Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn đô thị tại thành phố tuy hòa tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI
THÀNH PHỐ TUY HÒA TỈNH PHÚ YÊN
NGÀNH HỌC
MÃ NGÀNH

: MÔI TRƯỜNG
108
GVHD: PGS. TS. Đinh Xuân Thắng
SVTH : Trần Văn Lâm
MSSV : 02DHMT245

TP.HCM – 01/2020


Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP.HCM, cùng toàn thể các thầy cô Khoa môi trường và công nghệ sinh học, đã
truyền đạt cho chúng em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm học qua. Thầy cô
đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em có cơ hội học tập
tốt. Để kết thúc khóa học, thầy cô cũng đã tạo điều kiện để em có thể làm đồ án tốt
nghiệp. Đồ án là sự tổng hợp kiến thức trong suốt khóa học.
Em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Đinh Xuân Thắng. Thầy đã tận


tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đồ án này.
Bên cạnh đó, cũng xin cảm ơn các bạn cùng khóa 2002 đã giúp đỡ và động
viên trong suốt quá trình học tập và làm đồ án.

TP HCM, ngày 27 tháng 01 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTCN TP. HCM

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
---O

0O---

KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: TRẦN VĂN LÂM

MSSV: 02DHMT245

NGÀNH: MÔI TRƯỜNG

LỚP: 02MT2

1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp: “Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý CTR
đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên”

2. Nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp
 Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa
 Dự báo khối lượng rác sinh hoạt đến năm 2020.
 Đề xuất các biện pháp quản lý CTR đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 24/01/20
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 24/04/20
5. Họ tên người hướng dẫn: PGS. TS. Đinh Xuân Thắng
Nội dung và yêu cầu Đồ Án Tốt Nghiệp đã được thông qua bộ môn.
Ngày

tháng

năm 2020

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH

(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ): …………………
Đơn vị: ……………………………………...
Ngày bảo vệ: ……………………………….
Điểm tổng kết: ……………………………..
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp: ………………

(Ký và ghi rõ họ tên)



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

....................................................................................................................................

Điểm số bằng số

Điểm số bằng chữ
TP.HCM, ngày……tháng……năm……
(GV hướng dẫn ký và ghi rõ họ tên)


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ môi trường

BVTV

: Bảo vệ thực vật

BCL

: Bãi chôn lấp

CTRĐT

: Chất thải rắn đô thị

CTRSH


: Chất thải rắn sinh hoạt

CTR

: Chất thải rắn

CNH

: Công nghiệp hóa

HĐH

: Hiện đại hóa

HTX

:Hợp tác xã

KHCN&MT : Khoa học công nghệ và môi trường
KT-XH

: Kinh tế xã hội

KH&CN

: Khoa học và công nghê

MT

: Môi trường


QLCTR

: Quản lý chất thải rắn

TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

TÊN BẢNG

Trang

1

Bảng2.1: Nguồn gốc CTR đô thị


6

2

Bảng2.2: Thành phần CTRĐT phân theo nguồn phát sinh

8

3

Bảng2.3: Thành phần của CTRĐT theo tính chất vật lý

8

4

Bảng2.4: Sự thay đổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo

9

mùa
5
6
7

Bảng2.5: Trọng lượng riêng, độ ẩm của CTRSH
Bảng2.6: Thành phần các nguyên tố trong CTR đô thị
Bảng2.7: Trị số hàm lượng năng lượng và phần trơ còn lại

10

13
14

sau khi đốt của các thành phần CTRSH
8

Bảng2.8: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải

21

bãi rác
9
10

Bảng2.9: Diễn biến thành phần khí thải bãi rác
Bảng2.10: Các vật liệu thu hồi từ CTR cho tái sinh và tái sử

22
29

dụng
11

Bảng3.1: Nhiệt độ tối cao trung bình tháng và năm

37

12

Bảng3.2: Nhiệt độ tối thấp trung bình tháng và năm


37

13

Bảng3.3: Nhiệt độ trung bình tháng và năm

37

14

Bảng3.4: Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối tháng - năm

37


15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26


Bảng3.5: Lượng mây tổng quan trung bình tháng và năm
Bảng3.6: Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm
Bảng3.7: Số ngày không có nắng trung bình tháng và năm
Bảng3.8: Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm
Bảng3.9: Độ ẩm tương đối thấp nhất tháng và năm
Bảng3.10: Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng và năm
Bảng3.11: Tổng lượng bốc hơi khả năng tháng và năm
Bảng3.12 : Bốc thoát hơi tiềm năng trung bình ngày
Bảng3.13: Chỉ số và phân bố mức độ ẩm ướt
Bảng3.14 : Một số đặc trưng mưa năm
Bảng3.15: Phân bố số ngày mưa các tháng trong năm
Bảng3.16: Dân số của các phường, xã trên địa bàn Thành Phố

