Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

tuan 14 chuan ktkn lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.48 KB, 27 trang )

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
THỨ HAI, NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2009
TOÁN – T66
LUYỆN TẬP
I/ Mc tiêu :
- Biết so sánh các khối lượng
- Biết làm các phép tính với các số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .
II/ Chuẩn bò:
 1 chiếc cân đóa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III/ Lên lớp :
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1’
4’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- GV kiểm tra hs
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:Luyện tập
a.Hoạt động 1 : GV gtb + ghi bảng tựa bài.
b.Hoạt động 2 : Luyện tập:
Bài 1:
- Viết lên bảng: 744g …. 474g và YC HS so
sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474g?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng
ta cũng so sánh như với các số tự nhiên
-GV nhận xét. Tuyên dương.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán hỏi gì?


- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu
gam kẹo và bánh ta phải làm ntn?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- GV chia nhóm giao việc
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Hát.
-Gam.
-1 – 2 hs lên bảng chữa bài 4 sgk
Số gam sửa trong hộp có là :
455 – 58 = 397(gam )
Đáp số : 397 gam sửa
-HS nhắc lại.
-2 đội thi tiếp sức trên bảng lớp.
400g + 8g < 480g 305g < 350g
1kg > 900g + 5g 450g < 500g – 40g
760g + 240g = 1kg
- 1 HS đọc đề SGK
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và
bánh?
- Ta phải lấy số gam keo cộng với số gam
bánh.
- Chưa biết và phải đi tìm.
-HS làm việc theo nhóm .
Bài giải:
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua la2:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
Đáp số: 695 gam
- Các nhóm trình bày

1
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
5’
Bài 3:
Tóm tắt
Đã dùng : 400g
Số còn lại chia đều : 3 gói
Mỗi gói có : . . . . g đường?
4/ Củng cố – dặn dò:
-Thu 5 – 7 vở.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành
cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số
cân vào VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
-Về làm bài trong VBT và xem trước bài mới
-Nhận xét tiết học
-HS làm vở.
Bài giải:
1 kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam
đường là: 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200gam
-1 hs lên bảng chữa bài.
-HS thực hành cân theo nhóm và ghi kết quả
vào VBT .


TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T40-41
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
A. TẬP ĐỌC:
- Bước đầu biết đọc phân biệt được lời ngupời dẫn chuyện vói lời các nhân vật .
- Hiều ND : Kim Đồng là một người ,iên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B. KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa hteo tranh minh hoạ .( HS khá , gỏi kể lại được
toàn bộ câu chuyện )
II/ Đồ dùng:
 Tranh minh hoạ bài phóng to.
III/ Lên lớp:
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1’
4’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc và TLCH.
+ Cửa Tùng ở đâu ?
+ Sắc màu nước biển Cửa Tungb2 có gì đặc biệt
-GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới: Người liên lạc nhỏ .
a/Hoạt động 1 : GV gtb + ghi bảng tựa bài.
b/Hoạt động 2 : Luyện đọc:
-Hát.
-Cửa Tùng.
-2 HS đọc và TLCH
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển .

+ Thay đổi 3 lần trong 1 ngày
-HS nhắc lại.
2
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
25’
15’
-GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
c/Hoạt động 3 : HD tìm hiểu bài:
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác
cán bộ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già
Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu ntn?
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán
bộ?
- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp đòch?
- Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?
d/ Luyện đọc lại:
-GV đọc diễn cảm đoạn 3.
KỂ CHUYỆN
1/ Xác đònh YC và kể .
- Gọi HS đọc YC của phần kể chuyện.
- Nêu các câu hỏi gợi ý.
VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì?......
- Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh.
2/ Kể theo nhóm:
- Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo

nhóm.
-HS chú ý lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc ĐT đoạn 1 &2.
-1 hs đọc đoạn 3.
-Đọc ĐT đoạn 4.
-HS đọc đoạn 1.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ
và đưa bác cán bộ đến đòa điểm mới.
- “Bác cán bộ đóng vai ……..trông bác như
người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
-Vì đây là vùng dt Nùng sinh sống, đóng giả
làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với
mọi người, đòch sẽ tưởng bác là người đòa
phương và không nghi ngờ.
-Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững
thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi
trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven
đường.
* HS đọc đoạn 2, 3 và 4.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Kim Đồng bình tónh huýt sáo cho bác cán bộ.
Khi bò đòch hỏi anh bình tónh trả lời chúng là đi
đón thầy mo về cúng rồi thân thiện giục bác
cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
-HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh
trí, yêu nước.

