Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ôn tập vật lý 12 - dao động điện từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.5 KB, 11 trang )

IV. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
A. LÝ THUYẾT
14. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
* Sự biến thiên điện tích và dòng điện trong mạch dao động
+ Mạch dao động là một mạch điện khép kín gồm một tụ điện có điện dung C và
một cuộn dây có độ tự cảm L, có điện trở thuần không đáng kể nối với nhau.
+ Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động: q = q
o
cos(ωt + ϕ).
+ Cường độ dòng điện trên cuộn dây:
i = q' = - ωq
0
sin(ωt + ϕ) = I
o
cos(ωt + ϕ +
2
π
); ω =
LC
1
; I
0
= q
0
ω.
+ Chu kì và tần số riêng của mạch dao động:
T = 2π
LC
; f =
LC
π


2
1
.
* Năng lượng điện từ trong mạch dao động
+ Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện:
W
C
=
2
1
C
q
2
=
2
1
C
q
o
2
cos
2
(ωt + ϕ).
+ Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm:
W
L
=
2
1
Li

2
=
2
1

2
q
o
2
sin
2
(ωt + ϕ) =
2
1
C
q
o
2
sin
2
(ωt + ϕ).
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần
số góc ω’ = 2ω và chu kì T’ =
2
T
.
+ Năng lượng điện từ trong mạch:
W = W
C
+ W

L
=
2
1
C
q
o
2
cos
2
(ωt + ϕ) +
2
1
C
q
o
2
sin
2
(ωt + ϕ).
=
2
1
C
q
o
2
=
2
1

LI
o
2
=
2
1
CU
o
2
= hằng số.
+ Liên hệ giữa q
0
, I
0
và U
0
trong mạch dao động:
q
o
= CU
o
=
ω
o
I
= I
o
LC
.
15. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG

* Liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên
+ Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất
hiện một điện trường xoáy. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức
là đường cong kín.
+ Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất
hiện một từ trường. Đường sức của từ trường luôn khép kín.
* Điện từ trường
Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường sinh ra trong không gian xung
quanh một điện trường xoáy biến thiên theo thời gian, ngược lại mỗi biến thiên
theo thời gian của điện trường cũng sinh ra một từ trường biến thiên theo thời
gian trong không gian xung quanh.
Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian.
Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi là điện
từ trường.
16. SÓNG ĐIỆN TỪ.
THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
* Đặc điểm của sóng điện từ
+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Vận tốc lan truyền của sóng
điện từ trong chân không bằng vận tốc ánh sáng (c ≈ 3.10
8
m/s). Sóng điện từ lan
truyền được trong các điện môi. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong các
điện môi nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền

E


B

luôn luôn
vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. Tại mỗi điểm dao
động của điện trường và từ trường trong sóng điện từ luôn luôn cùng pha với
nhau.
+ Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó cũng bị phản
xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài ra cũng có hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ ...
sóng điện từ.
+ Sóng điện từ mang năng lượng. Nhờ có năng lượng mà khi sóng điện từ
truyền đến một anten, nó sẽ làm cho các electron tự do trong anten dao động.
Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật thể nào có thể tạo ra
một điện trường hoặc một từ trường biến thiên, như tia lửa điện, dây dẫn dòng
điện xoay chiều, cầu dao đóng, ngắt mạch điện ...
* Thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
+ Sóng vô tuyến là các sóng điện từ dùng trong vô tuyến. Chúng có bước sóng
từ vài m đến vài km. Theo bước sóng, người ta chia sóng vô tuyến thành các
loại: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
+ Tầng điện li là lớp khí quyển bị ion hóa mạnh bởi ánh sáng Mặt Trời và nằm
trong khoảng độ cao từ 80 km đếm 800 km, có ảnh hưởng rất lớn đến sự truyền
sóng vô tuyến điện.
+ Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng
trung và sóng cực ngắn nhưng ít hấp thụ các vùng sóng ngắn. Các sóng ngắn
phản xạ tốt trên tầng điện li và mặt đất.
+ Nguyên tắc chung của thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến điện:
- Biến âm thanh (hoặc hình ảnh) muốn truyền đi thành các dao động điện từ
có tần số thấp gọi là các tín hiệu âm tần (hoặc tính hiệu thị tần).
- Dùng sóng điện từ tần số cao (cao tần) để mang các tín hiệu âm tần hoặc thị
tần đi xa, sóng này gọi là sóng mang. Muốn vậy phải trộn sóng điện từ âm tần
hoặc thị tần với sóng điện từ cao tần (biến điệu chúng). Qua anten phát, sóng
điện từ cao tần đã biến điệu được truyền đi trong không gian.
- Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần muốn

