Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề tài: Giải pháp tiếp thị trực tuyến bằng Influencer Marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH HỌC KỲ 20192

NHÓM 8 DOANH NGHIỆP 2A
Ý Tưởng Kinh Doanh: Giải pháp tiếp thị trực tuyến bằng Influencer Marketing. Công ty cổ
phần Tiếp thị trực tuyến NetKOL

Danh sách thành viên:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

Phan Phương Uyên
Nguyễn Thanh Xuân
Lê Tú Uyên
Trần Thị Yến
Lương Công Việt
Nguyễn Đức Tùng
Nguyễn Văn Trung (nhóm trưởng)

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2020

1



MỤC LỤC
Tiêu Đề

Số trang

Phần 1: Tóm tắt công ty và dự án………………………………………………………..2-4
Phần 2: Phân tích và lựa chọn môi trường kinh doanh………………………………...4-8
Phần 3: Phương án Marketing………………………………………………………….8-13
Phần 4: Nhân sự………………………………………………………………………...13-16
Phần 5: Cơ sở hạ tầng……………………………………………………………………...17
Phần 6: Gọi vốn và sử dụng dòng tiền………………………………………………...17-19
Phần 7: Tổng kết………………………………………………………………………..19-22

2


PHẦN 1: TÓM TẮT CÔNG TY VÀ DỰ ÁN KINH DOANH
1. Ý Tưởng Dự Án
Theo thống kế của Viralworks từ We are social thì hết 2018, nước ta sử dụng 700 triệu $ cho quảng
cáo trực tuyến. Tuy nhiên, theo thống kê Hubspot 2019, trên toàn thế giới:
(1) 70 – 80% người dùng công cụ tìm kiếm chỉ tập trung vào các kết quả tự nhiên. SEO tự nhiên
đem lại hiểu quả tốt hơn 5.66 lần quảng cáo
(2) 42% các công ty đã thuê một nhà điều hành về chiến lược nội dung
(3) 87% người dùng nói rằng có nhiều quảng cáo hơn hai năm trước
(4) Tỉ lệ người dùng laptop và PC sử dụng chặn quảng cáo gấp đôi so với smartphone
(5) 64% người dùng sử dụng chặn quảng cáo vì thấy phiền
(6) Chỉ 34% người tiêu dùng nhấn vào quảng cáo trực tuyến
(7) Marketer và nhà quảng cáo đã đặt 51% ngân sách của họ vào quảng cáo di động
(8) Tỷ lệ chuyển đổi Adwords trung bình của tất cả các ngành là 2.7% đối với mạng tìm kiếm và
0.89% đối với mạng hiển thị

(9) 52% người tiêu dùng cho rằng họ bị quá tải thông tin và áp lực mỗi khi online đặc biệt Facebook
(10) 37% nhân viên bán hàng gặp khó khăn hơn với khách hàng tiềm năng
(11) 30% nhân viên bán hàng nói rằng khó khăn hơn trong việc chốt giao dịch với khách hàng
Thế nhưng: đầu 2019, 700.000.000$ chi cho quảng cáo trực tuyến hiệu quả không cao
Thống kê đầu 2019 có ~64 triệu internet users và 58 triệu user Facebook . Trong khi có rất nhiều Top
users có lượng Follow lớn trên MXH đang làm việc không công, họ góp phần lớn vào việc tương tác,
để níu chân các users trong cộng đồng của mình. Điều ấy thật crazy và stupid !!!
Mặt khác đã có rất nhiều chiến dịch tiếp thị đạt Influential lớn như:
-

Sơn Tùng MTP làm đại sứ thương hiệu cho OPPO, kết hợp với Bitis cho màn comeback của Bitis Hunter
Tiki với chiến dịch đi cùng ca sĩ trong suốt 2019 vừa qua
Tất cả đều đem về lượt view lên đến hàng trăm triệu
Hay các chương trình hội thảo, sự kiện, chương trình ca nhạc đều mời về rất nhiều các ca sĩ nổi tiếng để
thu hút lượt xem
.....

Sau nhiều đêm chăn trở, chúng tôi đã nghĩ rằng mình cần phải tìm ra giải pháp mới, hướng đi mới để
định nghĩa lại cuộc chơi trong ngành quảng cáo trực tuyến. Đó là NetKOL!

2. Công Ty Cổ Phần Tiếp Thị Trực Tuyến NetKOL
-

-

Hoạt động chính (muc đích): Nền tảng hiện đại giúp kết nối giữa doanh nghiệp ( nhãn hàng,
thương hiệu) với các Influencer có tập khách hàng phù hợp. .Qua đó rút ngắn khoảng cách giữa
doanh nghiệp với người tiêu dùng
Hoạt động phụ: NetKOL cung cấp dịch vụ làm landing page cho những doanh nghiệp có nhu
cầu sử dụng với mục đích giới thiệu sản phẩm, quảng bá dịch vụ của họ.

Tên miền: netkol.co
Tầm nhìn: Chiếm 30% ngành tiếp thị trực tuyến trên mạng xã hội vào 2030
Sứ mệnh: Mục đích của công ty là gì? Khách hàng là ai?
o Định hướng sản phẩm: Kết nối doanh nghiệp và người có tầm ảnh hưởng
o Định hướng thị trường: Xây dựng nền tảng kết nối phù hợp nhất mang thương hiệu Việt
3


-

Slogan: Lấy công nghệ và tình yêu thương gia đình làm nền tảng gốc rễ cho sự phát triển
Vốn điều lệ: 10 tỷ
Ngày thành lập: 10/05/2020

3. Ý Nghĩa NetKOL
NetKol viết tắt của Network KOL là nền tảng kết nối mạng lưới KOL với doanh nghiệp kinh doanh
a. Tập trung vào KOL chất lượng
o Trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0 không lạ khi nghe “data is kings”
o Chúng ta cũng từng nhiều lần nghe đến thuật ngữ “content is Kings”.
o Hoặc “Khách hàng là món quà của thượng đế”.
Đối với NetKOL (nét KOL): Chúng tôi tập chung vào việc xây dựng cộng đồng người nổi tiếng chất
lượng cao bởi KOL đóng vai trò đại sứ thương hiệu cho tập khách hàng của mình, có KOL trong tay:
o Chúng ta sẽ có được cộng đồng tin yêu họ => Data.
o Ngoài ra KOL đóng vai trò như một bài nội dung đầy ý nghĩa, đáng tin cậy => Content chất
lượng
o Kết quả cuối cùng, chúng ta thu hút được khách hàng sử dụng sản phẩm => Chính là món quà
xứng đáng cho thành quả ta bỏ ra. Đó chính là điều mà doanh nghiệp mong muốn!
Ngoài ra netkol.co cũng mang ý nghĩa khẳng định với doanh nghiệp rằng chúng tôi có mạng lưới KOL
chất lượng từ đó làm nền tảng cho sự thành công của chiến dịch marketing