38
39
39
40
40
40
41
41
42
42
42

44

Tuy Hòa
27


Bảng3.17: Một số nguồn hoạt đông phát sinh ra các dạng chất

46

thải
28
29

Bảng3.22: Vị trí điểm tập kết trên địa bàn Thành Phố TuyHòa

Bảng3.23: Khối lượng công việc vận chuyển rác trên các xe

60
61

hàng tháng
30
31

Bảng4.1: Dự báo dân số tại Thành Phố Tuy Hòa đến năm 2020
Bảng4.2: Dự báo tốc độ phát sinh rác sinh hoạt đến năm 2020
tại Thành Phố Tuy Hòa

69
70


DANH MỤC CÁC HÌNH
1


Hình3.16: Sơ đồ tổ chức Công Ty Phát triển Nhà và Công

53

trình Đô thị
2

Hình3.19: Công nhân đang thu gom rác tại phường 2 Thành

57

Phố Tuy Hòa
3

Hình3.20: Công nhân đang thu gom rác tại chợ trung tâm

58

Thành Phố Tuy Hòa
4

Hình3.21: Rác mới được tập kết tại Điểm Quốc Lộ 1A -

59

Kho xăng số 3
5

Hình3.24: Công nhân nhặt phế liệu tại điểm tập kết rác tại


62

Thành Phố Tuy Hòa
6

Hình3.25: Người dân nhặt phế liệu tại bãi rác tại Thành Phố

63

Tuy Hòa
7
8

Hình3.26: Hiện trạng bãi rác tại Thành Phố Tuy Hòa
Hình4.3: Qui trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác y tế

64
80

tại Thành Phố Tuy Hòa
9

Hình4.4: Qui trình thu gom, phân loại và xử lý CTR công

83

nghiệp
10
11


Hình4.5: Qui trình thu gom, phân loại, vận chuyển rác
Hình4.6: Quy trình thu gom và xử lý bao bì thuốc BVTV

87
92


MỤC LỤC

Nhiệm vụ đồ án

N
h

n
x
é
t
c

a
g
i
á
o
v
i
ê
n
h

ƣ

n
g
d

n
L

i
c




h

m
m
ơ



n

c

D
a


c

n

á

h

c

m

b





c

n
g

c
á

D

c


a
n

t

h


m
v



i

c

ế
t

c
á

t

c


t


h
ì

D

n

a

h

n

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU


1.1 T
í
n
h

1.3 Mục đích nghiên cứu.............................

c

p

1.5.1 Phương pháp phân tích và xử lý thông tin.................

t

h
i
ế
t
c

a
đ

t
à
i

1.5.3 Phương pháp tham khảo ý kiến của các
chuyên gia.................................................................

1
1.2 P
h

m
v
i
c

a
đ

t
à

i
2

1.4 Nội dung nghiên cứu.............................

1.5 Phương pháp nghiên cứu.......................

1.5.2 Phương pháp đánh giá nhanh và ước tính
lượng chất thải...........................................................

1.5.4 Phương pháp thực địa (điều tra hiện trường
và khảo sát thực tế)...................................................

1.6 Phương pháp luận..................................
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI
RẮN ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN

2.1. Chất thải rắn..........................................

2.1.1 Khái niệm...................................................................
2.1.2 Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải

rắn.............................................................................

2.1.3 Thành phần của chất thải rắn đô thị..........................

2.1.4 Tính chất của chất thải rắn........................................

2.1.4.1 Tính chất lý học và chuyển hoá lý học

trong chất thải rắn.............................................

2.1.4.2 Tính chất hoá học và chuyển hoá hoá
học trong chất thải rắn......................................


2.1.4.3 Tính chất sinh học và chuyển hoá sinh học trong chất thải rắn.........15
2.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường........................19
2.2.1 Tác hại của chất thải rắn đến môi trường nước.........................................19
2.2.2 Tác hại của chất thải rắn đến môi trường không khí.................................20
2.2.3 Tác hại của chất thải rắn đến môi trường đất............................................22
2.2.4 Tác hại của chất thải rắn đến cảnh quan và sức khỏe cộng đồng..............23

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần và khối lượng chất thải rắn
..............................................................................................23
2.3.1 Ảnh hưởng của hoạt động giảm thiểu và tái sinh chất thải rắn tại nguồn. .23
2.3.2 Ảnh hưởng của luật pháp và quan điểm của quần chúng..........................24
2.3.3 Ảnh hưởng của các yếu tố địa lý tự nhiên đến sự phát sinh chất thải........25
2.4 Hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn.................................26
2.4.1 Ngăn ngừa, giảm thiểu chất thải rắn tại nguồn..........................................26
2.4.2 Tái sử dụng, tái chế chất thải rắn và thu hồi năng lượng...........................27
2.4.3 Thu gom và vận chuyển chất thải rắn........................................................30
2.4.4 Các phương pháp xử lý chất thải rắn.........................................................30
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TẠI THÀNH PHỐ TUY HÒA
3.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội..........................................36
3.1.1 Điều kiện tự nhiên.....................................................................................36
3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội............................................................................42
3.2 Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố
Tuy Hòa................................................................................45

