Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Lịch sử 6 kỳ II 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.41 KB, 60 trang )

Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
Ch ơng iii:
Thời kỳ bắc thuộc và đấu tranh
giành độc lập
Mục tiêu toàn chơng:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Tìm hiểu và nắm đợc các phong trào khởi nghĩa của nhân dân ta, đặc biệt
các cuộc khởi nghiã tiêu biểu của Hai Bà Trng, Lý Bí sau thất bại của An Dơng Vơng.
- Sự hình thành và xây dựng nhà nớc Vạn Xuân và nhà nớc Chăm-pa.
2. Kỹ năng:
- Giáo dục HS ý thức căm thù quân xâm lợc, ý thức tự hào, tự tin dân tộc.
Giáo dục cho các em lòng biết ơn các vị anh hùng đã có công xây dựng đất nớc.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện Lịch sử.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng về đọc bản đồ Lịch sử.
Website: Email:
1
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
Ngày soạn: 28/12/2008
Ngày giảng: 6A: 6B:
Bài 17 Tiết 19
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng (năm 40)
a. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Cho HS thấy đợc sau thất bại của An Dơng Vơng đất nớc ta bị phong kiến
phơng Bắc thống trị. Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phơng Bắc là nguyên nhân chính
dẫn đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trng.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng đợc toàn dân ủng hộ, thắng lợi nhanh chóng đất
nớc giành đợc độc lập.


2. T tởng:
- Giáo dục HS ý thức căm thù quân xâm lợc, ý thức tự hào, tự tin dân tộc.
Giáo dục cho các em lòng biết ơn Hai Bà trng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện Lịch sử.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng về đọc bản đồ Lịch sử.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn bài, chuẩn bị bản đồ.
2. HS: Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
C. phơng pháp:
- Giảng bình, phân tích sự kiện lịch sử, chỉ bản đồ
d. tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
a) Dẫn vào bài:
Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Triệu Đà, An Dơng Vơng do
chủ quan, thiếu phòng bị nên đã thất bại, từ đó đất nớc ta bị phong kiến phơng Bắc thống
trị đô hộ. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta đến những thử
thách nghiêm trọng: Đất nớc bị mất tên, dân tộc có nguy cơ bị mất bởi chính sách đồng
Website: Email:
2
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
hoá. Nhng nhân dân ta quyết tâm không chịu sống trong cảnh nô lệ, đã liên tục nổi dậy,
mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu cho
ý chí quật cờng của dân tộc ta.
b) Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Thầy - trò Nội dung cần đạt
*) Hoạt động 1:
- Giáo viên: Gọi HS đọc mục 1 trang 4 SGK.
- Học sinh đọc.
? Sau cuộc khởi nghĩa của An Dơng Vơng, thất
bại dân tộc ra đã ở vào tình trạng nh thế nào?
- Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia
thành hai quận là Giao Chỉ và Cửu Chân.
1. Nớc Âu Lạc từ thế kỷ II TCN đến
TK I có gì đổi thay?
- Năm 179 TCN Triệu Đà chia Âu Lạc
2 quận:
? Sau khi nhà Hán chiếm đợc nớc ta chúng đã
thực hiện chính ách cai trị nh thế nào?
Nhà Hán đô hộ.
- Chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân
và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc
thành Châu Giao.
- Năm III TCN nhà Hán chia Âu Lạc
thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và
Nhật Nam.
? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại cai trị
của nhà Hán?
- Nhà Hán muốn chiếm đóng lâu dài và xoá tên
nớc ta, biến nớc ta thành một bộ phận của lãnh
thổ Trung Quốc.
- Nhà Hán chỉ mới cai trị đến cấp quận, còn
huyện xã buộc phải để ngời Âu Lạc trị dân nh cũ.
- Chịu nhiều thứ thuế, cống nạp nặng nề.
- Đa ngời Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân

ta phải theo phong tục Hán.
- Bọn quan lại tham lam, tàn bạo.
Đối xử rất tàn tệ, phải nộp nhiều loại thuế, lên
rừng, xuống biển rất nguy hiểm đến tính mạng để
tìm kiếm của quý hiếm đem nộp cống.
? Âm mu của chính sách cai trị đó là gì?
- Nhằm mục đích đồng hoá nhân dân ta.
? Em biết gì về thái thú Tô Định ở nớc ta?
- Nhà Hán hợp 3 quận của ta vào 6
quận của Trung Quốc thành Châu Giao
áp dụng chính sách cai trị của ngời
Hán.
- Bóc lột nhân dân ta bằng hình thức:
Nộp thuế và cống nạp.
Cuộc sống ND ta khổ cực.
Thực hiện đồng hoá với nhân dân ta.
*) Hoạt động 2:
- Giáo viên: Yêu cầu HS đọc mục 2 trang 48
SGK.
? Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng bùng nổ?
2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
bùng nổ.
a. Nguyên nhân:
- Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà
Website: Email:
3
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
- Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thi Sách bị Tô Định giết.

- Năm 40 tại Hát Môn ?Hà Tây)
GV: Yêu cầu HS nói rõ hơn thân thế của Hai Bà
trng diễn ra nh thế nào?
- GV: Yêu cầu HS đọc 4 câu thơ trong SGK với 4
câu thơ đó em hiểu ntn về mục tiêu của cuộc
KN?
G: Mục tiêu chủ yếu của cuộc khởi nghĩa là
giành lại độc lập cho dân tộc, sau đó là khôi phục
lại sự nghiệp họ Hùng.
? Cuộc KN phát triển nh thế nào?
- Hát Môn Mê Linh Cổ Loa Luy Lâu.
- Nhân dân các quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật
Nam và cả Hợp Phố.
? Em hãy kể tên một sô lực lợng nhân dân kéo về
Mê Linh tụ nghĩa với hai bà Trng?
? Em có nhận xét gì về lực lợng tham gia khởi
nghĩa?
? Theo em việc khắp nơi nhân dân kép quân về
Mê Linh nói lên điều gì?
- ách thống trị tàn bạo của nhà Hán khiến mọi
ngời đều căm giận và nổi dậy.
- Sự lãnh đạo tài tình của Hai Bà Trng.
- Sự ủng hộ của nhân dân.
- Khôi phục độc lập dân tộc sau hơn hai thế kỷ bị
đô hộ.
- Thể hiện tinh thần yêu nớc, ý chí bất khuất quật
cờng của dân tộc ta.
? Nghĩa quân đã thắng lợi nh thế nào?
nớc.
- Thi Sách bị Tô Định giết.

b. Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trng dựng
cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây)
- Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê
Linh, tiến đánh Cổ Loa, Luy Lâu.
Tô Định hoảng sợ trốn về nớc.
c. Kết quả:
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.
? Khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi có ý nghĩa
gì?
d. ý nghĩa:
- Cuộc khởi nghĩa báo hiệu thế lực
phong kiến khống chế cai trị vĩnh viễn
nớc ta.
Kết luận toàn bài: Dới ách bóc lột tàn bạo của nhà Hán, nhân dân ta khắp nơi
sẵn sàng nổi dậy. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng báo hiệu rằng bọn phong kiến phơng Bắc
không thể cai trị vĩnh viễn nớc ta, nhất định nhân dân ta sẽ giành đợc độc lập chủ quyền
cho Tổ quốc.
4. Củng cố:
Website: Email:
4
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
? Đất nớc và nhân dân Âu Lạc dới thời thuộc Hán có gì thay đổi?
? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng?
? ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trng?
? Em hãy giải thích câu nói của Lê Văn Hữu: Tr ng Trắc, Trng Nhị là phụ nữ, hô 1
tiếng mà các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp phố cùng 65 thành ở lĩnh ngoại
đều hởng ứng. Việc dựng nớc xng vơng dễ nh trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất nớc
Việt ta đủ dựng đợc nghiệp bá vơng .