thu.
- Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần (tách sóng) rồi dùng loa để nghe âm thanh
truyền tới hoặc dùng màn hình để xem hình ảnh.
Để tăng cường độ của sóng truyền đi và tăng cường độ của tín hiệu thu được
người ta dùng các mạch khuếch đại.
+ Sơ đồ khối của mạch phát thanh vô tuyến đơn giãn gồm: micrô, bộ phát sóng
cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và anten.
+ Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giãn gồm: anten, mạch khuếch đại dao
động điện từ cao tần, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần
và loa.
B. CÁC CÔNG THỨC
Chu kì, tần số, tần số góc của mạch dao động
T =
LC
π
2
; f =
LC
π
2
1
; ω =
LC
1
.
Bước sóng điện từ: Trong chân không: λ =
f
c
; trong môi trường có chiết suất n:
λ =

f
v
=
nf
c
.
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến thu được sóng điện từ có bước sóng: λ =
f
c
= 2πc
LC
.
Nếu mạch chọn sóng có cả L và C biến đổi thì bước sóng mà máy thu vô tuyến
thu được sẽ thay đổi trong giới hạn từ:
λ
min
= 2πc
minmin
CL
đến λ
max
= 2πc
maxmax
CL
.
Biểu thức điện tích trên tụ: q = q
o
cos(ωt + ϕ). Khi t = 0 nếu tụ điện đang tích
điện: q tăng thì i = q’ > 0 => ϕ < 0. Khi t = 0 nếu tụ điện đang phóng điện: q
giảm thì i = q’ < 0 => ϕ > 0.

Cường độ dòng điện trên mạch dao động: i = I
o
cos(ωt + ϕ +
2
π
).
Điện áp trên tụ điện: u =
C
q
=
C
q
0
cos(ωt + ϕ) = U
o
cos(ωt + ϕ).
Năng lượng điện trường: W
C
=
2
1
Cu
2
=
2
1
C
q
2
.

Năng lượng từ trường: W
t
=
2
1
Li
2
.
Năng lượng điện từ: W

= W
C
+ W
t
=
2
1
C
q
2
0
=
2
1
CU
2
0

=
2

1
LI
2
0
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần số
góc ω’ = 2ω =
LC
2
, với chu kì T’ =
2
T
=
LC
π
.
Nếu mạch có điện trở thuần R ≠ 0 thì dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao động
cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất:
P = I
2
R =
L
RCURUC
22
2
0
2
0
22
=
ω

.
Liên hệ giữa q
o
, U
o
, I
o
: q
o
= CU
o
=
ω
o
I
= I
o
LC
.
Bộ tụ mắc nối tiếp :
...
111
21
++=
CCC
+
n
C
1
.

Bộ tụ mắc song song: C = C
1
+ C
2
+ …+ C
n
.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2
mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 µF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không
đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Xác định chu kì, tần số riêng
của mạch.
2. Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 25 pF và cuộn dây thuần
cảm có hệ số tự cảm L = 10
-4
H. Giả sử ở thời điểm ban đầu cường độ dòng điện
đạt giá trị cực đại và bằng 40 mA. Tìm biểu thức cường độ dòng điện, biểu thức
điện tích trên các bản tụ điện và biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện.
3. Cho một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung C = 5µF và
một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 50 mH.
a) Xác định tần số dao động điện từ trong mạch.
b) Tính năng lượng của mạch dao động. Biết điện áp cực đại trên tụ là 6 V.
c) Tìm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch khi điện
áp trên tụ điện là 4 V và cường độ dòng điện i khi đó.
4. Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125 µF và một
cuộn cảm có độ tự cảm 50 µH. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Điện áp
cực đại giữa hai bản tụ điện là 3 V. Tính cường độ dòng điện cực đại, cường độ
dòng điện, năng lượng điện trường, năng lượng từ trường trong mạch lúc điện
áp giữa hai bản tụ là 2 V.
5. Mạch dao động của một máy thu thanh với cuộn dây có độ tự cảm L = 5.10