3.2.1 Thành phần và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa
3.2.1.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt............................................45
3.2.1.2 Khối lượng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt................................47
3.2.2 Hệ thống quản lý hành chánh tại Thành Phố Tuy Hòa..............................49
3.2.2.1 Cơ quan chuyên trách thu gom, vận chuyễn, xử lý rác.....................49
3.2.2.2 Các cơ quan liên quan đến trách nhiệm quản lý CTR.......................51
3.2.2.3 Sơ đố tổ chức công ty phát triển nhà và công trình đô thị.................53
3.2.3 Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại Thành
Phố Tuy Hòa.............................................................................................54


3.2.3.1 Lưu trữ tại nguồn.............................................................................. 54
3.2.3.2 Hệ thống thu gom............................................................................... 55
3.2.3.3 Hệ thống trung chuyển và vận chuyển.............................................. 59
3.2.4 Hoạt động thu hồi, xử lý chất thải rắn....................................................... 61
3.3 Đánh giá hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa.............65
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CHO THÀNH PHỐ TUY HÒA ĐẾN NĂM 2020
4.1 Dự báo dân số và mức độ phát sinh thành phần và khối lượng rác tại Thành Phố Tuy
Hòa đến năm 2020...................................................................................................68
4.1.1 Dự báo dân số tại Thành Phố Tuy Hòa đến năm 2020..............................68
4.1.2 Dự báo mức độ phát sinh khối lượng rác sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa
đến năm 2020............................................................................................69
4.2 Đề xuất các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.........................70
4.2.1 Giải pháp về chính sách............................................................................70
4.2.1.1 Cơ cấu quản lý................................................................................. 70
4.2.1.2 Chính sách nhà nước và chính sách nghành.................................... 71
4.2.1.3 Chính sách về xã hội........................................................................73
4.2.1.4 Phương pháp đào tạo......................................................................73
4.2.1.5 Đầu tư nâng cấp trang thiết bị và phương tiện................................. 74

4.2.1.6 Thành lập thị trường trao đổi chất thải..............................................75
4.2.1.7 Khuyến khích tư nhân tham gia thu gom và xử lý rác......................75
4.2.2 Giải pháp về kinh tế..................................................................................76
4.2.2.1 Hệ thống ký quỹ hoàn chi.................................................................77
4.2.2.2 Phí sản phẩm.....................................................................................77
4.2.2.3 Các khoản trợ cấp.............................................................................77
4.2.2.4 Đền bù thiệt hại................................................................................78
4.2.3 Giải pháp kỹ thuật..................................................................................... 78
4.2.3.1 Đối với chất thải rắn y tế..................................................................78
4.2.3.2 Đối với chất thải rắn công nghiệp.....................................................81
4.2.3.3 Đối với rác sinh hoạt........................................................................85


4.2.3.4 Đối với rác nông nghiệp...................................................................91
4.2.3.5 Đối với rác xây dựng........................................................................ 92
4.2.4 Các giải pháp hổ trợ khác.........................................................................92
4.2.4.1Giải pháp về phân loại rác tại nguồn.................................................92
4.2.4.2 Giải pháp về truyền thông giáo dục.................................................. 96
4.2.4.3 Nâng cao nhận thức cộng đồng.........................................................97
4.2.4.4 Chương trình giàm sát môi trường....................................................98
4.2.4.5 Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn.............................................. 99

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận........................................................................................................ 100
5.2 Kiến nghị.....................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên


CHƢƠNG I MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xưa kia nước ta nghèo nàn lạc hậu, kinh tế chưa phát triển, lượng rác thải ra rất ít và
ít có ai quan tâm đến vấn đề môi trường. Thế nhưng ngày nay dân số tăng lên rất
nhanh, kinh tế xã hội rất phát triển đồng thời các đô thị mọc lên và mở rộng một cách
nhanh chóng. Đi đôi với sự phát triển của đô thị thì ô nhiễm môi trường đang trở
thành một vấn đề thời sự đang được quan tâm nhiều nhất. Một trong những nguồn ô
nhiễm đang ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống hiện nay là chất thải rắn sinh
hoạt và công nghiệp.
Chính vì tốc độ phát triển KT- XH của tỉnh ngày càng được nâng cao, nhu cầu tiêu
dùng càng tăng nên kéo theo đó là lượng chất thải phát sinh ngày càng một gia tăng.
Bên cạnh lượng rác sinh hoạt với số lượng đáng kể, rác thải từ phụ phẩm nông
nghiệp cũng phát sinh với khối lượng lớn khi vào mùa vụ thu hoạch. Và toàn bộ
lượng rác này có đặc điểm chung là chưa phân loại tại nguồn phát sinh.
Riêng Thành Phố Tuy Hòa đang trong xu thế phát triển kinh tế, có cơ sở hạ tầng
tương đối hoàn chỉnh, nhưng cũng có nhiều vấn đề bức xức nảy sinh trong đó có
chất thải rắn sinh hoạt, là một trong những vấn đề cần quan tâm. Hiện nay toàn bộ
lượng rác được thu về BCL. Tuy nhiên phần đất dành cho việc chôn lấp thành phố
không còn nhiều cho nên việc đổ rác vào bãi chôn lấp như hiện nay là không hợp lý,
vì lượng rác thực phẩm chiếm tỉ lệ rất cao so với các loại chất thải rắn khác . Đây
chính là nguyên nhân góp phần vào việc tăng chi phí xử lý chất thải rắn (xây dựng
bãi chôn lấp hợp vệ sinh, trạm xử lý nước rò rỉ,...), trong khi thành phần này cũng
chính là nguồn nguyên liệu dồi dào cho các nhà máy sản xuất phân compost. Ngoài
ra, còn có các thành phần có khả năng tái chế như: giấy, nilon,... nếu được phân loại
và tái chế, không chỉ giúp giảm chi phí quản lý chất thải rắn, mà còn giúp tiết kiệm
nhiều tài nguyên, và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Do đó việc tồn tại
những yếu điểm trên là lý do em chọn đề tài này.

SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT


- 15 -


1.2 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Do giới hạn về thời gian nên nội dung nghiên cứu nên đề tài này chỉ đưa ra tình trạng
hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Thành phố Tuy Hòa và đề xuất thực hiện
các giải pháp thu gom, phân loại và xử lý CTR tại Thành phố Tuy Hòa.
1.3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở “Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý CTR đô thị tại Thành Phố
Tuy Hòa tỉnh Phú Yên” nhằm hạn chế mức độ ô nhiễm môi trường do chất thải gây
ra và giảm chi phí quản lý chất thải rắn đô thị.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
 Tổng quan về chất thải rắn đô thị và các vấn đề có liên quan;
 Tổng quan về hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy
Hòa;
 Dự báo múc độ phát sinh thành phần và khối lượng rác CTR tại Thành Phố
Tuy Hòa đến 2020;
 Đề xuất các giải pháp thu gom, phân loại và xử lý CTR đến 2020.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin
Toàn bộ các số liệu được thực hiện trên các bảng biểu và đồ thị. Số liệu được quản lý
và phân tích với phần mền Microsoft Excel và phần soạn thảo văn bản sử dụng phần
mềm Microsoft Word.
1.5.2 Phƣơng pháp đánh giá nhanh và ƣớc tính lƣợng chất thải
Sử dụng công thức Euler cải tiến để ước tính dân số gia tăng từ năm 2005 đến năm
2020 ( dựa trên số liệu thực tế của dân số năm 2005). Từ đó tính toán được lượng
CTR phát sinh trong cùng khoảng thời gian đó.



1.5.3 Phƣơng pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia
Thăm dò, phóng vấn, tham khảo ý kiến của các cán bộ đầu ngành, những người trực
tiếp làm việc trong công tác vệ sinh cùng các cơ quan liên quan (Sở TN và MT, Sở
KH và CN, Công ty Phát triển Nhà và Công trình Đô thị Thành Phố Tuy Hòa).
1.5.4 Phƣơng pháp thực địa (điều tra hiện trƣờng và khảo sát thực tế)
Tiến hành khảo sát thực tế trên địa bàn Thành Phố Tuy Hòa, các điểm tập kết rác, qui
trình thu gom, vận chuyển và bãi rác Thành Phố Tuy Hòa. Nghi nhận những hình
ảnh về hiện trạng của các hoạt động trên. Bên cạnh đó cũng tiến hành điều tra các
học sinh và sinh viên bằng các câu hỏi đã được thống kê nhằm khảo sát về nhận thức
môi trường nói chung và vần đề CTR nói riêng.
1.6 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Trong những năm gần đây, cùng với tốc độ phát triển kinh tế ở mức cao. Với tốc độ
gia tăng dân số diễn ra đó là tiền đề cho nguồn phát sinh CTRSH ngày càng tăng cả
về số lượng và thành phần. Do đó chất thải rắn sinh hoạt đã và đang xâm phạm vào
hệ sinh thái, môi trường gây tiêu cực đến vẻ mỹ quan đô thị, ô nhiễm môi trường và
sức khoẻ con người.
Với điều kiện tự nhiên, KT – XH và thực trạng phân loại tại nguồn, thu gom, vận
chuyển và xử lý CTR của tỉnh thì việc nghiên cứu nhằm đưa ra giải pháp tích cực
hơn, để góp phần thúc đẩy việc xã hội hóa trong công tác này, mọi người, mọi nhà,
mọi tầng lớp đều góp tay bảo vệ môi trường, giúp tỉnh phát triển một cách bền vững.
Cùng với việc áp dụng các giải pháp kỹ thuật thì song song đó vấn đề nhận thức của
cộng đồng vẫn là yếu tố quyết định.
Để đảm bảo tính khả thi, giải pháp đề xuất được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở
tổng hợp, phân tích các hiện trạng vệ sinh môi trường của tỉnh, dự báo các dự án đầu
tư sắp tới trong tương lai gần. Bên cạnh đó nghiên cứu áp dụng các qui định, tiêu
chuẩn và phân tích có chọn lọc các phương pháp thực hiện đối với các địa phương.