b. Cơ hội nghề nghiệp cho KOL
Xuất phát từ thực trạng rất nhiều KOL tìm việc trên các Gr Fb, viết content dạo để thu hút doanh
nghiệp ở mọi nơi trên đất nước ta có nhu cầu quảng cáo sản phẩm đến tập khách hàng của họ.
Chúng tôi đánh giá đây hoàn toàn là hành động mang tính tự phát, rủi ro cao bởi không hề có một đơn
vị trung gian để đứng ra bảo vệ KOL (Về dòng tiền, định giá dịch vụ và đo đếm chất lượng thực…).
NetKOL có thể được viết tách thành “nét work KOL ” => Công việc chất lượng cho KOL. NetKOL
nhận thấy rằng mình cần có trách nhiệm mang đến cho KOL những công việc tốt, phù hợp với tập khách
hàng của họ. Đây sẽ là sứ mạng mà chúng tôi luôn kiên trì theo đuổi

PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN MÔI TRƯỜNG
2.1: Thị trường mục tiêu
Thị trường khởi đầu: Instagram
Được thành lập bởi Kevin Systrom và Mike Krieger ban đầu có tên là burbn 7 tháng sau đổi tên thành
Instagram. Tháng 04/2012 được Fb mua lại với giá ~ 1 tỷ đô. Tính đến hết 2019, Instagram có hơn 1 tỷ
người dùng.
Được người dùng yêu thích bởi đa dạng tính năng chỉnh sửa ảnh, họ dễ dàng tìm kiếm và follow thần
tượng (không chỉ trong nước mà trên toàn thế giới và không hề gặp phải hiện tượng spam, acc fake…)
Theo HubSpot từ việc phân tích 48.065.694 bài đăng trên Instagram và 306.278 người dùng hàng đầu
về xu hướng tỷ lệ tương tác năm 2019
- 1 tỷ users hoạt động mỗi tháng
- Hơn 500 triệu tài khoản sử dụng instagram mỗi ngày
- 98% thương hiệu thời trang sử dụng Instagram
4


- 42 triệu lượt like và 95 triệu hình ảnh + video được tải lên mỗi ngày
- 5% người dùng Instagram có từ 1.000 đến 10.000 lượt Follow
- 8% người dùng có 10.000 – 50.000 lượt follow
- 7% người dùng có 50.000 – 100.000 lượt Follow trong số này có 2.7% là Micro-Influencer
- Mega-influencer: 9% người dùng có 1.000.000 lượt Follow

- Người sử dụng Instagram theo dõi nhiều các KOL về các vấn đề mà họ quan tâm

2.2: Khách hàng mục tiêu
Tất cả các doanh nghiệp thuộc nhóm SME chỉ cần có mong muốn tăng trường với nhiều khách hàng mới hơn thì
đều cần đến hoạt động marketing do đó họ đều sẽ là khách hàng mục tiêu mà NetKOL hướng đến.
Theo thống kê của NetKOL 7/2019 Việt Nam có đến 98% (trong 500.000) doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động
trên tất cả các lĩnh vực như: Kinh doanh (C2C & B2C) tổ chức sự kiện, truyền thông, giải trí, bất động sản, sản
xuất nguyên vật liệu, giáo dục,…. (theo theleader.vn)

2.3: Đối tác mục tiêu
Tất cả các bạn có tầm ảnh hưởng trong cộng đồng của mình bao gồm
 Celebrity: Người nổi tiếng, ca sĩ, diễn viên hạng A
 Influencer: Những nhân vật nổi trên Instagram, có lượng follow đông đảo (>2000 chiếm )
Những người có ảnh hưởng này thường là những người có chuyên môn trong lĩnh vực của họ, được đánh giá đáng
tin cậy, dễ tiếp cận và được nhiều người biết đến
Đây chính là nhân tố quyết định thành công trong PR, Marketing vì những người theo dõi họ thường bị ảnh hưởng
bởi suy nghĩ và ý kiến của họ.

2.4: Quy trình bán hàng
a) Với KOLs
Điều kiện tham gia: Các bạn Users trên Instagram có trên 5000 lượt Follow, đều có thể đăng ký làm đối
tác của NetKOL.
Bước 1: Truy cập website netkol.co hoặc tải ứng dụng netkol trên CH Play hoặc App Store để đăng ký
là đối tác của NetKOL
Bước 2: Điền Form sau

5


Note:

 Tất cả các dịch vụ đều có kèm link đến sự kiện hoặc sản phẩm
 Sau khi nhận được Form đăng ký, hệ thống NetKOL sẽ vào Check thông tin tài khoản, về:
o Vùng miền, tỉnh thành, độ tuổi, giới tính, sở thích
o Lượt Follow
o Điều tra độ tuổi của danh sách bạn và danh sách người follow để từ đó match với nhu
cầu của Doanh nghiệp

Tuổi Từ Danh Sách Bạn Và Người Theo Dõi

8%

6% 5%

1 đến 17
17 đến 35

12%

36 đến 49
50 đến 69
69%

69 đến chết

o Lọc ra 10 bài có lượt tương tác tốt nhất
 Về chủ đề, nội dung của bài viết
 Về tương tác trên bài viết
 Check comment trong bài post để test độ thân thiện
b) Với Doanh Nghiệp
Bước 1: Doanh nghiệp truy cập NetKOL.co hoặc ứng dụng NetKOL (trên CH Play hoặc App Store) để

đăng ký chiến dịch
6


Form đăng Ký (1 trong 2 form)

Bước 2: Chờ phản hồi sau khi gửi form và nhận kết quả là danh sách KOLs phù hợp
Ví dụ 1 trong số các kết quả được đề xuất:

Bước 3: Đến khi hết thời gian tuyển, NetKOL sẽ kết nối bạn với từng KOL kèm thông tin
 Về chiến dịch mà bạn đã tạo
 Công việc với từng KOL
Khi vào phòng chat riêng, bạn và từng KOL có thể mô tả rõ hơn về nội dung bài post (livestream,…) tuy
nhiên không nằm ngoài công việc đã thỏa thuận khi đăng ký.
c) Chi phí dịch vụ:
Ngay trước khi chiến dịch được bắt đầu, NetKOL sẽ thu tổng số tiền là S = K + P, trong đó
7