-6
H, tụ điện có điện dung 2.10
-8
F; điện trở thuần R = 0. Hãy cho biết máy đó thu
được sóng điện từ có bước sóng bằng bao nhiêu? Trường hợp có dao động trong
mạch, khi điện áp trên hai bản tụ là cực đại là 120 V thì tổng năng lượng của
mạch có giá trị bằng bao nhiêu? Cho vận tốc ánh sáng trong chân không bằng
3.10
8
m/s và π
2
= 10.
6. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây có độ tự
cảm L = 4 µH và một tụ điện C = 40 nF.
a) Tính bước sóng điện từ mà mạch thu được.
b) Để mạch bắt được sóng có bước sóng trong khoảng từ 60 m đến 600 m thì
cần phải thay tụ điện C bằng tụ xoay C
V
có điện dung biến thiên trong khoảng
nào? Lấy π
2
= 10 ; c = 3.10
8
m/s.
7. Cho một mạch dao động điện từ LC đang dao động tự do, độ tự cảm L = 1
mH. Người ta đo được điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10 V, cường độ dòng
điện cực đại trong mạch là 1 mA. Tìm bước sóng điện từ mà mạch này cộng
hưởng.
8. Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây có độ tự cảm L =
2.10

-6
H, tụ điện có điện dung C = 2.10
-10
F, điện trở thuần R = 0. Xác định tổng
năng lượng điện từ trong mạch, biết rằng điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện
bằng 120 mV. Để máy thu thanh thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57
m (coi bằng 18π m) đến 753 m (coi bằng 240π m), người ta thay tụ điện trong
mạch trên bằng một tụ điện có điện dung biến thiên. Hỏi tụ điện này phải có
điện dung trong khoảng nào? Cho c = 3.10
8
m/s.
9. Khung dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1
H và tụ điện có điện dung C = 10 µF. Dao động điện từ trong khung là dao động
điều hoà với cường độ dòng điện cực đại I
0
= 0,05 A.
a) Tính năng lượng dao động điện từ trong khung.
b) Tính điện áp giữa hai bản tụ ở thời điểm i = 0,03 A.
c) Tính cường độ dòng điện trong mạch lúc điện tích trên tụ có giá trị q = 30
µC.
10. Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ
nhất là T
1
, của mạch thứ hai là T
2
= 2T
1
. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có
độ lớn cực đại Q
0

. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi
điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q
0
) thì tỉ số
độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện
trong mạch thứ hai là bao nhiêu?
11. Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i =
0,08cos2000t (A). Cuộn dây có độ tự cảm L = 50 mH. Hãy tính điện dung của tụ
điện. Xác định điện áp giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện
tức thời trong mạch bằng giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng.
12. Cho mạch dao động lí tưởng với C = 1 nF, L = 1 mH, điện áp hiệu dụng của
tụ điện là U
C
= 4 V. Lúc t = 0, u
C
= 2
2
V và tụ điện đang được nạp điện. Viết
biểu thức của:
a) Điện áp trên tụ điện.
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động.
c) Năng lượng điện trường.
d) Năng lượng từ trường.
13. Mạch dao động kín, lí tưởng có L = 1 mH, C = 10 µF. Khi dao động cường
độ dòng điện hiệu dụng I = 1 mA. Chọn gốc thời gian lúc năng lượng điện
trường bằng 3 lần năng lượng từ trường và tụ điện đang phóng điện. Viết biểu
thức điện tích trên tụ điện, điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trên
mạch dao động.
14. Trong một mạch LC, L = 25 mH và C = 1,6 µF ở thời điểm t = 0, cường độ
dòng điện trong mạch bằng 6,93 mA, điện tích ở trên tụ điện bằng 0,8 µC và tụ

