ. Chọn quan lại bên cạnh việc cử con em quan lại cai
quản ở địa phương còn có chế độ thi tuyển chọn người
làm quan.
triển cao hơn so với các triều đại trước.
b. Về chính trị:
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ

TW xuống địa phương, có chức Tiết
độ sứ.
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (Bên
cạnh cử con em thân tín xuống các địa
phương).
- Tiếp tục chính sách xâm lược và mở
rộng lãnh thổ.
- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi
nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà
Đường sụp đổ.
20 phút
IV. SƠ KẾT BÀI HỌC :
a. Củng cố :
GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã hội
phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại,
điểm nổi bật của mỗi triều đại? Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nông dân?
b. Dặn dò :
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
- Bài tập. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ
phong kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết: 08 Ngày soạn……………..
Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TIẾT2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. Bộ máy chính quyền
phong kiến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.-

Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo
chu kỳ, mầm móng kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt.- Văn hoá Trung Quốc phát triển
rực rỡ.
2. Tư tưởng:
-
Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc
.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối với Việt Nam.
3. Kỹ năng:
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được sơ đồ để hiểu được bài giảng.- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.
Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong
kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội pk Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Minh - Thanh.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Những biểu hiện thịnh trị của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường ?
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Cuối thời Minh - Thanh đã xuất hiện mầm móng quan hệ sản xuất TBCN nhưng nó không phát triển
được. Trên cơ sở những điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền thống của nền văn hoá cổ đại,
nhân dân Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động 3: Hoạt động tập thể và cá nhân:
GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Nhà Minh, nhà Thanh được thành
lập như thế nào?
- Cho HS tìm hiểu SGK và trả lời, gọi một HS trả lời, HS

khác bổ sung.- GV nhận xét và chốt ý: Sau Nhà Đường đến
3.Trung Quốcthời Minh Thanh:
a.Sự thành lập nhà Minh - nhà
Thanh:
- Nhà Minh thành lập (1638 -
1644), người sáng lập là chu
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Nhà Tống, Nhà Nguyên.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế Trung Quốc có
điểm gì mới so với các triều đại trước?biểu hiện?
- GV cho cả lớp thảo luận và gọi một HS trả lời, các HS khác
có thể bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt lại Đầu thế kỷ XVI quan hệ sản xuất
TBCN đã xuất hiện ở Trung Quốc,Bắc Kinh, Nam Kinh
không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là trung tâm kinh tế
lớn.
GV đặt câu hỏi: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị
thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?: Cũng như các triều đại phong
kiến trước đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày càng tập trung
vào tay giai cấp quý tộc, địa chủ còn nông dân ngày càng cực
khổ ruộng ít, sưu cao, thuế nặng cộng với phải đi lính phục
vụ cho các cuộc chiến tranh xâm lược, mở rộng lãnh thổ của
các triều vua, vì vậy mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
ngày càn gay gắt và cuộc khởi nghĩa nông dân của Lý Tự
Thành làm cho nhà Minh sụp đổ.
GV đặt câu hỏi: Chính sách cai trị của Nhà Thanh?
Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung sau đó GV nhận

xét, chốt ý:
- Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan toả cảng" trong
bối cảnh bị sự nhòm ngó của tư bản phương Tây dẫn đến sự
suy sụp của chế độ phong kiến. Cách mạng Tân Hợi năm
1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ.
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm
- Nhóm 1: Những thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng của chế độ
phong kiến Trung Quốc?
- Nhóm 2: Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học, văn
học, khoa học kỹ thuật?
GV cho đại diện các nhóm trình bày, và bổ sung cho nhau,
sau đó GV nhận xét và chốt ý.
+ Nhóm 2: Bắt đầu từ thời Tây Hán, sử học đã trở thành lĩnh
vực độc lập, người đặt nền móng là Tư Mã Thiên với bộ sử
ký. Văn học:
Nguyên Chương.
- Nhà Thanh thành lập 1644 -
1911.
b. Sự phát triển kinh tế dưới triều
Minh: Từ thế kỷ XVI đã xuất
hiện mầm móng kinh tế TBCN:
+ Thủ công nghiệp: xuất hiện
công trường thủ công, quan hệ
chủ, người làm thuê.
+ Thương nghiệp phát triển, thành
thị mở rộng và phồn thịnh.
c. Về chính trị: Bộ máy nhà nước
phong kiến ngày càng tập quyền.
Quyền lực ngày càng tập trung
trong tay nhà vua.