GV chốt lại câu nói: Khi Hai Bà trng dựng cờ KN thì ND khắp nơi đều sẵn
sàng đứng lên hởng ứng, quyết dành độc lập dân tộc.
5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách thực hành.
- Vẽ lợc đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng dán vào vở bài tập.
- Xem trớc bài: Tr ng Vơng và cuộc kháng chiến khống quân xâm lợc Hán .
E. RúT KINH NGHIệM:
- Thời gian: ..............
- Nội dung kiến thức:
- Phơng pháp giảng dạy:
- Hình thức tổ chức lớp học:
- Thiết bị dạy học: ..
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
Bài 20 tiết 18:
TRƯNG VƯƠNG Và CUộC KHáNG CHIếN CHốNG QUÂN XÂM LƯợC HáN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà trng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nớc
và giữ gìn nền độc lập vừa mới giành đợc. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền
lợi cho ND tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc KN chống quân xâm lợc Hán.
- Cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán đã nêu bật ý chí bất khuất của ND ta.
2. T tởng:
- Tinh thần bất khuất của dân tộc.
- Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trng.
3. Kỹ năng:
- Kỹ năng đọc bản đồ Lịch sử, bản đồ, ảnh đền thờ Hai Bà Trng.
- Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Website: Email:
5

Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
b. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán. Tranh ảnh đền
thờ Hai Bà Trng, các câu chuyện kể lịch sử.
- HS: Học bài theo yêu cầu trong SGK, đọc bài
c. phơng pháp:
- Giảng bình, phân tích sự kiện lịch sử, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, liên hệ thực tế.
d. tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đất nớc ta và nhân dân Âu Lạc dới thời thuộc Hán có gì thay đổi?
? Trình bày diễn biến của cu KN Hai Bà Trng.
3. Giảng bài mới:
a) Dẫn vào bài:
ở bài trớc, chúng ta đã nhận biết đợc nguyên nhân, diễn biến, kết quả
và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng. Ngay sau đó, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến trong điều kiện vừa mới giành đợc độc lập, đất nớc còn nhiều khó khăn.
Cuộc kháng chiến diễn ra rất gay go và quyết liệt.
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*) Hoạt động 1:
? Hai Bà Trng đã làm gì sau khi giành lại đợc độc lập ?
- Lên làm vua lấy hiệu là Trng Vơng, đóng đô ở Mê
Linh.
? Việc Trng Trắc đợc suy tôn làm vua đã nói lên đợc
điều gì?
- Chứng tỏ ý thức muốn khẳng định quyền độc lập và sự
đồng lòng nhất trí của các Lạc tớng Trao vinh dự và

quyền điều khiển đất nớc cho ngời phụ nữ có công đầu
cùng toàn dân đánh đuổi quân đô hộ.
? Hãy nêu những việc làm để xây dựng đất nớc, gìn giữ
độc lập thời Trng Vơng ?
- Phong chức tớc.
- Cử chức vụ quan trọng.
- Xá thuế cho dân.
- Bãi bỏ các thứ lao dịch nặng nề
1. Hai Bà Trng đã làm gì sau
khi giành lại đợc độc lập ?
- Sau khi đánh đuổi quân đô
hộ, Trng Trắc đợc suy tôn làm
vua (Trng Vơng), đóng đô ở
Mê Linh.
- Những việc làm của chính
quyền Trng Vơng:
+ Phong tớc cho những ngời
có công, lập lại chính quyền.
+ Trao quyền cai quản cho các
Lạc tớng.
+ Xá thuế cho dân.
Website: Email:
6
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
? Tác dụng và ý nghĩa từng việc làm đó ?
- ổn định trật tự xã hội, bồi dỡng sức dân, củng cố lực l-
ợng, gìn giữ độc lập.
? Đợc tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi, vua
Hán đã làm gì ?

- Hạ lệnh cho các quận miền Nam Trung Quốc chuẩn bị
xe, thuyền, lơng thực để sang đàn áp nghĩa quân.
? Vì sao nhà Hán chỉ hạ lệnh chuẩn bị, mà không đán áp
ngay cuộc khởi nghĩa?
- Vì lúc này ở Trung Quốc, nhà Hán còn phải lo đối phó
với các cuộc đấu tranh của nông dân Trung Quốc.
*) Hoạt động 2:
- GV: Mô tả lực lợng và đờng tiến quân của nhà Hán khi
sang xâm lợc nớc ta (đầy đủ lơng thực, vũ khí, Mã Viện
là tớng chỉ huy).
? Vì sao Mã Viện đợc chọn làm chỉ huy đạo quân xâm
lợc?
- Mã Viện là một viên tớng lão luyện, nổi tiếng gian ác
lại lắm mu nhiều kế, quen chinh chiến ở phơng Nam.
? Sau khi Mã Viện chiếm đợc Hợp Phố, quân Hán tiến
vào nớc ta nh thê nào ?
- Chia quân thành 2 đạo thuỷ và bộ tiến vào nớc ta.
? Khi nghe tin quân Hán kéo đến Lãng Bạc, - Hai Bà Tr-
ng đã kéo quân đến để nghênh chiến, việc này chứng tỏ
điều gì?
Hai Bà Trng quyết chiến đấu bảo vệ độc lập vừa mới
giành đợc.
? Tại sao Mã Viện lại nhớ về cùng đất này nh vậy ?
GV: Cho HS đọc SGK giới thiệu về vùng đất Lãng Bạc.
? Trớc sức mạnh của giặc, Hai Bà Trng đã có kế hoạch
nh thế nào ?
- Thế giặc mạnh, quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh.
? Vì sao quân ta phải lui về Cổ Loa, Mê Linh?
? Cuộc chiến đấu ở Cấm Khê nh thế nào ?
- ác liệt, quân ta ra sức cản địch, giữ từng xóm làng tấc

