TUẦN 11
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động tuần 10, cũng như công tác chuẩn bị cho tuần 11
- Phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới. Nhắc nhở các em học sinh một số vấn đề liên quan
đến vấn đề học tập.
II. Nội dung:
1. Tổng phụ trách:
a. Nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần qua và kết quả đạt được:
- Tập trung học sinh: ( Thầy Hưng) TPT Đội
- GV chú ý tập trung nhắc nhở và bao quát lớp mình.
- Tiến hành chào cờ - Hát quốc ca
- Thầy TPT nhận xét một số hoạt động của toàn trường trong tuần qua về công tác vệ sinh và một
số công tác khác.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thi đua tuần 8.
+ Lớp 1A1. Xếp thứ:
+ Lớp 1A2. Xếp thứ:
+ Lớp 2A1. Xếp thứ:
+ Lớp 3A1. Xếp thứ:
+ Lớp 4A1. Xếp thứ:
+ Lớp 5A1. Xếp thứ:
+ Lớp 5A2. Xếp thứ:
b. Phương hướng và kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Tiến hành học chính thức chương trình tuần 11
- Ổn định sĩ số và nề nếp lớp học
- Tiếp tục Phát động phong trào nuôi heo đất.
- Lao động , vệ sinh trường lớp nhằm hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn.
2. Ban giám hiệu:
a. Nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần qua và kết quả đạt được:
- Nhận xét chung về hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua
- Tuyên dương những lớp làm tốt , nhắc nhở những lớp và những em học sinh thực hiện chưa tốt
b. Phương hướng và kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Đưa ra một số kế hoạch cho tuần tới.
________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: (tiết 21 ) CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm một bài vă với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông)
- Hiểu ND: Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
9’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc bài ôn.
- Giáo viên đặt câu hỏi → Học sinh trả
lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em được học bài “Chuyện
một khu vườn nhỏ”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải,
trực quan.
- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh
khá đọc.
- Rèn đọc những từ phiên âm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ
khó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
nhóm, cá nhân đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để
làm gì ?
- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công
nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
-GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây
hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa Aán Độ
- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu
ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh nêu những từ phát âm còn sai.
- Lớp lắng nghe.
- Bài văn chia làm mấy đoạn:
- 3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu… loài cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … không phải là vườn
+ Đạn 3 : Còn lại .
Lần lượt học sinh đọc.
- Thi đua đọc.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể
chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Dự kiến:
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi
voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt
hoắt, xòe những lá nâu rõ to…
• Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé
Thu.
- Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
công nhà mình cũng là vườn.
- Học sinh phát biểu tự do.
9’
4’
1’
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban
công của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
•- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế
nào”?
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
- Nêu ý chính.
Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.
- Nhận xét tiết học
- • Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
- Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ
- Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về
đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
-Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả:
khoái, rủ rỉ,
- Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn
hoắt,…
- Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và
bé Thu ở cuối bài.
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài: (tiết 11 ) NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục tiêu:
-Kể được từng đoạn cau chuyện theo tranh và lời gợi ý ( BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu
chuyện một cách hợp lý ( BT2) . Kể nói tiếp từng đoạn câu chuyện
- GD ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường
thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ HS: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
- Người đi săn và con nai.
4. Phát triển các hoạt động:
- Hát
- Vài học sinh đọc lại bài đã viết vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
5’
10’
5’
1’
Hoạt động 1: Học sinh kể lại từng
đoạn câu chuyện chỉ dựa vào tranh và chú
thích dưới tranh.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại.
- Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người
đi săn và con nai”.
- Nêu yêu cầu.
Hoạt động 2: Học sinh phỏng đoán
kết thúc câu chuyện, kể tiếp câu chuyện.
Phương pháp: Động não, kể chuyện.
- Nêu yêu cầu.
- Gợi ý phần kết.
Hoạt động 3: Nghe thầy (cô) kể lại
toàn bộ câu chuyện, học sinh kể toàn bộ
câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc
lộ cảm xúc tự nhiên.
- Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu
tranh minh họa và chú thích dưới tranh.
- Nhận xét + ghi điểm.
→ Chọn học sinh kể chuyện hay.
Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
→ Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên
nhiên.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã
nghe có nội dung liên quan đến việc bảo
vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát vẽ tranh đọc lời chú thích từng
tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của từng đoạn.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Trao đổi nhóm đôi tìm phần kết của chuyện.