 S là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải chi trả để bắt đầu chiến dịch
 K là tổng số tiền phải trả cho KOL.
 P = 8%K: là số tiền dịch vụ thanh toán cho NetKOL trong việc kết nối DN với KOL
Ví dụ: Tổng ngân sách tối đa mà doanh nghiệp đăng ký là T = 20,000,000
 Doanh nghiệp lựa chọn 20 KOL tham gia dự án với tổng số tiền là K = 17,300,000
Tổng số tiền mà doanh nghiệp cần thanh toán với NetKOL trước khi chiến dịch bắt đầu là
S = K + P = 17,300,000 + 8%. 17,300,000
d) Khi nào thì KOL được thanh toán tiền dịch vụ
Chúng tôi tính toán theo công thức: M = 0.2N (1)
Trong đó:
 M là số lượng tương tác gồm: Cảm xúc + bình luận + share bài

 N là tổng số bạn và số lượt theo dõi
Chú ý:
 Công thức (1) được NetKOL nghiên cứu tương tác từ nhiều bài viết ở các KOLs chuyên nghiệp
(thường con số giao động từ 0.2 – 0.4)
Ví dụ: “Lê Tú Uyên” có 2,445,766 lượt Follow và 1 bài post đạt (430,000;7,200;69,000) tổng tương tác
là 506,200 => Tỉ lệ tương tác tối thiểu tại thời điểm t là Q = 0.202.
Chú ý: Q sẽ tăng lên tại thời điểm t’ = t + t

 KOL sẽ nhận ngay phí dịch vụ khi lượt tương tác đạt tỉ lệ tương tác tối thiểu tại thời điểm t. Khi
ấy hệ thống sẽ gửi thông báo đến doanh nghiệp để vào kiểm tra hiệu suất
e) Dòng Tiền
Dòng tiền sẽ được kiểm soát như sau:
 Bước 1: Doanh nghiệp chuyển toàn bộ số tiền gồm phí kết nối và lệ phí công việc của KOL cho
NetKOL. NetKOL có trách nhiệm giữ số tiền này và sẽ chia sẻ cho KOL tham gia dự án
 Bước 2: Khi có 1 KOL hoàn thành tỉ lệ tương tác tối thiểu, NetKOL sẽ gửi thông báo tự động đến
Doanh Nghiệp để nghiệm thu và sau đó chia sẻ khoản tiền dịch vụ dành cho KOL
Trường hợp hết thời gian triển khai chiến dịch:
 Nếu KOL chỉ đạt 50% - 99% của tỉ lệ tương tác tối thiểu thì doanh nghiệp sẽ chỉ cần chi trả 50%
phí dịch vụ, số còn lại được hoàn về ví của doanh nghiệp
 Nếu KOL đạt < 50% của tỉ lệ tương tác tối thiểu thì doanh nghiệp được hoàn 100% phí dịch vụ

8


2.5: Chăm sóc khách hàng

2.6: Điều gì khiến khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ
o Quan trọng nhất: Khẳng định hiệu quả của hoạt động marketing thông qua số đơn hàng | tương tác…
sau khi triển khai chiến dịch. Đây chính là điều mà mọi doanh nghiệp đều mong muốn và nó có ảnh
hưởng quan trọng nhất đến quá trình tái marketing

o Tri ân khách hàng, khuyến mãi sau bán hàng
o Hệ thống Landing Page phân tích tập khách hàng của brand từ đó làm cơ sở để DN cải tiến sản phẩm
o Liên tục cải tiến thuật toán để tìm KOL phù hợp nhất với nhu cầu của doanh nghiệp, sổ cái Blockchain
lưu lại mọi giao dịch, thanh toán an toàn
o Tham gia cộng đồng doanh nghiệp từng là khách hàng của NetKOL
o Slogan: “Lấy công nghệ và tình yêu thương gia đình làm nền tảng gốc rễ cho sự phát triển”
o Công nghệ: Đặc điểm của ngành không chỉ là tìm KOL phù hợp mà còn KOL ấy phải là thật.
Công nghệ chính là nền tảng quan trọng đóng góp phần không nhỏ vào sự thành công của chiến
dịch
o Gia đình thì không bỏ nhau thậm trí hi sinh vì nhau, hệ thống NetKOL cam kết sẽ là bến đậu
vững chắc, uy tín cho doanh nghiệp và KOL

PHẦN 3: PHƯƠNG ÁN MARKETING
1. Khách hàng mục tiêu
Như 2.2 và 2.3 của Phần 2 (phân tích và lựa chọn môi trường)

2. Phương tiện & nền tảng xúc tiến bán hàng
-

-

-

Internet: Tận dụng các công nghệ có sẵn để Doanh Nghiệp và KOL biết đến NetKOL nhiều hơn
o Quảng cáo Fb
o Quảng cáo Instargram
o Quảng cáo Google display
o Email Marketing
o Zalo ads
Digital Out Of Home, Affiliate Marketing

Công nghệ:
o Giải thuật thông minh auto tìm kiếm các users có lượt Follow và bạn bè trên 5.000 người để gửi
thư mời cộng tác
Theo hình thức tiếp thị đa cấp: Các KOL và DN khi mời được người cùng phía tham gia vào hệ thống
sẽ nhận được nhiều ưu đãi khi sử dụng dịch vụ (không thể quy đổi bằng tiền mặt)

3. Chiến dịch gia nhập thị trường
a) Chiến lược Marketing xâm nhập thị trường:
9


Sau khi tìm hiểu thị trường, phân tích điểm mạnh điểm yếu của đối thủ thì chúng tôi quyết định đi
đến việc gia nhập thị trường tiếp thị thông qua người nổi tiếng.
Nằm trong chuỗi hoạt động Marketing để xâm nhập thị trường. Chúng tôi tập trung vào chương trình
giới thiệu NetKOL với thông điệp :” Lấy công nghệ và tình yêu thương gia đình làm nền tảng gốc rễ
cho sự phát triển ”
o Chuẩn bị:

Note: Quá trình làm marketing gắn thêm trò chơi với phần quà 1 landing page miễn phí ở
bất kỳ ngành hàng nào và được NetKOL giới thiệu doanh nghiệp của bạn trên các kênh
truyền thông vào khung giờ cố định (sẽ thương lượng tùy vào doanh nghiệp của bạn làm
việc trong lĩnh vực gì)
o Khách mời
 Gửi thư mời đến nhà đầu tư, nhà bảo trợ, đối tác đồng hành, đối tác chiến lược, đối tác liên
kết
 Anh chị em trong ngành, KOL, doanh nghiệp….
b) Các hoạt động trong buổi Công khai (khai trương, khai sinh, giới thiệu…) nền tảng NetKOL
o Các sự kiện diễn ra trong buổi khai sinh NetKOL