đang được nạp điện. Tính năng lượng của mạch dao động, viết biểu thức điện
tích trên tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động.
15. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến là một mạch dao động có một
cuộn thuần cảm mà độ tự cảm có thể thay đổi trong khoảng từ 10 µH đến 160
µH và một tụ điện mà điện dung có thể thay đổi 40 pF đến 250 pF. Tính băng
sóng vô tuyến mà máy này bắt được trong các trường hợp sau:
a) Để L = 10 µH thay đổi C.
b) Để L = 160 µH thay đổi C.
c) Thay đổi cả L và C.
16. Một mạch dao động được cấu tạo từ một cuộn thuần cảm L và hai tụ điện C
1
và C
2
. Khi dùng L với C
1
thì mạch dao động bắt được sóng điện từ có bước sóng
λ
1
= 75 m. Khi dùng L với C
2
thì mạch dao động bắt được sóng điện từ có bước
sóng λ
2
= 100 m. Tính bước sóng điện từ mà mạch dao động bắt được khi:
a) Dùng L với C
1
và C
2
mắc nối tiếp.
b) Dùng L với C

1
và C
2
mắc song song.
17. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không
đổi. Khi mắc cuộn cảm với tụ điện có điện dung C
1
thì tần số dao động riêng
của mạch là 7,5 MHz và khi mắc cuộn cảm với tụ điện có điện dung C
2
thì tần
số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Tính tần số dao động riêng của mạch
khi mắc cuộn cảm với
a) Hai tụ C
1
và C
2
mắc nối tiếp.
b) Hai tụ C
1
và C
2
mắc song song.
18. Một mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không
đổi và tụ điện có điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m,
người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là 300 pF. Để thu được sóng 91 m thì
phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị nào?
19. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện
tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10
-8

C và cường độ dòng điện cực
đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tính tần số dao động điện từ tự do của
mạch.
20. Một mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm 27 µH, và tụ điện có điện
dung 3000 pF; điện trở thuần của cuộn dây và dây nối là 1 Ω; điện áp cực đại
giữa hai bản tụ điện là 5 V. Tính công suất cần cung cấp để duy trì dao động của
mạch trong một thời gian dài.
21. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
5 µH và tụ điện có điện dung 5 µF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Tính
khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ
lớn cực đại và khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà năng lượng điện
trường bằng năng lượng từ trường.
D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Mạch chọn sóng trong máy thu vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. Phản xạ sóng điện từ. B. Giao thoa sóng điện từ.
C. Khúc xạ sóng điện từ. D. Cộng hưởng sóng điện từ.
2. Một mạch dao động có tụ điện C =
π
2
.10
-3
F và cuộn dây thuần cảm L. Để tần
số điện từ trong mạch bằng 500 Hz thì L phải có giá trị
A. 5.10
-4
H. B.
500
π
H. C.
π

3
10

H. D.
π
2
10
3−
H.
3. Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không
đổi và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điện trở của dây dẫn không đáng kể
và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C
1
thì tần số
dao động riêng của mạch là f
1
. Khi điện dung có giá trị C
2
= 4C
1
thì tần số dao
động điện từ riêng trong mạch là
A. f
2
= 0,25f
1
. B. f
2
= 2f
1

