Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

vật lý 7 từ tiêt1 đến tiết 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.44 KB, 20 trang )

Ngày dạy:.
Chơng 1: quang học
Tiết 1
Bài 1. Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng
- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Biết đợc điều kiện để nhìn thấy một vật
- Phân biệt đợc ngồn sáng với vật sáng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tợng trong
thực tế
- Nghiêm túc trong khi học tập.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên :
- Đèn pin, mảnh giấy trắng
2. Học sinh :
- Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, hơng, bật lửa, phiếu học
tập.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. ổ n định: Sĩ số: 7A 7B.
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
GV: hớng dẫn học sinh quan sát và làm thí
nghiệm.
HS: Quan sát + làm TN và trả lời câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét bổ xung sau đó đa


ra kết luận chung.
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đa ra kết luận chính xác.
I. Nhận biết ánh sáng.
* Quan sát và thí nghiệm.
- Trờng hợp 2 và 3
C
1
: Đều có ánh sáng từ vật truyền đến đ-
ợc mắt ta.
* Kết luận:
.......... ánh sáng ............
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 2:
GV: hớng dẫn HS làm thí nghiệm
HS: làm thí nghiệm và trả lời C2
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm tự nhận
xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C2
HS: hoàn thiện phần kết luận trong SGK.
II. Nhìn thấy một vật.
* Thí nghiệm.
C
2
: Trờng hợp a
Vì có ánh sánh từ mảnh giấy trắng
truyền tới mắt ta.
* Kết luận:
.......... ánh sáng từ vật ..........

Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi học sinh khác nhận xét, bổ xung sau
đó đa ra kết luận chung.
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: nêu ra kết luận chính xác
III. Nguồn sáng và vật sáng.
C
3
: Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh
sáng, còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh
sáng do đèn pin chiếu tới
* Kết luận:
......... phát ra ..... hắt lại ........
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: đa ra đáp án câu C4
HS: làm TN, thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C5
IV. Vận dụng.
C
4
: bạn Thanh đúng
Vì không có ánh sáng từ đèn truyền vào
mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh
sáng của đèn pin.

C
5
: Vì ánh từ đèn pin đợc các hạt khối li
ti hắt lại và truyền vào mắt ta nên ta
sẽ nhìn thấy vệt sáng do đèn pin phát
ra.
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày dạy:

Tiết 2
Bài 2. sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Biết đợc định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng
- Làm đợc thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên :
- ống ngắm, đèn pin, miếng bìa.

2. Học sinh :
- Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. ổ n định Sĩ số: 7A 7B
2. Kiểm tra
Câu hỏi: Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật?
Đáp án: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.
3. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
GV: hớng dẫn HS làm thí nghiệm
HS: làm TN và trả lời câu C1 + C2
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1 + C2
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: nêu ra kết luận chính xác
HS: đọc định luật truyền thẳng của ánh
sáng trong SGK.
I. Đ ờng truyền của ánh sáng.
* Thí nghiệm: Hình 2.1
Dùng ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc
bóng đèn.
C
1
: ánh sáng từ bóng đèn truyền đén
mắt ta theo ống thẳng
C

2
: các lỗ A, B, C là thẳng hàng
* Kết luận:
. thẳng
*Đ.luật truyền thẳng của ánh sáng
SGK
Hoạt động 2:
GV: hớng dẫn học sinh cách biểu diễn
đờng truyền của ánh sáng
HS: làm TN và biểu diễn đờng truyền
của ánh sáng
Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm tự nhận xét và bổ xung cho
nhau,
GV: đa ra kết luận chung.
HS: đọc thông tin về 3 loại chùm sáng
sau đó trả lời C3
II. Tia sáng và Chùm sáng.
* Biểu diễn đờng truyền của
ánh sáng
SGK
* Ba loại chùm sáng
Chùm sáng Song song
Chùm sáng Hội tụ
Chùm sáng Phân kỳ
C
3
:
a, Không giao nhau
hoạt động của thầy và trò nội dung