10



c) Hoạt động sau sự kiện:
o Gửi thư cảm ơn kèm:
 Lời mời trở thành cộng tác viên với KOL: Trong email có link hướng dẫn đăng ký, chính
sách, điều khoản…
 Lời mời tham gia sử dụng dịch vụ marketing: Trong email có link hướng dẫn đăng ký,
chính sách, điều khoản…
 Contact | Hotline | Website | App
 Phiếu khảo sát mức độ hài lòng

4. Giai đoạn bắt đầu phát triển
Sau sự kiện Tưng bừng khai trương giới thiệu Công Ty TNHH NetKOL, Đội ngũ NetKOL sẽ họp
o Tổng kết thành quả, kinh nghiệm và triển khai cho các khách hàng đã đăng ký
o Tương tác với Khách hàng để lại contact…
o Giải quyết các vấn đề phát sinh
Sau đó, NetKOL tiếp tục làm marketing bởi chúng tôi quan niệm muốn có khách hàng mới thì không thể
ngồi chờ khách hàng đến, chúng tôi phải tự đi tìm họ

a) Với Doanh Nghiệp
- Làm Affiliate Marketing
o Liên kết với các đơn vị online về báo chí, kinh doanh, để viết bài giới thiệu, đặt banner quảng cáo
trên website của họ
o Liên kết với các hội nhóm để đăng bài giới thiệu dịch vụ
 Doanh nhân khởi nghiệp Hà Nội, HCM,
 Hội nhóm Fb về kinh doanh như clb, tăng trưởng số, brands, kinh doanh online, clb thương
mại điện tử, hội khởi nghiệp toàn quốc, hội doanh nhân trẻ …..
o Liên kết với các đơn vị tổ chức chương trình workshop để trở thành nha bảo trợ chuyên môn, đầu
tư vàng bạc, kim cương
o Tham gia các CLB về khởi nghiệp (Offline) để trở thành 1 thành viên trong đội ngũ. Từ đó tiếp

cận doanh nghiệp
- Làm Quảng Cáo: Với phương châm, doanh nghiệp ở đâu, NetKOL ở đó, chúng tôi giới hạn và đẩy
mạnh quảng cáo trên các kênh với phương thức như sau

11


o Zalo Ads: 90% doanh nghiệp đều có số hotline chất lượng người sử dụng zalo cao hơn so với các
kênh khác bởi được đăng ký bằng số điện thoại. Ngoài ra, Zalo không ồn ào như các nền tảng
mạng xã hội khác, là nơi phù hợp để làm việc mà không sợ bị phân tâm bởi cộng đồng mạng
(theo ecrm.vn)
Sau khi nghiên cứu chúng tôi lựa chọn 2 hình thức quảng cáo sau

o Google Display Ads: Lựa chọn quảng cáo banner nhắm đến các trang web về kinh doanh, thương
hiệu bởi đây là những trang mà doanh nghiệp hay lui tới

12


o Ngoài ra chúng tôi cũng sử dụng thêm các kênh mạng xã hội nhưng không đẩy mạnh như:Fb Ads,
Instagram Ads, App Mobile App…
- Về Khuyến Mãi:
o Trước khi mua hàng (trước khi sử dụng dịch vụ):




Giảm 30% chi phí tạo landing page theo kịch bản nội dung mà doanh nghiệp cung cấp
Miễn phí tên miền tendoanhnghiep.netkol.vn
Sử dụng đầy đủ các tính năng về phẩn tích trong phần quản lý thông tin khách hàng trong phần

quản trị page như: Độ tuoi tiêu dùng phổ biến, vùng miền tiêu dùng phổ biến, * trung bình đánh
giá về landing page, đánh giá về sản phẩm, lấy toàn bộ số điện thoại, lấy toàn bộ email… để mục
đích phục vụ cho các hoạt động marketing sau này của DN

o Sau Khi mua hàng (sau khi sử dụng dịch vụ):




Giới thiệu thêm doanh nghiệp sử dụng NetKOL
 2% chi phí dành cho KOL trong hoạt động Influencer Marketing tiếp theo
 5% phí tạo landing page cho lần mua tiếp theo
Note: Toàn bộ khuyến mãi không thể quy đổi thành tiền mặt, chỉ được áp dụng cho các lần sử
dụng dịch vụ sau đó
Tham gia cộng đồng doanh nghiệp hướng B2B (Siêu Shop).
Ý Nghĩa của cộng đồng NetKOL








nCov vừa qua, hàng loạt doanh nghiệp không có hàng để bán (vì phụ thuốc chuỗi
cung ứng toàn cầu do TQ chi phối) và hàng loạt doanh nghiệp có hàng nhưng không
thể bán (do người tiêu dùng chỉ tập trung vao nhu yếu phẩm) => Cộng đồng
NetKOL có thể giải quyết phần nào vấn đề này
Là Kênh mà NetKOL truyền thông nhanh nhất đến toàn thể đối tác và doanh nghiệp
về các chương trình khuyến mãi ưu đãi ngày lễ,….sửa đổi chính sách, quy chế….

Cũng là nơi răn đe cho các hành vi xấu và chia sẻ thông tin bổ ích để doanh nghiệp
bán hàng hiệu quả hơn
Một trong số kênh nhân phản hồi từ DN
Nơi để DN có thể giới thiệu sp của mình với DN khác nhằm tìm đại lý phân phối
ủy quyền….

13


- Về quan hệ công chúng:
Với mục đích gia tăng tần suất xuất hiện trước doanh nghiệp để khắc sâu hình ảnh thương hiệu
NetKOL, chúng tôi
Tổ chức các buổi tọa đàm, talkshow để lắng nghe tâm tư tình cảm của DN về vấn đề marketing nói chung
và influencer nói riêng.Đây sẽ không chỉ là cơ hội để NetKOL truyền tải đến DN về tầm nhìn xứ mệnh mà
còn là cơ hội để các DN tiếp cận nhau, gia tăng khả năng tìm kiếm đại lý mới
o Hợp tác với các đơn vị truyền thông khác để tận dụng tập khách hàng của họ.
VD: Hợp tác với ông Fb Ads để đề xuất phương thức marketing mới (mối quan hệ 2 chiều mặc dù mình và
họ là 2 sp thay thế theo hướng triệt tiêu nhau nhưng 1 thỏa thuận hợp tác 2 bên cùng có lợi thông minh có
thể giúp 2 bên chiếm lĩnh thị trường Mar)
o Là nhà bảo trợ nội dung cho tổ chức marketing , chương trình liên quan đến marketing để khẳng định nền
tảng công nghệ với Doanh Nghiệp. Là nhà đầu tư vàng bạc kim cương cho các chương trình về cuộc thi, sự
kiện của doanh nghiệp để gần hơn với họ và khách hàng
o

b) Đối với KOL
- Quảng cáo: Chúng tôi lựa chọn quảng cáo trên nền tảng mạng xã hội Fb và Instagram bởi chúng có liên quan
-