đất.
? Hai Bà Trng đã hi sinh ra sao?
- Lực lợng suy giảm không thể chống nổi quân giặc, Hai
Bà Trng đã nhảy xuống sông tự vẫn.
- Xuất phát từ nỗi sợ hãi trớc tinh thần chiến đấu anh
dũng, bất khuất của nhân dân ta, một tên tớng đã bỏ
mạng.
+ Bãi bỏ các thứ lao dịch nặng
nề.
Thể hiện ý chí quyết tâm
của chính quyền độc lập.
2. Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lợc Hán (42 43)
đã diễn ra nh thế nào?
- Tháng 4 năm 42, quân Hán
tấn công Hợp Phố, quân ta
chống trả rồi rút lui.
- Sau khi chiếm Hợp Phố, Mã
Viện chia quân thành hai đạo
thuỷ, bộ tiến vào nớc ta.
- Hai Bà Trng cho quân nghênh
chiến ở Lãng Bạc. Cuộc chiến
đấu diễn ra quyết liệt.
- Thế giặc mạnh, quân ta lui về
giữ Cổ Loa và Mê Linh.
Website: Email:
7
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
- Tơng quan so sánh lực lợng nghiêng về quân địch,

quân ta tuy chiến đấu dũng cảm nhng không thể thắng
địch.
? Vì sao ở khắp nơi trên đất nớc ta, nhân dân đều lập
đền thờ Hai Bà Trng ?
- Để tỏ lòng biết ơn Hai Bà Trng tỏ rõ ý chí quyết
tâm bảo vệ độc lập.
? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng?
- Tiêu biểu cho ý chí quật cờng bất khuất của dân tộc ta,
nêu cao gơng yêu nớc quyết giành độc lập.
? Hằng năm chúng ta kỷ niệm Hai Bà Trng vào ngày
nào ?
- Ngày 8 tháng 3
- Mã Viện đuổi theo, Hai Bà
Trng chiến đấu oanh liệt và hi
sinh ở Cấm Khê.
Kết luận toàn bài: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng và cuộc kháng chiến chống
quân xâm lợc Hán thời Trng Vơng tiêu biểu cho ý chí quật cờng, bất khuất của dân tộc ta.
Hai Bà Trng là những vị anh hùng dân tộc. Các thế hệ con cháu luôn cảm phục, biết ơn
Hai Bà Trng. Nhiều nơi lập đền thờ Hai Bà Trng. Hằng năm, chúng ta kỷ niệm Hai Bà Tr-
ng vào các ngày 6 và 8 tháng 2 (âm lịch) và vào dịp kỷ niệm ngày 8 tháng 3.
4. Củng cố:
? Hai Bà Trng đã làm gì sau khi giành lại đợc độc lập?
? Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán?
? ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán?
5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách thực hành.
- Vẽ lợc đồ kháng chiến chống quân xâm lợc Hán vào vở bài tập.
- Xem trớc bài: Từ sau Tr ng Vơng đến trớc Lý Nam Đế .
E. RúT KINH NGHIệM:
- Thời gian: ..............

- Nội dung kiến thức:
- Phơng pháp giảng dạy:
- Hình thức tổ chức lớp học:
- Thiết bị dạy học: ..
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
Website: Email:
8
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
Bài 19 Tiết 21:
Từ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐếN TRƯớC Lý NAM Đế
(GIữA THế Kỷ I GIữA THế Kỷ VI)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời trơng vơng, phong kiến TQ đã thi
hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nớc ta thành một bộ phận của TQ.
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại phong kiến TQ nhằm
biến nớc ta thành thuộc địa của TQ và xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
2. Kỹ năng:
- Học sinh phân tích đánh giá những thủ đoạn cai trị của PK phơng Bắc biết
tìm nguyên nhân vì sao ND ta không ngừng đấu tranh chống áp bức bóc lột của phong kiến
phơng Bắc.
3. T tởng:
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc.
b. Chuẩn bị:
1. GV:
- Soạn bài - đọc tài liệu.
- Bản đồ Việt Nam. Lợc đồ nớc Âu Lạc thế kỷ I III.
2. HS:

- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. PHơNG PHáP:
- Chứ bản đò, phân tích sự kiện lịch sử, thảo luận và vấn đáp.
d. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
- Kiểm tra sỹ số: 6A: 6b:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hai Bà Trng đã làm gì sau khi giành lại đợc độc lập? Trình bày diễn biến
của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán?
? ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán? Vì sao nhân dân ta
đã lập hàng trăm đền thờ hai bà Trng và các vị tớng ở khắp nơi trên đất nớc ta?
3. Bài mới.
a) Dẫn vào bài mới:
Do lực lợng quá chênh lệch, mặc dù nhân dân ta chiến đấu rất dũng
cảm, ngoan cờng nhng cuối cùng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng đã thất bại, từ đó nớc ta
Website: Email:
9
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
lại bị phong kiến phơng Bắc thống trị, đô hộ. Trong thời gian từ thế kỷ I đến thế kỷ VI,
bọn phong kiến thi hành chính sách cai trị và bóc lột dã man, đẩy nhân dân ta vào cảnh
khốn cùng. Tuy nhiên để duy trì cuộc sống, nhân dân ta vẫn duy trì và phát triển sản xuất
về mọi mặt.
b) Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Dùng lợc đồ Âu Lạc để trình bày cho HS rõ những
vùng đất của Châu Giao.
? Từ thế kỷ I, Châu Giao gồm những vùng đất nào?
- Gồm 6 quận của Trung Quốc (Quảng Châu) và 3 quận:

Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
? Đầu thế kỷ III, chính sách cai trị của phong kiến
Trung Quốc có gì thay đổi?
- Trung Quốc chia thành 3 nớc: Nguỵ, Thục, Ngô. Nhà
Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu
(Au Lạc cũ)
? Em hãy cho biết miền đất Au Lạc trớc đây bao gồm
những quận nào của Châu Giao ?
- Là 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
? Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng, nhà Hán có sự
thay đổi gì trong chính sách cai trị?
- Nhà Hán đã trực tiếp nắm quyền từ trung ơng đến địa
phơng.
? Bộ máy nhà nớc trong giai đoạn này có gì khác so với
bộ máy trớc cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng?
- Trớc cuộc khởi nghĩa, Lạc tớng đứng đầu huyện là ng-
ời Việt, đến thế kỷ III huyện lệnh là ngời Hán.
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi cai trị này?
- Nhà Hán thắt chặt hơn bộ máy cai trị đối với dân ta.
? Nhà Hán thực hiện chính sách bóc lột nhân dân ta
bằng hình thức nào?
- Đóng thuế (muối và sắt), lao dịch và nộp cống (sản vật
quý, sản phẩm thủ công và thợ khéo).
? Tại sao nhà Hán lại đánh thuế nặng vào muối và sắt?
- Đánh thuế muối và sắt chúng sẽ bóc lột đợc nhiều hơn
(vì mọi ngời dân đều phải dùng muối và sắt)
? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô
hộ?
- Các thế lực phong kiến phơng Bắc tìm mọi cách bóc
lột, đàn áp nhân dân ta.

1. Chế độ cai trị của các triều
đại phong kiến phơng Bắc đối
với nớc ta từ thế kỷ I đến thế
kỷ VI.
a. ách thống trị của các triều
đại Trung Quốc:
- Đầu thế kỷ III, nhà Ngô đặt tên
Âu Lạc là Giao Châu.
- Đa ngời Hán sang cai trị các
huyện.
b. Nỗi thống khổ của nhân dân
ta:
- Đóng nhiều thứ thuế (muối và
sắt).
- Lao dịch và nộp cống.
c. Đẩy mạnh đồng hoá:
Website: Email:
10
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
? Ngoài chính sách bóc lột thuế má, cống nạp, phong
kiến Trung Quốc còn thực hiện những chính sách nào ?
- Đa ngời Hán sang Giao Châu, buộc dân ta phải học
chữ Hán và tiếng Hán, tuân theo luật pháp và phong tục
của ngời Hán.
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trơng đa ngời
Hán sang ở nớc ta ?
- Thực hiện ý đồ đồng hoá nhân dân ta, biến nhân dân
thành ngời Hán.
- Đa ngời Hán sang Giao Châu.