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đa ra kết luận chung
HS: nắm bắt thông tin.
b, Giao nhau
c, Loe rộng ra
Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đa ra kết luận chung.
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C5
HS: nắm bắt thông tin.
III. Vận dụng.
C
4
: Để kiểm tra đờng truyền của ánh
sáng trong không khí thì ta cho
ánh sáng đó truyền qua ống
ngắm thẳng và ống ngắm cong.
C
5
: Để cắm 3 cây kim thẳng hàng
nhau thì ta cắm sao cho: khi ta
nhìn theo đờng thẳng của 2 cây
kim đầu tiên thì cây kim thứ 1
che khuất đồng thời cả hai cây

kim 2 và 3.
Vì ánh sáng từ cây kim 2 và 3 đã bị
cây kim 1 che khuất nên ta
không nhìn thấy cây kim 2 và 3

IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày dạy:
Tiết 3:
Bài 3. ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nắm đợc định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối.
2. Kĩ năng:
- Giải thích đợc hiện tợng Nhật thực và Nguyệt thực
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ hiện tợng Nhật thực và Nguyệt thực
2. Học sinh :
- Đèn pin, miếng bìa, màn chắn

III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. ổ n định: 7A 7B
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Đáp án: Trong môi trờng trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi
theo đờng thẳng.
3. Các hoạt động dạy học:

hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
GV: hớng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C1
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong
SGK
GV: hớng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C2
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong
SGK
GV: đa ra kết luận chung.
I. Bóng tối - Nửa bóng tối.
* Thí nghiệm 1: hình 3.1
C

1
: vùng ở giữa là vùng tối vì không
có ánh sáng truyền tới, còn vùng
xung quanh là vùng sáng vì có
ánh sáng truyền tới.
* Nhận xét:
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: hình 3.2
C
2
: - vùng ở giữa là vùng tối còn ở
bên ngoài là vùng sáng
- vùng còn lại không tối bằng
vùng ở giữa và không sáng bằng
vùng bên ngoài
* Nhận xét:
. một phần nguồn sáng ..
Hoạt động 2:
HS: đọc thông tin trong SGK sau đó trả
lời câu C3 + C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung.
HS: nghe và nắm bắt thông tin.
II. Nhật thực - Nguyệt thực.
* Định nghĩa:
SGK
C

3
: Khi đứng ở nơi có nhật thực
toàn phần thì toàn bộ ánh sáng
từ Mặt trời chiếu đến Trái đất bị
Mặt trăng che khuất nên ta
không nhìn thấy đợc Mặt trời.
C
4
: đứng ở vị trí 2, 3 thì thấy trăng
sáng, còn đứng ở vị trí 1 thì thấy
có Nguyệt thực.
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 3:
HS: làm TN vàthảo luận với câu C
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: đa ra kết luận cho câu C6.
III. Vận dụng.
C
5
: di chuyển miếng bìa lại gần
nguồn sáng thì bóng tối bóng
nửa tối trên màn chắn lớn dần
lên.

C
6
: Khi che đèn dây tóc thì trên bàn
học có bóng tối nên ta không
đọc đợc sách.
Khi che đèn ống thì xuất hiện
bóng nửa tối nên ta vẫn có thể
đọc đợc sách.

IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày dạy:.
Tiết 4:
Bài 4. định luật phản xạ ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc định luật phản xạ ánh sáng
- Nắm đợc các khái niệm có liên quan.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn đợc gơng phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên :

- Gơng phẳng, giá quang học, thớc đo góc
2. Học sinh :
- Thớc đo góc, gơng phẳng, đèn pin
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. ổ n định: 7A 7B
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: Giải thích hiện tợng Nguyệt thực?
Đáp án: Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trăng bị Trái đất che khuất không đ-
ợc Mặt trời chiếu sáng.
3. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
HS: quan sát và đọc thông tin trong
SGK sau đó trả lời C1
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1
I. G ơng phẳng.
* Quan sát
Hình ảnh một vật quan sát đợc
trong gơng gọi là ảnh của vật tạo
bởi gơng.
C
1
: Mặt nớc, tấm tôn, mặt đá hoa,
mặt tấm kính
Hoạt động 2:
GV: hớng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C2

Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết
luận chung cho câu C2
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận cho phần này
HS: dự đoán sau đó làm TN kiểm tra
Đại diện nhóm trình bày và nhận
xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận chung
GV: nêu thông tin về định luật phản
xạ ánh sáng
HS: nắm bắt thông tin sau đó trả lời
C3
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C3
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
* Thí nghiệm:
hình 4.2
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào?
C
2
: tia phản xạ IR nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và pháp tuyến

tại điểm tới.
* Kết luận:
. tia tới . pháp tuyến
2. Phơng của tia phản xạ quan
hệ nh thế nào với phơng của tia
tới.
* Kết luận:
góc tới = góc phản xạ (i = i)
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
SGK
4. Biểu diễn gơng phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ.
C
3
: N
S R
I
Hoạt động 3:
GV: nêu vấn đề
HS: suy nghĩ và vẽ tia phản xạ IR
GV: gọi học sinh khác nhận xét
III. Vận dụng.
C
4
:
a, S
hoạt động của thầy và trò nội dung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho ý a câu C4

HS: thảo luận với ý b câu C4
Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết
luận chung cho ý b câu C4
N I
R

R
b, N
S
I
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày dạy:
Tiết: 5
Bài 5. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng
- Biết cánh dựng ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng.
2. Kĩ năng:
- Giải thích đợc sự tảo thành ảnh bởi gơng phẳng
- Vẽ đợc ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng.

3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên :
- Gơng phẳng, giá quang học, vật, thớc.
2. Học sinh :
- Gơng phẳng, vật, thớc, màn hứng ảnh.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. ổ n định: 7A 7B
2. Kiểm tra: (15 phút): R
Câu hỏi: Cho hình vẽ sau:
N I
a, Vẽ tia tới SI
b, Giữ nguyên tia tới, để tia tới SI và tia phản xạ IR vuông góc với
nhau thì ta phải đặt gơng nh thế nào, vẽ hình?
Đáp án:
a, R b, R
N I N I
S S
3. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
GV: hớng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C1
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1

HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận cho phần này
HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C3
I.Tính chất của ảnh tạo bởi g ơng
phẳng.
* Thí nghiệm:
Hình 5.2
1. ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng
có hứng đợc trên màn chắn
không?
C
1
: ảnh không hứng đợc trên màn
chắn
* Kết luận:
. không ..
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn
của vật không?
C

2
: ảnh lớn bằng vật
* Kết luận:
. bằng .
3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm
của vật đến gơng và khoảng
cách từ ảnh của điểm đó đến g-
ơng.
C
3
: AA vuông góc với MN
A và A cách đều MN
* Kết luận:
.. bằng ..
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 2:
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C4
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: gọi HS khác nhận xét bổ xung sau
đó đa ra kết luận chung
GV: nêu thông tin về ảnh của 1 vật tạo
bởi gơng phẳng
HS: nghe và nắm bắt thông tin
II.Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
g ơng phằng:

C
4
:
S
I K
S
Ta không thể hứng đợc S vì nó
tạo bời đờng kéo dài của các tia
sáng nên nó là ảnh ảo.
* Kết luận:
đờng kéo dài
ảnh của một vật là tập hợp ảnh
của tất cả các điểm trên vật.
Hoạt động 3:
HS: thảo luận với câu C
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét bổ xung sau
đó đa ra kết luận chung.
III. Vận dụng:
C
5
: A
B
B
A

C
6
: Do mặt hồ đóng vai trò nh
một gơng phẳng nên đã tạo ra
ảnh của ngọn tháp dới đáy hồ.
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày dạy:.
Tiết: 6

×