đến nhau
Chương trình khuyến mãi : Với chính sách của NetKOL thì các KOL hoàn toàn không mất chi phí thậm trí

có nhiều cơ hội hơn để tăng trưởng doanh thu đều đặn. Do đó chúng tôi coi KOL như cộng sự.
Khuyến mãi sau hợp tác:
Giới thiệu được KOL tham gia ngôi nhà NetKOL, KOL sẽ được
 Tăng Tỉ lệ thân thiện
 Giảm tỉ lệ hủy deal
Có lợi cho hình ảnh KOL
Note: KOL có tỉ lệ thân thiện cao, tỉ lệ hủy thấp sẽ khiến DN yên tâm hơn, thuật toán đề xuất của NetKOL
sẽ ưu tiên hơn
Tuy nhiên ngoài cách trên thì tỉ lệ hủy deal còn được tăng bằng cách nhận deal thường xuyên

-

Tiếp thị liên kết + quan hệ với KOL:
o Kết hợp với các gr Fb hoac công ty data để tiếp cận NetKOL với các KOL
o Tiếp cận công ty về giải trí như (ngôi sao mới…) để gửi lời mời đến KOL
o Là nhà đầu tư (vàng, bạc, kim cương) cho các chương trình giải trí (như Đi cùng Đức Phúc) để truyền thông

5. Đo lường hiệu quả Marketing
-

Thông qua các chỉ số như:
Tỉ lệ tiếp cận
Tỉ lệ tương tác
Tỉ lệ chuyển đổi
Tỉ lệ hoàn thành tối thiểu
Và thuật toán tích do đội ngũ IT của NetKOL tự Build

14



PHẦN 4: NHÂN SỰ
4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

4.2: Chính sách nhân sự
Chính sách tuyển người
o Chính sách tuyển chọn: Đây là chính sách nhằm đưa ra những hướng dẫn tuyển chọn và tiêu chí cho
từng vị trí trong doanh nghiệp khi có nhu cầu tuyển dụng. Ở khâu đăng tin tuyển dụng cần phân tích
nghề nghiệp, viết mô tả công việc, thông báo tuyển dụng, truyền thông trong tuyển dụng, thu thập ứng
viên và xét chọn hồ sơ. Khâu tuyển chọn bao gồm phỏng vấn, phân tích & đánh giá ứng viên sau đó đưa
ra quyết định cuối cùng.
o Chính sách định hướng cho nhân viên mới: Bao gồm các tiêu chí về con người, văn hóa và tư tưởng
cho những ứng viên được chọn vào công ty. Họ cần biết công ty có các phòng ban nào, họ nằm ở đâu
trong bộ máy to lớn của công ty, công việc của họ có ảnh hưởng như thế nào tới công việc chung của
công ty.
o Chính sách thử việc: Đây là chính sách đưa ra các tiêu chí đánh giá nhân viên trong thời kỳ đầu tại
công ty mới để xem liệu họ có đủ khả năng cho công việc hay không.
Chính sách nghỉ việc
o
o
o
o

Nghỉ việc do gia đình: Tối đa là 3 ngày, nếu nghỉ thêm cần xin ý kiến cấp trên.
Nghỉ thai sản: Được nghỉ 2 năm tính từ khi mang thai, vẫn nhận lương như khi đi làm.
Nghỉ ốm: Tối đa là 3 ngày, nếu nghỉ thêm cần có ý kiến của bệnh viện hoặc các cơ sở y tế.
Nghỉ việc: Nếu là từ phía nhân viên, yêu cầu nhân viên phải thông báo trước 1 tháng. Nếu là từ phía
công ty cảm thấy nhân viên không đủ năng lực hoặc vi phạm kỉ luật, chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.

15



Chính sách lương, thưởng, đãi ngộ
o Tiền lương: Thanh toán vào ngày 1 hàng tháng. Ngoài ra công ty còn có những phúc lợi cho nhân viên
như bảo hiểm, trợ cấp. Tất cả đều thanh toán qua ngân hàng.
o Thưởng: Số ngày nghỉ lễ của công ty tuân theo lịch nghỉ mà Nhà nước đưa ra. Một năm công ty sẽ có 2
chuyến du lịch vào tháng 6 và tháng 7, nhân viên có thể đi hoặc có thể quy đổi chuyến đi đó sang một
khoản tiền trợ cấp.
o Nghỉ hưu: Nam trên 60 tuổi và nữ trên 55 tuổi.

4.3: Chính sách đánh giá các thành viên
·
Đánh giá phát triển: Đánh giá theo quá trình một nhân viên ở trong công ty xem anh ta đã thay đổi
những gì kể từ khi vào công ty, thay đổi đó tốt hay xấu, so với các nhân viên khác anh ta có cần thúc đẩy học
tập nâng cao năng lực hơn nữa không hay đã vượt xa các đồng nghiệp,... Tất cả các câu hỏi như vậy cần được
trả lời trong chính sách đánh giá của công ty.
·
Đánh giá chất lượng công việc: Sau đánh giá phát triển, công ty còn đánh giá nhân viên dựa vào chất
lượng công việc của nhân viên đó.

4.4: Phương pháp tạo động lực
Phương pháp kinh tế: Giúp tạo động lực cho nhân viên ở thời điểm làm việc
·
Giải thưởng: Hàng quý, công ty sẽ có giải nhân viên nam và nhân viên nữ xuất sắc nhất. Phần quà sẽ là
những khoản tiền thưởng, điều này sẽ tăng năng suất và tính cạnh tranh của từng nhân viên.
Phương pháp giáo dục thuyết phục: Trong dài hạn, NetKOL luôn hướng đến việc đội ngũ nhân viên của mình
hiểu những điều mà doanh nghiệp đang làm, để từ đó cùng chung mục tiêu để cùng phấn đấu cho sự phát triển
·
Sự kiện: Là Gala hằng năm, là tiệc sinh nhật cho các nhân viên cùng tháng, những buổi Team-Building
ngoài trời hay đi du lịch.