- Đại diện kể tiếp câu chuyện
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học sinh ).
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
- Ôn luyện một số kĩ năng đã học.
- Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Nội dung thực hành.
- HS: sách ,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
* Ôn tập:
- Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã
học
- Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài
* Thực hành:
- GV nêu yêu cầu
+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học
sinh lớp 5?
+ Thế nào là người sống có trách nhiệm
+ kể một câu chuyện về một tấm gương
vượt khó trong học tập.
+ Kể câu chuyện về truyền thống phong tục
người Việt nam.
- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
- GV kết luận
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS trình bày
+ Em là học sinh lớp 5
+ có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Có chí thì nên.
+ Nhớ ơn tổ tiên.
+ Tình bạn
- HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi trả lời.
- Các nhóm trình bày,nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: TOÁN
Bài: (tiết 51 ) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài 3 /52
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
1’
tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép
cộng để tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
* Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập
phân, sau đó cho học sinh làm bài.
• Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.
* Bài 2:
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính
tổng nhiều số thập phân.
• Giáo viên chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập
2.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số
thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
* Bài 3:
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cah1 so sánh số
thập phân.
* Bài 4:
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều
số thập phân.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52.
- Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt
từng bạn đọc kết quả – So sánh với
kết quả trên bảng.
- Học sinh nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt
từng bạn đọc kết quả – So sánh với
kết quả trên bảng.
- HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt
- Học sinh nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.
- Học sinh làm bài và sửa bài .
- Học sinh thi đua giải nhanh.
- Tính: a/ 456 – 7,986
b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9
RÚT KINH NGHIỆM
BUỔI CHIỀU
Tập đọc
Luyện đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục đích , yêu cầu: Tiếp tục giúp HS:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài .
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II.Đồ dùng dạy- học:Tranh minh hoạ trong bài.
III. Các hoạt động dạy – học:
I- Kiểm tra : kiểm tra soạn bài
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi đọc cá nhân và đọc nối tiếp từng đoạn
- Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới và khó
- Yêu cầu HS nhận xét giọng đọc của bạn
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm
- Giáo viên nhận xét
c) Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cách đọc , GV đọc diễn cảm đoạn 1
- Cho HS đọc phân vai
- Cho HS thi đọc
GVnhận xét và khen nhóm đọc hay
- Giáo viên khuyến khích giúp đỡ HS yếu
IV- Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu tiếp tục luyện đọc
- Đọc và chuẩn bị trước bài “ Nghìn năm văn hiến ”
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: Địa lý
Bài: (t 12) LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiêp, thuỷ sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản, phân bố chủ yếu
ở vùng núi và trung du.
+ Ngành thuỷ sản bao gồm các ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, phân bố chủ yếu ở vùng ven biển
và những vùng có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
-Sử dụng lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm
nghiệp và thuỷ sản.
Học sinh khá, giỏi:
+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải
sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: + B n phân b lâm, ng nghi p.ả đồ ố ư ệ
+ HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Giảng bài :
a. Hoạt động 1 : Các hoạt động của lâm
nghiệp .
- GV hỏi HS cả lớp : Theo em, ngành lâm
nghiệp có những hoạt động gì ?
- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của
lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ
để nêu các hoạt động chính của lâm
nghiệp .
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và
bảo vệ rừng .
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải chú ý điều gì ?
- GV nêu kết luận .
b. Hoạt động 2 : Sự thay đổi về diện tích
của rừng nước ta .
- GV treo bảng số liệu về diện tích của
rừng nước ta và hỏi HS : Bảng thống kê số
liệu về điều gì ? Dựa và bảng có thể nhận
xét về vấn đề gì ?
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng
phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau :
+ Bảng thống kê diện tích rừng nước ta
vào những năm nào ?
+ Nêu diện tích rừng của từng năm đó ?
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu
ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình
trạng đó ?
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích
rừng nước ta thay đổi như thế nào ?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
- GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp .
- GV hỏi thêm :
+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào ?
+ Điều này gây khó khăn gì cho công tác
bảo vệ và trồng rừng ?
- GV kết luận .
c. Hoạt động 3 : Ngành khai thác thủy
- Trồng rừng .
Ươm cây .
Khai thác gỗ .
- Lâm nghiệp có hai hoạt động chính, đó là trồng và bảo
vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác .
- HS kể.
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lý, tiết
kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng .
- Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng và bảo vệ
rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác .
- Bảng thống kê diện tích rừng của nước ta qua các năm.
Dựa vào đây có thể nhận xét về sự thay đổi của diện
tích rừng qua các năm .
+ Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm 1980,
1995, 2004 .
+ Năm 1980 : 10,6 triệu ha .
Năm 1995 : 9,3 triệu ha .
Năm 2005 : 12,2 triệu ha .
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta
mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động
khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại
chưa được chú ý đúng mức .
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta
tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong năm này diện tích
rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ
rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt .
+ Các hoạt động trồng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở
vùng núi, một phần ven biển .
+ Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt vì vậy :
Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm
sản cũng khó phát hiện .
Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân
công lao động .
sản .
- GV treo biểu đồ sản lượng thủy sản và
nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố
của biểu đồ .
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì ?
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều
gì?
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì?
Tính theo đơn vị nào ?
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện
điều gì ?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoàn
thành phiếu học tập .
3. Củng cố – dặn dò :
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bị: “Công nghiệp”.
+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thủy sản của nước ta qua
các năm .
+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm .
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản, tính
theo đơn vị là nghìn tấn .
+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thủy
sản nuôi trồng được .
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
Luyện tập VBT tiết 51
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. CHUẨN BỊ
- Vở BT, sách SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ôn cách cộng số thập phân
- Cho HS nêu cách cộng số thập phân
- HS khác nhận xét
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Lưu ý HS đặt tính và tính đúng.
+
23,75
8,42
19,83
52,00
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài.
Khi HS chữa bài GV nên khuyến khích HS nêu rõ đã sử dụng tính chất nào của phép cộng
để tính nhanh. Chẳng hạn:
2,96 + 4,58 + 3, 04
= 2,96 + 3,04 + 4,58 (Tính chất giao hoán của phép cộng)
= 6 + 4,58 (Tính tổng nhiều số)
Bài 3: - HS tự làm bài rồi chữa bài. (Thông thường, HS tính các tổng rồi so sánh các
tổng).
- Khi chữa bài tập phần b, ngoài cách làm thông thường (như nêu trên) nên cho HS khá
giỏi tập nhận xét để có thể thấy tổng bên trái gồm 8 + 0,36 + 4 + 0,97 và tổng bên phải gồm 8 +
0,97 + 4 + 0,36 nên chúng bằng nhau.
Bài 4: HS tự nêu tóm tắt (bằng lời) bài toán
Giải và chữa bài.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. Nhận xét tiết học
Về làm hoàn thiện bài tập trong VBT.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
BUỔI SÁNG
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: (tiết 11) PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU n / l
ÂM CUỐI n– ng
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được (BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn)
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ
I
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính
tả.
- Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
- Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống
dòng).
10’
5’
1’
viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hoạt động học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức trò chơi.
- Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu
cầu.
Bài 3:
- Giáo viên chọn bài a.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập sửa bài.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại lỗi (đổi tập).
-
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên
phiếu.
- Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc
to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD:
lắm – nắm) học sinh tìm thật nhanh từ: thích lắm
– nắm cơm
- Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi
trên bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ
láy.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động nhóm bàn.
- Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có âm ng ở
cuối.
- Đại diện nhóm nêu.
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: TOÁN
Bài: (tiết 52 ) TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có ND thực tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài 3, 4/ 52 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hát
- Lớp nhận xét.
30’
10’
5’
10’
5’
1’
- Trừ hai số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách
thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai
số thập phân.
_Hướng dẫn HS đổi về đơn vị
4, 29 m = 429 cm
1, 84 m = 184 cm
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài b.
- Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ .
-
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu
có kiõ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kiõ
năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại.
Bài 1:
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ
hai số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong bóng).
- Giáo viên chốt lại cách làm.
-
Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và tìm
cách giải.
- Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
- Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh nêu ví dụ 1.
- Cả lớp đọc thầm.
_HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên
429
- 184
245 ( cm)
245 cm = 2, 45 m
⇒ Nêu cách trừ hai số thập phân.
4, 29
- 1, 84
2, 45 (m)
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính
trừ hai số thập phân.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh đọc đề.
- 3 em nêu lại.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
Giải bài tập thi đua.
512,4 – 7
124 – 4,789
2500 – 7,897