- Bắt dân ta học chữ Hán và tiếng
Hán, tuân theo luật pháp và
phong tục của ngời Hán.
Hoạt động 2:
? Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về sắt nh thế nào?
- Đặt các chức quan để kiểm soát gắt gao việc khai thác,
chế tạo và mua bán đồ sắt.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt?
- Để kìm hãm nền kinh tế nớc ta và đề phòng nhân dân
ta nổi dậy.
? Mặc dù bị hạn chế, nhng nghề sắt ở Châu Giao nh thế
nào?
- Vẫn phát triển (các di chỉ, mộ cổ, truyền thuyết Thánh
Gióng )
? Vì sao nghề rèn sắt vẫn phát triển?
- Do yêu cầu của cuộc sống và cuộc đấu tranh giành lại
độc lập.
? Những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao
Châu vẫn phát triển?
- Biết dùng trâu, bò kéo cày, đắp đê phòng lũ lụt, biết
làm thuỷ lợi, biết trồng hai vụ lúa một năm
? Ngoài nghề nông, ngời Châu Giao còn biết làm những
nghề nào khác?
- Nghề thủ công: rèn sắt, làm gốm, tráng men, vẽ trang
trí.
- Nghề dệt phát triển.
? Những sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp đã
đạt đến trình độ nh thế nào?
- Những sản phẩm này trở thành đồ cống phẩm (sản
phẩm tốt, đẹp cống nạp cho phong kiến Trung Quốc)

? Thơng nghiệp trong thời kỳ này ra sao?
- Phát triển, chính quyền giữ độc quyền về ngoại thơng.
2. Tình hình kinh tế nớc ta từ
thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì
thay đổi ?
a. Công cụ sắt và nghề nông:
- Nghề rèn sắt vẫn phát triển,
nhân dân chế tạo đợc nhiều công
cụ sản xuất, vũ khí.
- Nông nghiệp phát triển:
+ Dùng trâu bò làm sức kéo phổ
biến.
+ Diện tích trồng trọt mở rộng
+ Công trình thuỷ lợi phát triển.
+ Biết sử dụng phân bón.
+ Trồng hai vụ lúa trong một
năm.
+ Chăn nuôi nhiều gia súc.
b. Các nghề thủ công và buôn
bán:
- Nghề rèn sắt, nghề gốm, nghề
dệt phát triển mạnh mẽ.
- Việc buôn bán trong và ngoài
nớc cũng phát triển.
Kết luận toàn bài: Sau cuộc kháng chiến của Hai Bà Trng, nớc ta lại bị các triều
đại phong kiến Trung Quốc thống trị với các chính sách rất dã man, tàn bạo. Tuy bị lâm
Website: Email:
11
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009

vào cảnh khống cùng, nhng nhân dân ta vẫn tìm cách phát triển sản xuất để duy trì cuộc
sống, kiên trì đấu tranh giành độc lập cho dân tộc.
4. Củng cố:
? Những sự việc nào chứng tỏ nghề nông nghiệp ở Giao Châu phát triển?
A.Biết dùng trâu bò kéo cày.
B. Biết đắp đê chống lũ lụt.
C. Biết làm thuỷ lợi.
D.Biết trồng hai vụ lúa 1 năm.
E. Biết làm nghề gốm tráng men.
F. Nghề dệt các loại vải bằng tơ.
? Trong các thế kỷ I VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối
với nớc ta có gì thay đổi ?
? Hãy nêu những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?
? Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển cảu thủ công nghiệp và thơng
nghiệp nớc ta trong thời kỳ này?
5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách bài tập.
- Xem trớc bài: Từ sau Tr ng Vơng đến trớc Lý Nam Đế (Tiếp)
E. RúT KINH NGHIệM:
- Thời gian: ..............
- Nội dung kiến thức:
- Phơng pháp giảng dạy:
- Hình thức tổ chức lớp học:
- Thiết bị dạy học: ..
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
Bài 20 Tiết 22:
Từ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐếN TRƯớC Lý NAM Đế
(GIữA THế Kỷ I GIữA THế Kỷ VI) (Tiếp)
a. mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Củng cố sự phát triển kinh tế của Giao Châu từ thế kỷ I đến thê kỷ VI (Tuy
chậm chạp) xã hội cũng có những chuyển biến sâu sắc. Do chính sách áp bức bóc lột của
bọn đô hộ, đa số nông dân ngày càng nghèo đi. Một số ít trở thành nông dân lệ thuộc vào
Website: Email:
12
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
nô lệ. Bọn thống trị ngời hán cớp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy, một số quý tộc cũ
ngời Âu Lạc trở thành hào trởng, tuy có cuộc sống khá gia nhng vẫn bị xem là kẻ bị trị.
- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách Đồng hoá của ngời Hán tổ tiên ta
đã kiển trì bảo vệ tiến Việt, phong tục tập quán, nghệ thuật của ngời việt.
2. T tởng:
- Giáo dục lòng tự hoà dân tộc ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật. Giáo dục lòng
biết ơn bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân tộc.
3. Kỹ năng:
- Làm quen với phơng pháp phân tích và làm quen với việc nhận thức Lịch sử
thông qua biểu đồ.
b. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn bài phóng to sơ đồ phân hoá xã hội trong SGK.
2. HS học bài cũ. Chuẩn bị bài mới.
c. phơng pháp:
- Phân tích sự kiện lịch sử, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế, chỉ bản đồ.
d. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sỹ số: 6A: .. 6B: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển của thủ công nghiệp nớc ta
trong thời kỳ này?
? Trong các thế kỷ I VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phơng

Bắc đối với nớc ta có gì thay đổi ? Hãy nêu những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ
này là gì?
3. Giảng bài mới.
a) Giới thiệu bài:
Tiết trớc chúng ta đã học những chuyển biến về kinh tế của đất nớc
trong các thế kỷ I VI. Chúng ta đã nhận biết: tuy bị thế lực phong kiến đô hộ tìm mọi
cách kìm hãm, nhng nền kinh tế nớc ta vẫn phất triển, dù là chậm chạp. Từ sự chuyển
biến của kinh tế, đã kéo theo những chuyển biến trong xã hội, vậy các tầng lớp xã hội
thời Văn Lang Au Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới thời kỳ bị đô hộ nh thế
nào? Vì sao lại xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa đó.
b) Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Những chuyển biến về xã
Website: Email:
13
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
- GV hớng dẫn HS quan sát Sơ đồ phân hoá xã hội đặt
câu hỏi để HS trả lời.
? Quan sát vào sơ đồ, em có nhận xét gì về sự chuyển
biến xã hội ở nớc ta?
- T hời kỳ Văn Lang Âu Lạc, xã hội bị phân hoá
thành 3 tầng lớp: quý tộc, nông dân công xã và nô tì.
? Bộ phận giàu có gồm những ngời nào trong xã hội? Họ
có địa vị nh thế nào?
- Gồm Vua, Lạc tớng, Bồ chính (Quý tộc) chiếm địa vị
thông trị và bóc lột.
? Bộ phận đông đảo là tầng lớp nào? Vai trò của họ?
- Gồm thành viên công xã có nông dân và thợ thủ công.