. C. f
2
= 0,5f
1
. D. f
2
= 4f
1
.
4. Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Điện áp
giữa hai bản tụ biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau
đây là sai?
A. Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại.
B. Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2f.
C. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f.
D. Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại.
5. Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2
mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 µF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không
đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chu kì dao động điện từ riêng
trong mạch là
A. 6,28.10
-4
s. B. 12,57.10
-4
s. C. 6,28.10
-5
s. D. 12,57.10
-5
s.
6. Một mạch dao động điện từ LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây

thuần cảm có độ tự cảm L. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và
trong mạch có dao động điện từ riêng. Gọi q
0
, U
0
lần lượt là điện tích cực đại và
điện áp cực đại của tụ điện, I
0
là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Biểu
thức nào sau đây không phải là biểu thức tính năng lượng điện từ trong mạch?
A. W =
2
1
CU
2
0
. B. W =
C
q
2
2
0
. C. W =
2
1
LI
2
0
. D. W =
L

q
2
2
0
.
7. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.
D. Sóng điện từ truyền trong chân không với vận tốc c ≈ 3.10
8
m/s.
8. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy.
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy.
C. Đường sức điện trường của điện trường xoáy giống như đường sức điện
trường do một điện tích không đổi, đứng yên gây ra.
D. Đường sức từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các
đường sức điện trường.
9. Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện có điện dung 0,125 µF và cuộn cảm
có độ tự cảm 50 µH. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Điện áp cực đại
giữa hai bản tụ là 3 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 7,5
2
mA. B. 15 mA. C. 7,5
2
A. D. 0,15 A.
10. Coi dao động điện từ của một mạch dao động LC là dao động tự do. Biết độ
tự cảm của cuộn dây là L = 2.10
-2

H, điện dung của tụ điện là C = 2.10
-10
F. Chu
kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động này là
A. 4π.10
-6
s. B. 2π.10
-6
s. C. 4π s. D. 2π s.
11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với
cùng chu kì.
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau
2
π
.
C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến
thiên theo thời gian.
12. Trong dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?
A. Máy thu thanh. B. Chiếc điện thoại di động.
C. Máy thu hình (Ti vi). D. Cái điều khiển ti vi.
13. Một tụ điện có điện dung 10 µF được tích điện đến một điện áp xác định.
Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1
H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π
2
= 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất
là bao lâu (kể từ lúc nối) điện tích tụ điện có giá trị bằng một nữa ban đầu?
A.
400

3
s. B.
300
1
s. C.
1200
1
s. D.
600
1
s.
14. Chọn câu trả lời đúng nhất. Khi một từ trường biến thiên không đều và
không tắt theo thời gian sẽ sinh ra:
A. một điện trường xoáy. B. một điện trường không đổi.
C. một dòng điện dịch. D. một dòng điện dẫn.
15. Một mạch dao động điện từ có L = 5 mH; C = 31,8 µF, hiệu điện thế cực đại
trên tụ là 8 V. Cường độ dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4 V
có giá trị:
A. 5,5 mA. B. 0,25 mA. C. 0,55 A. D. 0,25 A.
16. Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kì
T. Năng lượng điện trường ở tụ điện
A. biến thiên tuần hoàn với chu kì T.
B. biến thiên tuần hoàn với chu kì
2
T
.
C. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T.
D. không biến thiên theo thời gian.
17. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì
A. năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng

chu kì dao động riêng của mạch.
B. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng
chu kì dao động riêng của mạch.
C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng chu
kì dao động riêng của mạch.
D. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng
nửa chu kì dao động riêng của mạch.
18. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần
không đáng kể được xác định bởi biểu thức
A. ω =
LC
π
2
. B. ω =
LC
1
. C. ω =
LC
π
2
1
. D. ω =
LC
π
1
.
19. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động điện
từ LC có điện trở thuần không đáng kể?
A. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
B. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực đại

ở cuộn cảm.
C. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực
đại ở tụ điện.
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần
hoàn theo một tần số chung.
20. Một điện từ có tần số f = 0,5.10
6
Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không là c
= 3.10
8
m/s. Sóng điện từ đó có bước sóng là
A. 6 m. B. 600 m. C. 60 m. D. 0,6 m.
21. Công thức tính năng lượng điện từ của một mạch dao động LC là
A. W =
C
q
o
2
.B. W =
L
q
o
2
. C. W =
C
q
o
2
2
. D. W =

L
q
o
2
2
.
22. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q
o

cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I
o
thì chu kì dao động điện từ trong
mạch là

×