CHƢƠNG II TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

2.1 CHẤT THẢI RẮN
2.1.1 Khái niệm
Chất thải rắn (Solid Waste) là thuật ngữ dùng để chỉ các chất thải thông thường ở
dạng rắn được phát sinh trong quá trình sinh hoạt, sản xuất và các hoạt động khác
của con người. CTR có thể bao gồm cả cặn bùn, nếu tỷ lệ nước trong cặn bùn ở mức
độ cho phép, xử lý được cặn bùn như xử lý CTR.
Chất thải rắn là những thành phần được thải bỏ trong quá trình sinh hoạt hay
trong quá trình sản xuất của con người. Chất thải rắn là một thuật ngữ để chỉ những
chất tồn tại ở dạng rắn.
Vật chất mà con ngưởi thải bỏ trong khu vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi
thường cho sự vứt bỏ đó được gọi là chất thải rắn. Chất thải đó được coi như chất
thải rắn đô thị nếu như xã hội nhìn nhận nó là một thứ mà thành phố có trách nhiệm
thu gom và phân hủy.
Chất thải rắn mặc dù có tác động tiêu cực đến môi trường sống, nhưng ngày nay,
một phần đáng kể trong CTR có thể thu hồi, tái chế và tái sử dụng lại được.
2.1.2 Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải rắn đô thị
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của CTR là các cơ sở quan
trọng trong việc thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các biện pháp QLCTR.
Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh CTR khác nhau, nhưng phân loại theo
cách thông thường nhất là:
Rác hộ dân: Phát sinh từ hoạt động sản xuất của xí nghiệp, hộ gia đình các biệt thự.
Thành phần rác thải bao gồm: thực phẩm, giấy Carton, plastic, gỗ, thủy tinh, can
thiếc, các kim loại khác….ngoài ra các hộ gia đình còn có thể chứa một phần chất
thải độc hại.


Rác quét đường: Phát sinh từ hoạt động vệ sinh hè phố, khu vui chơi giải trí và làm
đẹp cảnh quan. Nguồn rác này do người đi đường và các hộ dân sống dọc hai bên
đường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như cành cây và lá cây,
giấy vụn bao nilong, xác động vật chết.

Rác khu thương mại: Phát sinh từ các hoạt động buôn bán của cửa hàng bách hóa,
nhà hàng khách sạn, siêu thị văn phòng, giao dịch, nhà máy in. Các loại chất thải từ
khu thương mại bao gồm: giấy carton, plastic, thực phẩm, thủy tinh. Ngoài ra rác
thương mại còn chứa một phần chất thải độc hại.
Rác cơ quan công sở: Phát sinh từ cơ quan xí nghiệp, trường học, văn phòng làm
việc. Thành phần rác ở đây giống như rác ở khu thương mại.
Rác chợ: Phát sinh từ các hoạt động mua bán ở chợ. Thành phần chủ yếu là rác hữu
cơ bao gồm: rau, quả, quả hư hỏng.
Rác xà bần từ các công trình xây dựng: Phát sinh từ các hoạt động xây dựng và
tháo dỡ các công trình xây dựng, đường giao thông. Các loại chất thải bao gồm như
gỗ, thép, bêtông, gạch, thạch cao.
Rác bệnh viện: Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt động khám
bệnh, điều trị bệnh và nuôi bệnh trong các bệnh viện và cơ sở y tế. Rác y tế có thành
phần phức tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ
thuốc quá hạn sử dụng có khả năng lây nhiễm độc hại đối với sức khỏe cộng đồng
nên phải được phân loại và tổ chức thu gom hợp lý, vận chuyển và xử lý riêng.
Rác công nghiệp: Phát sinh từ các hoạt động sản xuất của xí nghiệp, nhà máy sản
xuất xuất công nghiệp (sản xuất vật liệu xây dựng, nhà máy hóa chất, nhà máy lọc
dầu, các nhà máy chê biến thực phẩm). Thành phần của chúng bao gồm chất thải độc
hại và không độc hại. Phần rác thải không độc hại có thể đổ chung với rác hộ dân.