Tạo ra của cải vật chất.
? Thấp hèn nhất là tầng lớp nào? Thân phận của họ?
- Là nô tì, thân phận khổ cực, họ phải hầu hạ, phụ thuộc
chủ.
? Từ khi bị phong kiến phơng Bắc thống trị, xã hội Au
Lạc tiếp tục phân hoá ra sao?
- Phân hoá thành các tầng lớp: Quan lại đô hộ, Hào trởng
Việt, Địa chủ Hán, Nông dân công xã, Nông dân lệ
thuộc, Nô tì.
? Nông dân công xã chia thành những tầng lớp nh thế
nào?
- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
? Chính quyền đô hộ đã thực hiện chính sách văn hoá
thâm độc nh thế nào để cai trị dân ta?
- Mở trờng dạy chữ Hán, Nho Giáo, Đạo giáo, Phật giáo,
phong tục, luật lệ Hán đ ợc truyền vào nớc ta.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích gì?
- Nhằm ý đồ đồng hoá nhân dân ta.
? Vì sao ngời Việt vẫn giữ đợc phong tục tập quán và
tiếng nói của tổ tiên?
- Nhân dân lao động nghèo khổ, không có điều kiện theo
học. Tiếng nói đã trở thành bản sắc riêng của dân tộc
Việt có sức sống bất diệt.
Hoạt động 2:
- GV cho HS đọc mục 4 trong SGK và đặt câu hỏi:
? Nguyên nhân bùn nổ cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
hội, văn hoá nớc ta ở các thế
kỷ I VI:
a. Những chuyển biến trong
xã hội:

Sơ đồ phân hoá xã hội:
(Sách giáo khoa trang 55)
b. Văn hoá:
- Chính quyền đô hộ mở tr-
ờng học dạy chữ Hán tại các
quận.
- Truyền vào nớc ta Nho giáo,
Đạo giáo, Phật giáo và những
luật lệ, phong tục Hán.
Nhân dân ta vẫn giữ đợc
phong tục tập quán và tiếng
nói của tổ tiên.
2. Cuộc khởi nghĩa Bà
Triệu (năm 248):
a. Nguyên nhân:
Website: Email:
14
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
- Chính sách cai trị tàn bạo.
Nhân dân không cam chịu bị áp bức, bóc lột nặng nề.
GV: Cho HS trình bày những hiểu biết cảu mình về Bà
Triệu và đặt câu hỏi:
? Em hiểu thế nào về câu nói của Bà Triệu (đợc in
nghiêng) trong SGK?
- Nêu lên ý chí đấu tranh rất kiên cờng để giành lại độc
lập dân tộc, không chịu làm nô lệ cho quân Ngô, bà
nguyện hi sinh hạnh phúc cá nhân cho độc lập dân tộc.
- GV trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Cho HS đọc SGK

? Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ nh thế nào ?
? Khi ra trận, hình ảnh của Bà Triệu ra sao ?
- Oai phong lẫm liệt: mặc áo giáp, cài trâm vàng, đi guốc
ngà, cỡi voi.
? Nguyên nhân làm cho cuộc khởi nghĩa thất bại?
- Lực lợng chênh lệch.
- Quân Ngô mạnh, nhiều mu kế hiểm độc.
? Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
- Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập cho dân
tộc ta.
? Nhân dân ghi nhớ công ơn của Bà Triệu nh thế nào?
- Lập lăng mộ và đền thờ.
- Do chính sách thống trị tàn
bạo của nhà Ngô.
- Nhân dân không cam chịu
bị áp bức, bóc lột nặng nề.
b. Diễn biến:
- Năm 248 cuộc khởi nghĩa
bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc
Thanh Hoá).
- Cuộc khởi nghĩa lan rộng
khắp Giao Châu làm cho bọn
đô hộ rất lo sợ.
- Vua Ngô sai Lục Dận đem
6000 quân đàn áp. Bà Triệu hi
sinh trên núi Tùng (Thanh
Hoá).
c. ý nghĩa:
- Tiêu biểu cho ý chí quyết
tâm giành lại độc lập dân tộc.

Kết luận toàn bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc
Hán, nớc ta lại bị phong kiến phơng Bắc thống trị. Dới ách thống trị tàn bạo của ngoại
bang, nhân dân ta vẫn vơn lên tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để
duy trì cuộc sống và nuôi dỡng ý chi giành độc lập dận tộc.
4. Củng cố:
? Trong các thế kỷ I III, xã hội Âu Lạc có gì thay đổi?
? Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách bài tập.
- Xem trớc bài: Khởi nghĩa Lý Bí N ớc Vạn Xuân (542 602) .
E. RúT KINH NGHIệM:
- Thời gian: ..............
- Nội dung kiến thức:
- Phơng pháp giảng dạy:
- Hình thức tổ chức lớp học:
- Thiết bị dạy học: ..
Website: Email:
15
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
Bài 21 - Tiết 23:
KHởI NGHĩA Lý Bí NƯớC VạN XUÂN (542 602)
A. MụC TIÊU BàI HọC :
1. Kiến thức:
- Đầu thế kỷ VI, nớc ta vẫn bị phong kiến Trung Quốc (lúc này là nhà Lơng)
thống trị. Chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lơng là nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi
nghĩa Lý Bí.
- Cuộc khởi nghĩa Lý Bí tuy diễn ra trong thời gian ngắn, nhng nghĩa quân đã

chiếm đợc hầu hết các quận, huyện thuộc Giao Châu. Nhà Lơng hai lần cho quân sang
chiếm nhng đều bị thất bại.
2. Thái độ:
- Sau hơn 600 năm bị phong kiến phơng Bắc thống trị, đồng hoá, cuộc khởi
nghĩa Lý Bí và nớc Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.
3. Kỹ năng:
- Biết xác định nguyên nhân của sự kiện.
- Biết đánh giá sự kiện.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc bản đồ lịch sử.
b. chuẩn bị :
- Lợc đồ Cuộc khởi nghĩa Lý Bí .
- Phiếu học tập.
C. phơng pháp:
- Phân tích sự kiện lịch sử, chỉ bản đồ, liên hệ thực tế, vấn đáp
d. tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sỹ số: 6A: .. 6B: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trong các thế kỷ I III, xã hội Âu Lạc có gì thay đổi?
? Trình bày diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Sau thất bại cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, đất nớc ta tiếp tục bị phong
kiến phơng Bắc thống trị. Dới ách thống trị tàn bạo của nhà Lơng, nhân dân ta quyết
không chịu cuộc sống nô lệ đã vùng lên theo Lý Bí tiến hành cuộc khởi nghĩa và giành
đợc thắng lợi. Nớc Vạn Xuân ra đời. Chúng ta sẽ tìm hiểu những nguyên nhân nào dẫn
tới cuộc khởi nghĩa: diễn biến, kết quả vá ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
b. Các hoạt động dạy và học:
Website: Email:
16

Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Năm 502, Tiêu Diễn cớp ngôi nhà Tề lập ra nhà
Lơng (502 557). Từ đó nớc ta bị nhà Lơng đô hộ.
? Đầu thế kỷ VI, nhà Lơng siết chặt ách đô hộ đối
với nớc ta nh thế nào?
- Chia nhỏ các khu vực hành chính.
? Tại sao nhà Lơng lại chia nhỏ các khu vực hành
chính?
- Dễ cai trị và thu thuế.
GV: Cho HS đọc SGK phần chữ in nghiêng.
? Em có suy nghĩ gì về thái độ của nhà Lơng đối với
nhân dân ta?
- Thực hiện sự phân biệt đối xử trắng trợn Không
cho ngời Việt giữ chức vụ quan trọng (chính sách sỹ
tộc)
? Chính sách bóc lột của nhà Lơng nh thế nào ?
- Thu thuế rất vô lý và tàn bạo:
+ Cây dâu cao 40 cm.
+ Bán vợ đợ con.
- Tiến hành bóc lột dã man, tàn bạo, các quan lại từ
lớn đến bé đều ra sức vơ vét cả cải của nhân dân ta.
? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà L-
ơng đối Châu Giao?
- Cai trị rất tàn bạo, làm mất lòng dân.
Đây chính là nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi
nghĩa.
Hoạt động 2:

GV: Giới thiệu vài nét về tiểu sử Lý Bí.
? Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ nh thế nào?
- Cho HS đọc SGK
? Lực lợng của Lý Bí rộng lớn nh thế nào?
- Khắp cả nớc, đợc nhân dân hởng ứng mạnh mẽ.
? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hởng ứng
mạnh mẽ cuộc khởi nghĩa?
- Vì oán hận quân Lơng, mong muốn giành lại độc
lập cho Tổ quốc.
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân
khởi nghĩa?
- Dũng cảm, kiên cờng, cuộc khởi nghĩa diễn ra
trong thời gian ngắn đã thành công.
1. Nhà Lơng siết chặt ách đô
hộ nh thế nào?
- Đầu thế kỷ VI, nhà Lơng đô
hộ Giao Châu.
- Chia nhỏ các quận huyện để
dễ cai trị.
- Phân biệt đối xử rất gay gắt:
ngời Việt không đợc giữ chức
vụ quan trọng.
- Tiến hành bóc lột dã man, đặt
ra nhiều thứ thuế hết sức vô lý
và tàn bạo.
Nguyên nhân dẫn tới cuộc
khởi nghĩa Lý Bí.
2. Khởi nghĩa Lý Bí N ớc
Vạn Xuân thành lập:
a. Tiểu sử:

(SGK)
b. Diễn biến:
- Mùa xuân năm 542, Lý Bí
phất cờ khởi nghĩa đợc hào kiệt
các nơi hởng ứng.
- Trong vòng ba tháng, nghĩa
quân đã chiếm hầu hết các
quận, huyện Thứ sử Tiêu T
chạy về Trung Quốc.
- Tháng 4 năm 542 và đầu năm
Website: Email:
17
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
? Cuộc khởi nghĩa Lý Bí có nét đặc sắc gì?
- Đoàn kết đợc quân dân đấu tranh vì độc lập dân
tộc.
? Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?
- Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nớc, chọn nơi đóng đô,
thành lập triều đình.
? Việc Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nớc, xây
dựng kinh đô đã chứng tõ điều gì?
- Vạn Xuân: Là thể hiện lòng mong muốn cho sự tr-
ờng tồn của dân tộc, của đất nớc.
Chứng tỏ nớc ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh
vai và không lệ thuộc Trung Quốc. Đó là ý chí của
dân tộc Việt Nam.
543, nhà Lơng hai lần kéo quân
sang đàn áp bị thất bại.
2. Thành lập nớc Vạn Xuân:

- Mùa xuân năm 542, Lý Bí lên
ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế),
đặt niên hiệu là Thiên Đức.
- Đặt tên nớc là Vạn Xuân,
đóng đô ở vùng cửa sông Tô
Lịch (Hà Nội)
- Lập triều đình với hai ban văn
võ.
Kết luận toàn bài: Sau hơn 600 năm thống trị, đô hộ với những thủ đoạn tàn
ác, dã man của bọn phong kiến Trung Quốc hòng xoá bỏ nớc ta, dân tộc ta việc Lý Bí
dựng nớc Vạn Xuân và tự xng hoàng đế đã chứng tỏ sức sống mảnh liệt của dân tộc ta
không có thế lực nào, dù dã man tàn bạo đến đâu cũng không thể nào tiêu diệt đợc.
4. Củng cố:
? Nhà Lơng siết chặt ách đô hộ đối với nớc ta nh thế nào?
? Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
? Lý Bí đã làm gì sÂu thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?
5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách BT.
- Vẽ lợc đồ hình 47 và tập và tìm nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý
Bí?
- Đọc và tìm hiểu nội dung tiếp bài này, giờ sau học tiếp tiết 2.
E. RúT KINH NGHIệM:
- Thời gian: ..............
- Nội dung kiến thức:
- Phơng pháp giảng dạy:
- Hình thức tổ chức lớp học:
- Thiết bị dạy học: ..
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
Bài 22 Tiết 24:

KHởI NGHĩA Lý Bí NƯớC VạN XUÂN (542 602)
(Tiếp theo)
a. MụC TIÊU BàI HọC:
Website: Email:
18
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
1. Kiến thức:
- Khi cuộc khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ, thế lực phong kiến Trung Quốc (triều
đại nhà Lơng và sau đó là nhà Tuỳ) đã huy động lực lợng lớn sang xâm lợc nớc ta hòng
lập lại chế độ đô hộ nh cũ .
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Lơng trải qua hai thời kỳ:
thời kỳ do Lý Bí lãnh đạo và thời kỳ Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc chiến đấu
không cân sức, Lý Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục. Triệu Quang
Phục đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích đánh đuổi quân xâm l-
ợc, giành lại chủ quyền cho đất nớc.
- Đến thời Hậu Lý Nam Đế, nhà Tuỳ phải huy động một lực lợng lớn sang
xâm lợc. Cuộc kháng chiến của nhà Lý thất bại nớc Vạn Xuân lại rơi vào ách thống
trị của phong kiến phơng bắc.
2. T tởng:
- Học tập tinh thần chiến đấu chống quân ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc của ông
cha ta.
- Giáo dục ý chí kiên cờng, bất khuất của dân tộc.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng ký hiệu trên bản đồ câm để diễn tả trận đánh.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.
b. chuẩn bị:
- Lợc đồ treo tờng Khởi nghĩa Lý Bí .
- Chuẩn bị sẵn các ký hiệu để diễn tả diễn biến chính của cuộc kháng chiến.
c. phơng pháp:

- Giảng bình, phân tích sự kiện lịch sử, liên hệ thực tế, chỉ bản đồ.
d. tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhà Lơng siết chặt ách đô hộ đối với nớc ta nh thế nào? Em hãy trình bày
diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
? Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Mùa xuân năm 544, cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã thành công. Lý Bí đã
lên ngôi hoàng đế và đặt tên nớc là Vạn Xuân với hy vọng đất nớc, dân tộc sẽ đợc trờng
tồn. Nhng tháng 5 năm 545, phong kiến phơng Bắc, lúc này là triều đại nhà Lơng và sÂu
đó là nhà Tuỳ, đã mang quân sang xâm lợc trở lại nớc. Đây là cuộc kháng chiến không
cân sức. Nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, nhng cuối cùng không tránh khỏi thất
bại.
b. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Website: Email:
19
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
Hoạt động 1:
GV: Dùng bản đồ treo tờng để tờng thuật, mô tả những
diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
? Khi cuộc khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ, nhà Lơng đã đối
phó nh thế nào?
- Nhà Lơng đã hai lần kéo quân sang đàn áp, nhng đều
thất bại.
? Tại sao tháng 5 545, nhà Lơng lại phái quân sang