4.5: Hoạt động của các phòng ban.
Các bộ phận hỗ trợ nhau
o Tuyển dụng: - Phòng tài chính, phòng công nghệ, phòng kinh doanh có nhu cầu tuyển dụng ông gửi
thông tin cho phòng tuyển dụng. Tuyển dụng lên kế hoạch có ng đến ứng tuyển thông báo lịch trình để
giám đốc bộ phận cần tuyển đến test (Đảm bảo tuyển đúng chuyên môn)
o Phòng công nghệ và phòng kinh doanh - team kinh doanh có bên phát triển sản phẩm -> nghiên cứu sản
phẩm có chỗ nào chưa đạt quy trình, chưa đúng -> gửi bản thiết kế sang cho bên công nghệ để bên công
nghệ xây dựng lại
o Phòng nghiên cứu thị trường phát triển sản phẩm nhờ bên Backend phát triển giải thuật thu thập thông
tin theo mong muốn .Ví dụ số người độ tuổi 20 đến 30 ở HN bên Backend làm rồi chuyển cho phòng
nghiên cứu thị trường chuyển thông tin thành data rồi chuyển sang team Marketing để target chính xác
đối tượng khi làm chiến dịch quảng cáo
o Team phát triển sp phải nghiện cứu các mẫu Landing Page có tỉ lệ chuyển đổi cao, hài hòa màu sắc bố
cục. Chuyển sang bên Frontend làm thành kho Landing Page

16


PHẦN 5: CƠ SỞ HẠ TẦNG
1. Cơ sở hạ tầng:
a) Nguồn lực chính

 Đội ngũ nhân lực chất lượng cao, chuyên nghiệp, sáng tạo đến từ các trường đào tạo công nghệ và kinh
tế hàng đầu Việt Nam.
 Nền tảng công nghệ dữ liệu lớn và thuật toán thông minh, hệ thống phân tích và loại trừ tài khoản không
chất lượng nhiều lớp cho phép nhãn hàng yên tâm khi chọn lọc và tìm kiếm Influencer

b) Mạng lưới đối tác
 Trở thành đối tác chiến lược của Instagram
 Hợp tác với đội ngũ chuyên gia và công ty đi đầu trong lĩnh vực Marketing: Ogilvy Vietnam, Dentsu

Vietnam, DNA Digital,…

 Liên kết với các ví điện tử hàng đầu Việt Nam như momo, airpay, zalopay,…
 Liên kết với các nhà cung cấp thiết bị công nghệ hiện đại
 KOL là các đối tác của netKOL
c) Các hoạt động chính
 Huy động vốn
 Tìm kiếm và hợp tác với các KOLs chất lượng
 Tiếp cận với khách hàng tiềm năng: Khuyến mãi, quảng cáo….
 Xây dựng nền tảng ngày một thông minh
2. Quản lý cơ sở hạ tầng
a) Quản lý cấu hình
 Triển khai tập trung, cấu hình các ứng dụng kinh doanh và phần mềm hệ thống phù hợp với giấy phép
và cài đặt theo bản quyền
 Quản lý cơ sở hạ tầng CNTT không đồng nhất, bao gồm các thiết bị di động và ứng dụng
 Đơn giản hóa cơ sở hạ tầng, giảm tổng chi phí sở hữu (TCO)
 Tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn của công ty

b) Giám sát cơ sở hạ tầng
 Theo dõi linh hoạt quy mô doanh nghiệp và chức năng hạn chế lỗi
 Khả năng ứng dụng phản biện về kinh doanh và dịch vụ quan trọng cho doanh nghiệp do chức năng
giám sát và chẩn đoán hiệu năng tốt nhất cho các ứng dụng

 Dự kiến toàn diện và thống nhất về sự pha trộn của các trung tâm dữ liệu, các đám mây công cộng và tư
nhân

c) Hỗ trợ người dùng
 Hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời thông qua cổng thông tin tự phục vụ
 Tăng tốc độ sửa chữa sai sót do vùng phủ sóng của tất cả các đơn vị kinh doanh của công ty
 Tối ưu hóa quy trình làm việc và giải pháp yêu cầu tăng tốc do các mẫu có hiệu quả hướng dẫn các

chuyên gia CNTT có bản đồ phân giải yêu cầu được định cấu hình trước

PHẦN 6: GỌI VỐN VÀ SỬ DỤNG DÒNG TIỀN
- Kêu gọi vốn: 2 Cách
o 1 tỷ cho 4% cổ phần (tỷ lệ chia sẻ tối đa 15%)
o Khoan vay có chuyển đổi ở mức 5 tỷ lãi suất 15%/ năm, hoàn vốn sau 3 năm
17


- Lý giải:
CEO + Founder: Trung Nguyen góp 10 tỷ thành lập NetKOL hoạt động trong lĩnh vực công
nghệ.
Năm 2020 doanh nghiệp gia nhập thị trường do đó tập trung đẩy mạnh quảng bá. Chúng tôi
cũng có nguồn thu từ việc bán Landing Page để bù 1 phần lỗ. Hơn nữa Khách hàng mua
Landing Page đa số là doanh nghiệp, nhờ đó chúng tôi giảm một phần ngân sách cho Marketing
tìm kiếm doanh nghiệp
Năm 2021 bắt đầu có doanh thu từ Landing Page và Kết nối KOL với DN tuy nhiên chưa thể có
lãi bởi chi phí dành thị phần là rất lớn
Thống kê ViralWorks từ We are social cuối 2018 chi phí cho marketing trực tuyến khoảng
700.000.000$ trong đó 20% chi cho Influencer Marketing (~ 140.000.000). Instagram là 1 mạng
xã hội lớn, tập trung nhiều người có tầm ảnh hưởng, user dễ dàng tìm thấy thần tượng trên
Instagram. Giả sử Influencer Marketing trên Instagram chiếm 10% (~14.000.000: Mức khá thấp)
của ngành Influencer Marketing.
Có thể thấy mọi đối thủ trong ngành influencer marketing đều đang đánh vào Facebook

Do đó chúng tôi tiên phong trong lĩnh vực Influencer Marketing trên Instagram.
Già sử 2023 chúng tôi bắt đầu có lãi và nắm trong tay ~10% doanh số chi cho Influencer. Tương
ứng 1.400.000 $ suy ra:
 Lãi suất: 8% = 112.000$ ~ 2.5 tỷ VNĐ
 Ngoài ra còn chi phí bán Landing Page

Cứ như thế đến 2024 NetKOL chiểm 30% doanh số ~ 4.200.000$ => Lợi nhuận đạt 360.000
 Tăng trưởng về lợi nhuận là 300%
 Tăng trưởng thị phần đạt 20% 1 năm
Là một startup công nghệ do đó ở thời điểm gọi vốn, chúng tôi định giá công ty và ý tưởng ở
mức: 24 tỷ
Chúng tôi muốn dựa vào uy tín có sẵn của ngân hàng về định giá để từ đó làm bước đà cho việc
deal với các doanh nghiệp khác (khách hàng, đối tác và nhà đầu tư)
Note: Chém gió ^^