Bảng2.1 Nguồn gốc CTR đô thị
Nguồn phát
sinh

Họat động hoặc vị trí phát sinh CTR

Lọai CTR


1. Khu dân cư

Các hộ gia đình, các biệt thự và các căn
hộ chung cư

Thực phẩm, giấy, carton, plastic, gỗ, thủy
tinh, can thiếc, nhôm, tro, các kim lọai khác,
các "chất thải đặc biệt" (bao gồm vật dụng to
lớn, đồ điện tử gia dụng, rác vườn, vỏ xe…),
chất thải độc hại.

2. Khu thương
mại

Cửa hàng bách hóa, nhà hàng, khách sạn,
siêu thị, văn phòng giao dịch, nhà máy in,
cửa hàng sữa chữa

Giấy, carton, plastic, gỗ, thực phẩm, thủy
tinh, kim lọai, chất thải đặc biệt, chất thải độc
hại

3. Cơ quan,
công sở

Trường học, bệnh viện, văn phòng cơ
quan nhà nước

Các lọai chất thải giống như khu thương mại.
Chú ý, hầu hết CTRYT (rác bệnh viện) được

thu gom và xử lý tách riêng bởi vì tính chất
độc hại của nó

4. Công trình
xây dựng và
phá hủy

Các công trình xây dựng, các công trình
sửa chữa hoặc làm mới đường giao thông,
cao ốc, san nền xây dựng và các mảnh vỡ
của vật liệu lót vỉa hè

Gỗ, thép, bê tông, gạch, thạch cao, bụi…

5. Dịch vụ công
cộng

Hoạt động vệ sinh đường phối, làm đẹp
cảnh quan, làm sạch các hồ chứa, bãi đậu
xe và bãi biển, khu vui chơi giải trí

Chất thải đặc biệt, rác quét đường, cành cây
và lá cây, xác động vật chết…

6. Các nhà máy
xử lý chất thải
đô thị

Nhà máy xử lý nước cấp, nước thải và các
quá trình xử lý chấtt hải công nghiệp khác


Bùn, tro

7. CTR đô thị

Tất cả các nguồn kể trên

Bao gồm tất cả các nguồn kể trên

8. Công nghiệp

Các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng,
các nhà máy hóa chất, nhà máy lọc dầu,
các nhà máy chế biến thực phẩm, các
ngành công nghiệp nặng và nhẹ…

Chất thải sản xuất nông nghiệp, vật liệu phế
thải, chất thải độc hại, chất thải đặc biệt

9. Nông nghiệp

Các họat động thu họach trên đồng ruộng,
trang trại, nông trường và các vườn cây
ăn quả, sản xuất sữa và lò giết mổ súc vật

Các lọai sản phẩm phụ của quá trình nuôi
trồng và thu họach hoặc chế biến như rơm rạ,
rau quả, sản phẩm thải của các lò giết mổ
heo, bò…


Nguồn: Giáo trình Quản lý chất thải rắn - ĐHDL Văn Lang


Căn cứ vào nguồn phát sinh, CTR được phân ra làm các loại chính như sau
 Rác thải sinh hoạt: là CTR phát sinh từ các hộ gia đình, công sở, trường học,
các chợ, từ các nhà hàng, khách sạn, khu thương mại, cửa hàng tạp hóa ...
Thành phần rác thải bao gồm: thực phẩm, giấy, các tông, plastic (nhựa), gỗ,
thủy tinh, kim loại, da, cao su ...Trong rác thải sinh hoạt còn phân làm nhiều
nguồn rác thải cụ thể hơn như: rác thải thương mại, rác thải đường phố và công
viên, rác công sở...
 Chất thải y tế: bao gồm rác thải sinh hoạt trong khu vực bệnh viện và chất thải
nguy hại phát sinh từ các hoạt động chuyên môn trong quá trình khám, chữa
bệnh và xét nghiệm tại bệnh viện và các cơ sở y tế. Bao gồm: các ống tiêm,
kim chích, các y cụ, các loại mô và cơ quan người, băng thấm dịch, băng thấm
máu, các loại thuốc được loại ra do quá hạn hoặc kém phẩm chất...
 Rác thải xây dựng: chủ yếu gồm các phế thải cứng được thải ra trong quá trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp cũng như hạ tầng kỹ thuật. Các loại chất thải
nầy bao gồm: gỗ, sắt, thép, bê tông, gạch, bụi cát, bao bì xi măng ...
 CTR công nghiệp: là các chất thải ra trong dây chuyền sản xuất của nhà máy
hoặc xí nghiệp. Thành phần chúng đa dạng, phụ thuộc vào ngành sản xuất.
CTR nông nghiệp: phát sinh từ các hoạt động nông nghiệp như: trồng trọt, thu hoạch
các vụ mùa và cây ăn trái ...Chất thải nầy bao gồm các phụ phẩm của quá trình sản
xuất chế biến như: rơm rạ, lá cây, thân cây, khoai hư.
2.1.3 Thành phần chất thải rắn đô thị
Thành phần của chất thải rắn biểu hiện sự đóng góp và phân phối của các phần
riêng biệt mà từ đó tạo nên dòng chất thải, thông thường được tính bằng phần trăm
theo khối lượng. Thông tin về thành phần chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng
trong việc đánh giá và lựa chọn những thiết bị thích hợp cần thiết để xử lý, các quá
trình xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống, chương trình và kế hoạch quản lý
chất thải rắn.