xâm lợc nớc ta lần ba?
- Vì bọn phong kiến Trung Quốc muốn vĩnh viễn xoá bỏ
đất nớc ta, dân tộc ta để có thể vơ vét, bóc lột dân ta
ngày càng nhiều hơn.
? Nhà Lơng đã cử tớng nào sang xâm lợc nớc?
- Trần Bá Tiên chỉ huy quân, chia hai đờng thuỷ bộ tiến
vào nớc ta:
+ Đờng thuỷ: sông Bạch Đằng tiến vào đất liền.
+ Đờng bộ: phía Đông Bắc nớc ta.
? Lý Nam Đế đã đối phó nh thế nào?
- Đem quân chống cự nhng không nổi lui về thành
Tô Lịch, thành bị vỡ giữ thành Gia Ninh. Năm 546,
thành Gia Ninh mất Phú Thọ Hồ Điển Triệt.
? Những chi tiết nào nói lên tinh thần chiến đấu dũng
cảm của nhân dân ta ?
- Giữ từng tấc đất, thành vỡ, tớng tử trận, nghĩa quân
vẫn tiếp tục chiến đấu.
- GV: trao đổi với HS:
? Vì sao thành vỡ ?
- Thành bằng đất và tre.
- Vì thế giặc rất mạnh.
Giáo viên: Gọi HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK.
? Vì sao quân ta phải rút lui nhiều lần ?
? Vì sao Lý Nam Đế lại chọn hồ Điển Triệt để đóng
quân?
? Sau khi bị đánh úp, Lý Nam Đế rút lui về đâu?
- Rút về động Khuất Lão, Lý Thiên Bảo, Lý Phật Tử
đem một cánh quân về Thanh Hoá.
? Theo em, sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự thất
bại?

- Không phải, vì cuộc chiến đấu của nhân dân ta còn
tiếp diễn dới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục.
Hoạt động 2:
- GV giới thiệu sơ lợc về tiểu sử Triệu Quang Phục.
1. Chống quân Lơng xâm l-
ợc.
- Tháng 5 năm 545, Trần Bá
Tiên chỉ huy quân Lơng tiến
vào nớc ta theo hai đờng thuỷ,
bộ.
- Lý Nam Đế đem quân chặn
đánh địch ở nhiều nơi, sau đó
rút về Tô Lịch (Hà Nội), Gia
Ninh (Việt Trì) và núi rừng
Phú Thọ.
- Sau khi khôi phục lực lợng,
Lý Nam Đế đem quân ra đống
ở hồ Điển Triệt.
- Bị quân Lơng đánh úp, ông
lui quân về động Khuất Lão.
- Năm 548, Lý Nam Đế mất.
2. Triệu Quang Phục đánh
bại quân Lơng nh thế nào?
Website: Email:
20
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
? Vì sao Lý Nam Đế trao quyền cho Triệu Quang Phục?
- Là tớng trẻ, có tài, có khả năng huy động đợc sức
mạnh của nhân dân.

? Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ?
- Lúc này địch còn mạnh, ta phải đánh lâu dài Dạ
Trạch có đủ điều kiện cho nghĩa quân ẩn náu, xây dựng
và phát triển đội ngũ.
? Em nào có nhận xét về u điểm của căn cứ Dạ Trạch?
- Đầm lầy, rộng mênh mông, lau sậy um tùm, thuận lợi
cho cách đánh du kích.
? Thế nào là đánh du kích?
- ít ngời, đánh bất ngờ, nhạy bén, linh hoạt trong mọi
tình huống.
? Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn cách đánh này?
- Lực lợng ta ít hơn lực lợng của địch.
? Kết quả nh thế nào?
- Năm 550, Trần Bá Triên rút quân về nớc.
? Cuộc chiến đấu ở đầm Dạ Trạch có tác dụng nh thế
nào?
- Làm tiêu hao lực lợng địch, lực lợng nghĩa quân ngày
càng lớn mạnh.
? Cho biết nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chông quân Lơng do Triệu Quang Phục lãnh đạo?
- Đợc nhân dân ủng hộ, biết tận dụng u thế của căn cứ
Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích và xây dựng
lực lợng, quân Lơng chán nản, luôn bị động trong chiến
đấu.
Hoạt động 3:
? Sau khi đánh bại quân Lơng, Triệu Quang Phục đã
làm gì ?
- Lên ngôi vua, xng là Triệu Việt Vơng, tổ chức lại
chính quyền.
? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lý Phật Tử sang chầu? Vì

sao Lý Phật Tử không sang?
- Đòi sang chầu để tỏ ý hàng phục nhà Lơng.
- Bắt ông rồi lập lại chế độ cai trị nh trớc Lý Phật Tử
biết rõ âm mu này nên không đi.
? Quân Tuỳ lấy cớ gì để xâm lợc nớc ta?
? Vì sao Lý Phật Tử thất bại nhanh chóng ?
- Lực lợng còn yếu, lại cố thủ và không đợc sự ủng hộ
của nhân dân.
? Cuộc tấn công xâm lợc nớc ta của nhà Tuỳ đã nói lên
- Sau thất bại, Lý Nam Đế trao
quyền cho Triệu Quang Phục.
- Trớc thế mạnh của giặc,
Triệu Quang Phục cho lui
quân về Dạ Trạch (Hng Yên).
- Ông dùng chiến thuật du
kích để đánh quân Lơng.
- Năm 550, Triệu Quang Phục
phản công đánh tan quân L-
ơng cuộc kháng chiến kết
thúc thắng lợi.
3. Nớc Vạn Xuân độc lập đã
kết thúc nh thế nào?
- Sau khi đánh bại quân Lơng,
Triệu Quang Phục lên ngôi
vua (Triệu Việt Vơng), tổ
chức lại chính quyền.
- 20 năm sau, Lý Phật Tử cớp
ngôi, xng là hậu Lý Nam Đế.
- Năm 603, quân Tuỳ tấn công
Vạn Xuân, Lý Phật Tử bị bắt.

Đất nớc ta bị nhà
Website: Email:
21
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
điều gì ?
- Bọn phong kiến phơng Bắc không chịu từ bỏ ý đồ thôn
tính vĩnh viễn nớc ta.
Kết luận toàn bài: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí là sự tiếp tục phát huy truyền thống
đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta và sự tồn tại độc lập của nớc Vạn Xuân trong
hơn một nữa thế kỷ đã khẳng định quyền làm chủ đất nớc của nhân dân ta, phát huy đợc
truyền thống yêu nớc bất khuất của tổ tiên mà tiêu biểu là cách đánh giặc mu trí của
Triệu Quang Phục.
4. Củng cố:
? Cuộc kháng chiến chống quân Lơng xâm lợc đã diễn ra nh thế nào?
? Triệu Quang Phục đã đánh bại quân Lơng nh thế nào?
? Nớc Vạn Xuân độc lập đã kết thúc nh thế nào?
5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách bài tập.
- Xem trớc bài: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII IX .
E. RúT KINH NGHIệM:
- Thời gian: ..............
- Nội dung kiến thức:
- Phơng pháp giảng dạy:
- Hình thức tổ chức lớp học:
- Thiết bị dạy học: ..
Ngày soạn: 03/03/2009
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 25 bài 23:
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ vii ix

a. MụC TIÊU BàI HọC:
1. Kiến thức:
- Từ thế kỷ VII, nớc ta bị thế lực phong kiến nhà Đờng thống trị. Nhà Đờng
chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị để siết chặt hơn chính sách đô hộ và
đồng hoá, tăng cờng bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.
- Trong suốt ba thế kỷ nhà Đờng thống trị, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy, tiêu
biểu nhất là các cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hng.
2. Thái độ:
- Bồi dỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ quốc.
- Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nớc.
3. Kỹ năng:
- Biết phân tích và đánh giá công lao của nhân vật lịch sử cụ thể.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc và vẽ bản đồ.
Website: Email:
22
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
b. chuẩn bị:
1. giáo viên:
- Lợc đồ nớc ta thời thuộc Đờng thế kỷ VII IX trong SGK.
- Bản đồ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng H ng .
2. Học sinh:
- Đọc bài theo câu hỏi trong SGK.
c. phơng pháp:
- Phân tích sự kiện lịch sử, giảng bình, vấn đáp, liên hệ thực tế.
d. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1. ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cuộc kháng chiến chống quân Lơng xâm lợc đã diễn ra nh thế nào?