18


1.
-

2.
-

Kế hoạch sử dụng vốn sau đầu tư: Tập trung đẩy mạnh tính ý tưởng, sáng tạo
Nghiên cứu phát triển dịch vụ: 30%
Với đặc điểm của Influencer Marketing đó là phải kết nối chính xác KOL phù hợp ngành hàng của Doanh
nghiệp và KOL phải thực sự có ảnh hưởng trong cộng đồng của mình. Đây chính là 2 câu hỏi quan trọng
nhất tao nên thành công cho chiến dịch Influencer Marketing
Suy ra nghiên cứu phát triển dịch vụ đặc biệt là xu hướng của doanh nghiệp, thị trường và Machine Learning
là yếu tố kiên quyết để phát triển trong ngành Influencer Marketing.
Hoạt động Marketing thu hút Doanh nghiệp sử dụng và KOL tham gia làm đối tác: 30%
Dòng tiền dự trữ: 40%
Tài sản thế chấp
Mecerdes c300 AMG : 2 tỷ VNĐ
Căn hộ 2PN chung cư Vinhomes Ocean Park: 3.7 tỷ VNĐ

Tổng: 5.7 tỷ VNĐ

PHẦN 7: TỔNG KẾT
Tóm tắt dự án NetKOL theo mô hình Canvas (4 trụ cột và 9 thành tố).
1.1: Sản Phẩm/dịch vụ
a. Sản phẩm / dịch vụ cung cấp:
 Sản phẩm chính: Nền tảng kết nối doanh nghiệp (có nhu cầu làm marketing trực tuyến trên nền tảng
mạng xã hội Instagram) và những user có ảnh hưởng trên Instagram (KOL)
 Sản phẩm phụ: Dịch vụ Landing Page
a. Ưu điểm nổi bật của NetKOL
 Sản phẩm chính: Nền tảng kết nối doanh nghiệp với KOLs
Yếu tố quan trọng nhất:
(1) NetKOL ứng dụng công nghệ và Influencer Marketing để giải quyết 3 vấn đề chính:
 Săn tìm những người có sức ảnh hưởng thực trên Instagram. NetKOL quan niệm, tương tác
nhiều, follow nhiều không hẳn là tốt, quan trọng tương tác ấy follow ấy phải là thực!
 Giới thiệu chính xác KOL mà doanh nghiệp cần, về các yếu tố:
o KOL có tập follow và friend nằm trong độ tuổi phù hợp với sản phẩm mà doanh nghiệp
cần tiếp thị
o KOL có lượt tương tác thật, có uy tín và sức ảnh hưởng trong cộng đồng của họ
o Đối với các sản phẩm đặc thù (ví dụ thực phẩm chức năng, ẩm thực…) thì KOL có am
hiểu về lĩnh vực sẽ được ưu tiên hơn
o Thông tin KOL là minh bạch, được NetKOL kiểm tra bằng giải thuật thông minh và được
thống kê rõ ràng với doanh nghiệp
o ….
 Giải pháp tăng tỷ lệ chuyển đổi: sản phẩm phụ (Landing Page)
Các yếu tố khác:
(2) Phương thức đo đếm hiệu quả marketing chính xác
NetKOL đo đếm hiệu quả marketing trong chiến dịch của doanh nghiệp thông qua công thức:

M  0.2N

Trong đó:
N = số Follow + Friend
M = Số tương tác cho bài viết
Note: Con số 0.2 mang tính tượng trưng thu được từ việc khảo nghiệm 1 tập mẫu nhỏ
(3) Thanh toán linh hoạt, dòng tiền minh bạch, số liệu nghiệm thu rõ ràng đảm bảo quyền lợi cho cả
doanh nghiệp và KOL
(4) Đa dạng người có ảnh hưởng ở nhiều lĩnh vực: Thực phẩm, y tế, thời trang, mỹ phẩm, du lịch, bất
động sản….
 Sản phẩm phụ: Cung cấp dịch vụ làm Landing Page
19


Tại sao lại là Landing Page:
Xuất phát từ thực trạng bán hàng trên mạng xã hội (facebook, instagram, tiktok, Youtube…)
(1) Mô tả sản phẩm không rõ ràng: Chính xác hơn là các nền tảng mạng xã hội không cho phép người
bán tùy biến thiết kế
 Với một số mặt hàng, khách hàng khó lòng đưa ra quyết định mua hàng bởi thông tin sản phẩm
chưa đầy đủ, khó hình dung, hoặc đầy đủ nhưng quá dài dòng (vì toàn chữ)
(2) Quy trình đặt hàng đơn giản: Khách hàng comment số điện thoại và nhân viên sẽ gọi điện chốt đơn
 Dễ bị đối thủ hớt tay trên, hoặc khách hàng có thể bị làm phiền vì public số điện thoại
(3) Khó có thể phân tích xu hướng tiêu dùng sản phẩm: Độ tuổi khách hàng, vùng miền, cảm nhận về
sản phẩm….
….
Do đó Landing Page chính là giải pháp chắc chắn phù hợp kinh doanh trên mạng xã hội:
(1) Mô tả trực quan sinh động sản phẩm
(2) Thu thấp thông tin chính xác, thông tin bảo mật và chỉ doanh nghiệp mới được truy cập
(3) Dễ dàng phân tích xu hướng giúp quá trình tối ưu sản phẩm, tối ưu hoạt động marketing và lưu trữ
thông tin khách hàng để: thực thi chương trình sau bán hàng, tái marketing
1.2: Khách Hàng
a. Khách hàng mục tiêu:

 Khách hàng mục tiêu: Doanh nghiệp (gồm cả hộ kinh doanh, shop…) vừa vả nhỏ (theo thống kê
theleader.vn 7/2019 Việt Nam có 98% ~ 490.000 doanh nghiệp SME). Chỉ cần có nhu cầu làm
marketing trực tuyến, có nhu cầu tìm kiếm khách hàng mới thì đều là khách hàng mục tiêu mà NetKOL
nhắm đến
 Đối tác mục tiêu: Tài khoản trên instagram có trên 5.000 Follow
Note: Những users này có thể đăng ký làm đối tác của NetKOL để cùng chia sẻ lợi nhuận tuy nhiên chỉ
được duyệt sau khi thuật toán của NetKOL kiểm tra
b. Kênh phân phôi:
 Nền tảng Website: NetKOL.co
 Nền tảng Mobile: Ứng dụng NetKOL trên CH Play (với hệ điều hành Androind) và App Store (với hệ
điều hành IOS)
 Nền tảng khác (không chính thức): Fanpage, Hotline… Nơi hướng khách hàng đến Website|App
c. Quan hệ khách hàng:
Quan hệ với khách hàng được coi là khâu tối quan trọng, là sợi dây gắn kết doanh nghiệp với khách
hàng. Ông chủ Amazon từng nói:” Sự giàu có của chúng ta mất đi khi chúng ta không phục vụ tốt khách hàng.
Vì vậy hãy tiêu tiền vào những thứ tác động đến khách hàng”.
 Tính năng chat trực tuyến trên Website và Ứng dụng NetKOL
 Hotline: tư vấn trực tiếp thông qua trò chuyện
 Email: Gửi tâm thư, khuyến mãi, thư mời, …. Và nhận phản hồi…
 Group Facebook
 Thông qua các chương trình mà NetKOL làm nhà bảo trợ chuyên môn, nhà tài trợ vàng (bạc, kim
cương)
 Thông qua talkshow mà NetKOL tổ chức
NetKOL tận dụng tối đa các kênh có sẵn (như mạng xã hội..) và các kênh mà NetKOL gây dựng thêm với mục
đích dễ dàng hơn cho việc kết nối giữa doanh nghiệp NetKOL và KOL
1.3: Cơ Sở Hạ Tầng:
a. Nguồn lực chính:
 Mạng lưới KOL chất lượng được tuyển chọn thông qua thuật toán thông minh
 Về con người NetKOL: Có chung tầm nhìn và chung niềm tin NetKOL sẽ vươn ra ngoài Việt Nam
o Lãnh đạo tâm huyết

o Kỹ sư công nghệ thông tin lập trình Backend có trình độ cao đến từ nhiều trường đại học uy tín,
có niềm đam mê về công nghệ đặc biệt về học máy (Machine learning)
20


o Cử nhân công nghệ thông tin lập trình Frontend có tính sáng tạo, thẩm mỹ tối ưu trải nghiệm của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ
o Đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm trong lính vực bán hàng (phòng kinh doanh), tài chính
(phòng kế kiểm)
o Đổi ngũ tuyển dụng công tâm
 Về cơ sở vật chất:
o Không gian làm việc năng động hiện đại, thân thiện
o Trang thiết bị đáp ứng nhu cầu công việc ở mọi phòng ban
 Công nghệ thông tin
o Hệ thống cơ sở dữ liệu và server được NetKOL build độc lập tăng khả năng bảo mật thông tin
khách hàng và đối tác cũng như giao dịch
o Giải thuật tối ưu tăng tốc độ xử lý mọi quy trình giúp hoàn thiện chuỗi trải nghiệm của khách
hàng
o Học máy thông minh tự động phân tích, thu thập thông tin ngày một tối ưu giúp ích cho quá trình
chọn lọc KOL và match KOL với doanh nghiệp được chính xác nhất
 Chuyên gia: Cố vấn từ anh chị trong ngành về lĩnh vực marketing, công nghệ, luật
b. Mạng lưới đối tác:
 Quan niệm: Kẻ thù của kẻ thù là bạn, chúng tôi bắt tay hợp tác với các doanh nghiệp về marketing
trong nước, để:
o Dropshiping trở thành cánh tay nối dài, 1 phần trong mạng lưới đối tác của họ cũng như để các
doanh nghiệp trở thành 1 phần trong mạng lưới đối tác của NetKOL
Mục đích: Định hình lại cuộc chơi khi quá nhiều doanh nghiệp Việt đang phụ thuộc vào tiếp thị
trực tuyến thông qua Google, Facebook Ads, Instagram Ads… Điều này khiến dòng tiền nước ta
chảy vào túi của các doanh nghiệp nước ngoài.
 KOL có uy tín trong cộng đồng của mình trên Instagram

 Thanh toán:
o Hệ thống ngân hàng trong nước để cung cấp dịch vụ Internet Banking giữa NetKOL với Doanh
Nghiệp và KOL
o Ví điện tử cho lĩnh vực thanh toán linh hoạt
 Công nghệ thông tin: Các đơn vị cung cấp giải pháp về cơ sở dữ liệu, hạ tầng mạng, server
 Cởi mở trong đầu tư để thu hút doanh nghiệp trở thành 1 phần của NetKOL
 Các trường đại học, cao đẳng trong nước về điện ảnh, sân khấu….
c. Hoạt động chính:
 Hoạt động vận hành của công ty: Gồm hoạt động của các phòng ban
o Nghiên cứu thị trường
 Nhu cầu khách hàng
 Phân tích đối thủ
 …
o Marketing:
 Tìm kiếm khách hàng, đối tác, ….
 Chương trình khuyến mãi
 Các chương trình tiếp xúc khách hàng: Nhà bảo trợ chuyên môn, nhà tài trợ, talkshow,
event
o Hoạt động tuyển dụng
o Dành riêng cho con người NetKOL: Sinh nhật, hiếu, hỷ, các tour du lịch …
 Hoạt động kêu gọi vốn: Tìm kiếm và kêu gọi nhà đầu tư, vay vốn…
 Nâng cấp, cải tiến dịch vụ, cơ sở hạ tầng vật chất…..
1.4: Tài Chính
a. Cấu trúc chi phí
 Chi phí cố định:
o Mua sắm cở sở vật chất, hạ tầng mạng
o Dịch vụ: Điện, nước, mạng, thuê mặt bằng
21



o Chi phí nhân sự: Nhân sự cho các phòng ban
 Phí cho công tác nghiên cứu phát triển dịch vụ, khảo sát thị trường
 Phí cho hoạt động marketing
o Xây dựng định vị thương hiệu
o Tìm kiếm khách hàng và đối tác
 Chi phí cho các hoạt động vay vốn (tiền trả lãi vay..), thuế nhà nước
b. Mô hình doanh thu
Doanh thu của netKOL đến từ 2 nguồn chính
(1) Phí dịch vụ kết nối KOL với Doanh nghiệp: 8% tổng chi phí từ phía doanh nghiệp
(2) Phí dịch vụ bán Landing Page:
 Từ doanh nghiệp:
o Tạo Landing Page được nghiên cứu có tỉ lệ chuyển đổi cao…
o Tên miền: sp.netkol.co
o Tính năng phân tích chuyên sâu tập khách hàng sau quá trình thu thập dữ liệu từ Landing
Page
 Từ KOL:
o Tạo landing Page cho KOL với mục đích chân thực hóa Profile của KOL

22



×