Thông thường trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cư và thương mại
chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50-75%. Giá trị phân bố sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào sự mở rộng
các hoạt động xây dựng, sữa chữa, sự mở rộng của các dịch vụ đô thị. Thành phần
riêng biệt của chất thải rắn thay đổi theo vị trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều
kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu nhập của từng quốc gia. Sau đây là các bảng miêu
tả về thành phần chất thải rắn theo nguồn phát sinh, tính chất vật lý và theo mùa.
Bảng2.2 Thành phần CTRĐT phân theo nguồn phát sinh
Nguồn chất thải
Nhà ở và khu thương mại
Chất thải đặc biệt (dầu, lốp xe, bình điện)
Chất thải nguy hại
Cơ quan
Xây dựng và phá dỡ
Làm sạch đừờng phố
Cây xanh và phong cảnh
Lĩnh vực đánh bắt
Bùn đặc từ nhà máy xử lý
Tổng cộng

% Trọng lượng
Dao động
Trung bình
60-67
62,0
3-12
5,0
0,1-1,0
0,1

3-5
3,4
8-20
14,0
2-5
3,8
2-5
3,0
1,5-3
0,7
3-8
6
100

(Nguồn George Tchobanaglous,etal, Mcgraw-Hill Inc,1993)
Bảng2.3 Thành phần của CTRĐT theo tính chất vật lý
Thành phần
Thực phẩm
Giấy
Bìa cứng
Chất dẻo
Vải vụn
Cao su
Da vụn
Sản phẩm vườn
Gỗ
Thủy tinh
Xốp
Kim loại không thép
Kim loại thép

Bụi tro gạch
Tổng cộng

% trọng lượng
Khoảng giá trị
Trung bình
6-25
15
25-45
40
3-15
4
2-8
3
0-4
2
0-2
0,5
0-2
0,5
0-20
12
1-4
2
4-16
8
2-8
6
0-1
1

1-4
2
0-10
4
100

(Nguồn: Trần hiếu Nhuệ và cộng sự, Quản lý chất thải rắn, Hà Nội 2001)


Bảng2.4 Sự thay đổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa
Chất thải
Thực phẩm
Giấy
Nhựa dẻo
Chất hữu cơ khác
Chất thải vườn
Thủy tinh
Kim loại
Chất trơ và chất thải khác
Tổng cộng

% Khối lượng
Mùa mưa Mùa khô
11,1
13,5
45,2
40,6
9,1
8,2
4,0

4,6
18,7
4,0
3,5
2,5
4,1
3,1
4,3
4,1
100
100

% Thay đổi
Giảm
Tăng
21,0
11,5
9,9
15,0
28,3
28,6
24,4
4,7

(Nguồn George Tchobanaglous và cộng sự)
2.1.4 Tính chất của chất thải rắn
2.1.4.1 Tính chất lý học và chuyển hóa lý học trong chất thải rắn

Tính chất lý học: Những tính chất vật lý quan trọng của chất thải rắn bao gồm: khối
lượng riêng, độ ẩm, kích thước hạt, cấp phối hạt, khả năng giữ ẩm tại thực địa (hiện

trường) và độ xốp của rác nén trong thành phần chất thải rắn.
Khối lƣợng riêng. Khối lượng riêng của chất thải rắn được định nghĩa là trọng lượng
của một đơn vị vật chất tính trên 1 đơm vị thể tích (kg/m3). Bởi vì chất thải rắn có thể
ở những trạng thái như: xốp, chứa trong các thùng chứa container, không nén, nén,…
nên khi báo cáo giá trị khối lượng riêng phải chú thích trạng thái của các mẫu rác
một cách rõ ràng. Dữ liệu khối lượng riêng rất cần thiết được sử dụng để ước lượng
tổng khối lượng và thể tích rác cần phải quản lý.
Khối lượng riêng thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Vị trí địa lý, mùa trong
năm, thời gian lưu giữ chất thải. Do đó cần phải thận trọng khi chọn giá trị thiết kế.
Khối lượng riêng của một chất thải đô thị biến đổi từ 180 – 400 kg/m 3, điển hình
khoảng 300 kg/m3.
Tỷ trọng. Tỷ trọng của rác được xác định bằng phương pháp cân trọng lượng và có
đơn vị là kg/m3. Đối với rác thải sinh hoạt, tỷ trọng thay đổi từ 120-590 kg/m 3. Đối
với xe vận chuyển rác có thiết bị ép rác, tỷ trọng rác có thể lên đến 830 kg/m 3.
Độ ẩm. Độ ẩm chất thải rắn là tỷ số giữa lượng nước có trong một lượng chất thải
và khối lượng chất thải đó. Ví dụ độ ẩm của rác thải y tế là 37-42%.