? Triệu Quang Phục đã đánh bại quân Lơng nh thế nào?
? Nớc Vạn Xuân độc lập đã kết thúc nh thế nào?
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Năm 618, nhà Đờng siết chặt hơn nữa chế độ cai trị tàn bạo thẳng tay bóc lột và
đàn áp nhân dân ta. Dới ách thống trị của nhà Đờng trong suốt ba thế kỷ, nhân dân ta đã
không ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ. Đáng chú ý nhất là hai cuộc khởi nghĩa
của Mai Thúc Loan và Phừng Hng. Đây là cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí
độc lập và chủ quyền đất nớc của nhân dân ta.
b) Các hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*) Hoạt động 1:
GV: Dùng lợc đồ trong SGK để giải thích chính sách
cai trị của nhà Đờng.
? Chính sách cai trị của nhà Đờng có gì khác trớc?
- HS theo dõi lợc đồ trong SGK.
- Đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ, nhà Đờng
chia lại khu vực hành chính và đặt tên mới, nắm quyền
cai trị tới huyện:
1. Dới ách đô hộ của nhà Đ-
ờng, nớc ta có gì thay đổi?
a. Tổ chức bộ máy cai trị:
- Năm 619 đổi Giao Châu thành
An Nam đô hộ phủ, chia thành
12 châu.
- Đặt trụ sở ở Tống Bình (Hà
Website: Email:
An Nam đô hộ phủ (TB - HN)
12 châu
Người Hán

Thứ sử
23
Huyện
Ngời Hán
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
Ngoài ra còn có các châu ki mi ở miền núi bắc bộ,
trung bộ.
? Vì sao nhà Đờng sửa sang các đờng giao thông thuỷ
bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình?
- Để có thể đàn áp nhanh các cuộc nổi dậy của nhân
dân, bảo vệ chính quyền đô hộ.
? Em có nhận xét gì về tình hình nớc ta dới ách thống
trị của nhà Đờng ?
- Cai trị tàn bạo: Trực tiếp đến huyện, làm đờng giao
thông để có thể nhanh chóng đàn áp những cuộc nổi
dậy của nhân dân ta.
? Nhà Đờng tiến hành bóc lột nhân dân ta nh thế nào ?
- Nộp tô thuế và cống nạp.
- Chia lại bộ máy hành chính.
- Đặt tên mới.
? Chính sách bóc lột của nhà Đờng có gì khác với các
thời kỳ trớc ?
- Bóc lột thuế và cống nạp.
*) Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu tiểu sử của Mai Thúc Loan.
- Học sinh: Đọc SGK phần tiểu sử của Mai Thúc Loan.
? Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan nổ ra trong hoàn
cảnh nào?
- Tham gia đoàn ngời gánh vải (quả) để nộp cống, Mai

Thúc Loan kêu gọi mọi ngời nổi dậy.
? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi ngời khởi nghĩa?
Do chính sách tàn bạo của nhà Đờng, đã đẩy nhân
dân tới chỗ sẵn sàng khởi nghĩa khi có thời cơ.
? Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan diễn ra nh thế nào?
- Nhanh chóng chiếm thành Hoan Châu, tấn công
thành Tống Bình.
? Vì sao cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan thất bại ?
- Lúc này nhà Đờng còn rất mạnh.
*) Hoạt động 3:
GV giới thiệu thân thế Phùng Hng.
Nội).
- Sửa sang đờng sá, xây thành,
đắp luỹ và tăng quân.
b. Chính sách bóc lột:
- Đặt ra nhiều thứ thuế.
- Cống nạp.

2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
(722):
a. Tiểu sử:
(SGK)
b. Diễn biến:
- Năm 722 trong lúc đi phu, Mai
Thúc Loan kêu gọi mọi ngời nổi
dậy chống lại bọn đô hộ.
- Nghĩa quân chiếm thành Hoan
Châu, ông chọn Sa Nam để xây
dựng căn cứ.
- Mai Thúc Loan tự xng đế (Mai

Hắc Đế), đóng đô ở Vạn An.
- Nhà Đờng cử Dơng T Húc
đem 10 vạn quân đàn áp
cuộc khởi nghĩa thất bại.
Website: Email:
24
Hơng xã
Ngời Việt
Giáo án Lịch sử 6 Học kỳ 2 -
Năm học: 2008 2009
- Học sinh: Đọc SGK phần tiểu sử của Phùng Hng.
? Nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa Phùng Hng?
- Thấy đợc nổi thống khổ của nhân dân bởi ách thống
trị tàn bạo của Cao Chính Bình (năm 766, Cao Chính
Bình đợc cử sang đô hộ An Nam Khét tiếng bạo ng-
ợc, ngang tàn, đánh thuế rất nặng để vơ vét của cải.
? Vì sao cuộc khởi nghĩa Phùng Hng đợc mọi ngời h-
ởng ứng?
- Vì chính sách bóc lột nặng nề của nhà Đờng, vì dân
oán hận bọn đô hộ.
? Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hng đã đem lại kết quả
gì?
- Giành lại đợc độc lập,tự sắp đặt bộ máy cai trị
? Việc nhân dân lập đền thờ Phùng Hng đã nói lên điều
gì?
- Thể hiện lòng biết ơn ngời có công lãnh đạo nhân
dân khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
3. Khởi nghĩa Phùng Hng
(trong khoảng 766-791):
a. Tiểu sử:

(sgk)
b. Diễn biến:
- Năm 766, Phùng Hng cùng em
là Phùng Hải khởi nghĩa ở Đờng
Lâm (Ba Vì Hà Tây).
- Phùng Hng bao vây thành
Tống Bình. Cao Chính Bình lo
sợ rồi chết.
- Phùng Hng chiếm đợc thành
Tống Bình, sắp đặt việc cai trị.
- Đợc 7 năm Phùng Hng mất,
Phùng An lên nối nghiệp cha.
- Năm 791, nhà Đờng đem quân
đàn áp, Phùng An ra hàng.
Kết luận toàn bài:
Chính sách thống trị của các thế lực phong kiến phơng Bắc đối với nhân
dân ta rất tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu
tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa lớn: Mai Thúc Loan, Phùng Hng. Các cuộc khởi
nghĩa này đã tiêu biểu cho ý chí quật cờng bất khuất của dân tộc ta.
4. Củng cố:
? Chính sách đô hộ của nhà Đờng có gì thay đổi so với trớc?
? Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan?
? Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Phùng Hng?
5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trớc bài: N ớc Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X .
Website: Email:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×