- Mở rộng bành trướng ra bên
ngoài trong đó có xâm lược Đại
Việt nhưng đã bị thất bại nặng nề.
d. Chính sách của Nhà Thanh:
- Đối nội: áp bức dân tộc, mua
chuộc địa chủ người Hán.
- Đối ngoại: Thi hành chính sách
"Bế quan toả cảng"
→ Chế độ phong kiến nhà Thanh
sụp đổ năm 1911.
4. Văn hoá Trung Quốc:
a. Tư tưởng:
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng
trong hệ tư tưởng phong kiến là
công cụ tinh thần bảo vệ chế độ
phong kiến, về sau Nho giáo càng
trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm
hãm sự phát triển của xã hội.
- Phật giáo cũng thịnh hành nhất
là thời Đường.
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường với những tác giả tiêu
biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị, tiểu thuyết phát triển
mạnh ở thời Minh - Thanh với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng
như Thuỷ Hử của Thi Nại Am, Tam Quốc diễn nghĩa của La
Quán Trung, Tây Du Ký của Ngô Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng
của Tào Tuyết Cần

Khoa học kỹ thuật:
Người Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong
lĩnh vực hàng hải như bánh lái, la bàn, thuyền buồm nhiều
lớp, nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, khai thác khí đốt
cũng được người Trung Quốc biết đến khá sớm
- GV cho HS xem tranh Cố cung Bắc Kinh và yêu cầu HS
nhân xét. Sau đó GV có thể phân tích cho HS thấy. Cố cung
nó biểu tượng cho uy quyền của chế độ phong kiến, nhưng
đồng thời nó cũng biểu hiện tài năng và nghệ thuật trong xây
dựng của nhân dân Trung Quốc.
b. Sử học:
Tư Mã Thiên với bộ sử ký.
c. Văn học:
+ Thơ phát triển mạnh dưới thời
Đường.
+ Tiểu thuyết phát triển mạnh ở
thời Minh - Thanh.
d. Khoa học kỹ thuật:
Đạt được nhiều thành tựu trong
lĩnh vực hàng hải, nghề in, làm
giấy, gốm, dệt, luyện sắt, và kỹ
thuật xây dựng các cung điện
phục vụ cho chế độ phong kiến.
20 phút
IV. SƠ KẾTTIẾT HỌC :
a. Củng cố :GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã
hội
phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại,
điểm nổi bật của mỗi triều đại? Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nông dân? Những
thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?

b. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
- Bài tập.
1. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ phong
kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?
2. Những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến? Tìm hiểu tác phẩm Sử
kí của Tư Mã Thiên.,thơ Đường và một số taca phẩm văn học tiêu biểu của TQ
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết:09 Ngày soạn:………………
Chương 4
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀVĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Ấn Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có ảnh
hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.
-Thời Gúp - ta định hình văn hoá truyền thống ấn Độ.- Nội dung của văn hoá truyền thống.
2. Tư tưởng:
- Văn hoá ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hoá
mật thiết giữa hai nước.Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng
lẫn nhau giữa hai nước.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp:
B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên và Học sinh:
- Lược đồ ấn Độ trong SGK phóng to.- Bản đồ ấn Độ ngày nay.
- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật của ấn Độ.

- Chuẩn bị đoạn băng video về văn hoá ấn Độ (đã phát trên VTV2 vào tháng 6/2003)
C. TIẾN TRÌNHĐẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP: 1 phút )
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:(3 phút)
Câu hỏi 1: Hãy nêu những nét cơ bản trong bộ máy nhà nước phong kiến thời Tần - Hán và Đường.
Câu 2: Mầm móng kinh tế TBCN xuất hiện ở Trung Quốc khi nào? biểu hiện? Tại sao nó
không được tiếp tục phát triển?
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:- Ấn Độ là một trong những quốc gia cổ đại phương Đông có nền văn
minh lâu đời khoảng 3000 năm đến 1500 năm TCN là khởi đầu cho nền văn minh sông Hằng, bài học
của chúng ta chỉ nghiên cứu từ nền văn minh sông Hằng nằm ở vùng đông bắc, là đồng bằng rộng lớn
và màu mỡ, quê hương, nơi sinh trưởng của nền văn hoá truyền thống và văn minh Ấn Độ. Để hiểu
được văn hoá truyền thống của ấn Độ là gì? Nó phát triển ra sao? Nó ảnh hưởng ra bên ngoài như thế
nào? Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn hoá ấn Độ như thế nào?
IV. GIẢNG BÀI MỚI :
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: 1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên:
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th

×