Độ ẩm của chất thải rắn được biểu diễn bằng 2 phương pháp: Phương pháp khối
lượng ướt và phương pháp khối lượng khô.
Phương pháp khối lượng ướt độ ẩm trong một mẫu được thể hiện như là phần
trăm khối lượng ướt của vật liệu.
Phương pháp khối lượng khô độ ẩm trong một mẫu được thể hiện như phần trăm
khối lượng khô vật liệu.
Phương pháp khối lượng ướt được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực quản lý chất
thải rắn bởi vì phương pháp có thể lấy mẫu trực tiếp ngoài thực địa. Độ ẩm theo
phương pháp khối lượng ướt được tính như sau:
M = ( w – d )/ w x 100

(2 - 1)


Trong đó: M là độ ẩm, %
W là khối lượng mẫu lúc lấy tại hiên trường, kg (g)
D là khối lượng mẫu lấy sau khi sấy khô ở 105oC, kg (g)
Bảng2.5 Trọng lƣợng riêng, độ ẩm của CTRSH
Trọng lượng riêng
Stt

Độ ẩm % khối lượng

1b/yd3

Thành phần
Khoảng giá trị

Giá trị trung bình

Khoảng giá trị

Giá trị trung bình

1

Thực phẩm

220 - 810

490

50 - 80


70

2

Giấy

70 - 220

150

04 - 10

6

3

Carton

70 - 135

85

04 - 08

5

4

Plastic


70 -220

110

01 - 04

2

5

Vải

70- 170

110

06 - 15

10

6

Cao su

170 - 340

220

01 - 04


2

7

Da

170 - 440

270

08 - 12

10

8

Rác làm vườn

100 - 380

170

30 - 80

60

9

Gỗ


220 - 540

400

15 - 40

20

10

Thủy tinh

270 - 810

150

01 - 04

2

11

Can thiếc ( đồ hộp)

85 - 270

150

02 - 04


3

12

Nhôm

110 - 405

270

02 - 04

2

13

Kim lọai khác

-

-

-

3

14

Bụi, tro, gạch


-

-

-

8

Chú thích:1b/yd3 x 0.5933 = kg/m3

(Nguồn: Giáo trình Quản lý chất thải rắn - ĐHDL Văn Lang)


Kích thƣớc và cấp phối hạt. Kích thước và cấp phối hạt của vật liệu thành phần
trong chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng trong việc tính toán và thiết kế các
phương tiện cơ khí như: thu hồi vật liệu, đặc biệt là sử dụng các sàng lọc phân loại
bằng máy hoặc phân chia bằng phương pháp từ tính.
Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã đƣợc nén. Tính dẩn nước của chất thải đã
được nén là một tính chất vật lý quan trọng, nó sẽ chi phối và điều khiển sự di
chuỵễn của các chất lỏng (nước rò rỉ, nước ngầm, nước thấm) và các khí bên trong
các bải rác.
Khả năng tích ẩm của CTR. Khả năng giữ nước tại hiện trường của CTR là toàn bộ
lượng nước mà nó có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng kéo xuống của
trọng lức. Khả năng giữ nước của CTR là một tiêu chuẩn quan trọng trong tính toán
xác định lượng nước rò rĩ từ bải rác. Nước đi vào mẫu CTR vượt quá khả năng giữ
nước sẽ thoát ra tạo thành nước rò rĩ. Khả năng giữ nước tại hiện trường thay đổi phụ
thuộc vào áp lực nén và trạng thái phân hủy của chất thải. Khả năng giữ nước 30
phần trăm theo thể tích tương đương với 30 inches. Khả năng giữ nước của hỗn hộp
CTR (không nén) từ các khu dân cư và thương mại thường dao động trong khoảng

50 phần trăm đến 60 phần trăm.
Chuyển hóa lý học
Phân loại. Quá trình này để tách riêng các thành phần chất thải rắn nhằm chuyển
chất thải từ dạng hỗn hợp thành dạng tương đối đồng nhất để thu hồi các thành phần
có thể tái sinh, tái sử dụng của chất thải rắn đô thị. Ngoài ra có thể tách những thành
phần chất thải nguy hại và những thành phần có khả năng thu hồi năng lượng.
Giảm thể tích cơ học. Phương pháp nén, ép thường được sử dụng giảm thể tích chất
thải, thường được sử dụng những xe thu gom có lắp bộ phận ép nhằm làm tăng khối
lượng rác thu gom trong một chuyến.
Giấy, carton, nhựa, lon nhôm, lon thiếc thu gom từ CTR thường được đóng kiện để
giảm thể tích chứa, chi phí xử lý và vận chuyển. Đồng thời áp dụng phương pháp này
sẽ tăng thời hạn sử dụng của BCL.


×