-HS tự phân vai thi đọc đoạn 3.
-2 – 3 hs thi đọc toàn bài.
- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu
chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu.
- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn
truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi
và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình
3
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
5’
3/ Kể trước lớp:
- Tuyên dương HS kể tốt.
4/ Củng cố, dặn dò
- Em hãy phát biểu cảm nghó của em về anh
Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyên và chuẩn bò bài sau.
chọn nhóm kề hay.
- 2 đến 3 HS trả lời.
+ Anh Kim Đồng là một chiến sóliên lạc
rấtnhanh trí , thông minh , dũng cảm khi làm
nhiệm vụ .
- Lắng nghe
- Ghi nhận để thực hiện

THỨ BA, NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2009
TOÁN – T67

BẢNG CHIA 9
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận trong giải toán ( có 1 phép chia 9 ) .
* HS K- G làm hết BT 1, 2 .
II/ Đồ dùng:
 Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III/ Lên lớp:
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1’
4’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9 +
làm bài tập 2
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:Bảng chia 9
a/Hoạt động 1 : GV gtb + ghi bảng tựa bài.
b/Hoạt động 2 ; Lập bảng chia 9
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi:Lấy
1 tấm bìa có 9 chấm tròn . Vậy 9 lấy 2 lần được
mấy?
- Hãy viết phép tính tướng ứng với “9 được lấy 1 lần
bằng 9”.
-Hát.
-Luyện tập.
- 1 vài HS lên bảng đọc lại bảng nhân 9 và
làm
- BT 2
Bài giải:

Số gam kẹo mẹ Hà đã mua la2:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
Đáp số: 695 gam
-HS nhắc lại.
- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- 9 x 1 = 9
4
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
5’
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi
tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Ghi bảng 9 : 9 = 1, gọi HS đọc.
* Tướng tự GVHDHS lập phép tính 18 : 9 = 2 và các
phép tính còn lại.
* Học thuộc bảng chia 9:
- YC HS nhìn bảng ĐT bảng chia 9 .
- Em có nhận xét gì về các SBC, SC và thương trong
bảng chia 9?
- YC HS đọc thuộc bảng chia 9 tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Lớp ĐT BC 9.
c/Hoạt động 3 : Thực hành:
Bài 1 + Bài 2: Tính nhẩm:( cột 1,2,3 )
- HS K-G làm hết cả bài
- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- GV nhận xét sửa sai

Bài 3:
- GV chia nhóm giao việc
Tóm tắt
Có : 45 kg gạo
Chia đều vào : 9 túi
Mỗi túi : . . . kg gạo?
- GV nhận xét tuyên dương
Bài 4:
-GV hướng dẫn hs làm bài.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Thu 5 – 7 vở chấm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 .
- Có 1 tấm bìa.
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1.
- Đọc.
* HS thực hiện theo sự HD của GV để lập
bảng chia 9.
- HS đọc ĐT
9 : 9 =1 54 : 9 = 6
18 : 9 =2 63 : 9 = 7
27 : 9 = 3 72 : 9 = 8
36 : 9 = 4 81 : 9 = 9
45 : 9 = 5 90 : 9 = 10
- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có
dạng 1 số chia cho 9.
- SBC là dãy số đếm thêm 9 bắt đầu từ 9.
-Kết quả là các số tứ 1 đến 10.
- Tự học thuộc lòng BC 9.

- Thi đọc cá nhân.
-Tính nhẩm
-HS điền kết quả vào sgk rồi làm miệng
lại từng bài
-HS đọc đề bài.
-HS làm bài theo nhóm
Bài giải
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg.
- các nhóm trình bày
- 1 HS đọc bài SGK.
-HS làm vở.
Bài giải:
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 ( túi)
Đáp số: 5 túi
-1 hs lên bảng chữa bài.
5
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
- GV nhận xét khen ngợi
-Về nhà học thuộc lòng bảng chia.
-Chuẩn bò tiết sau: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
- Vài hs đọc lại bảng nhân 9
TẬP VIẾT – T14
ÔN CHỮ HOA: K
I/ Mục tiêu:
- Viết hoa chữ hoa K ( 1 dòng ) , Kh ,Y ( 1dòng ) Viết đúng, tên riêng: Yết Kiêu ( 1 dòng ) và
câu ứng dụng:Khi đói cùng chung một dạ.

Khi rét cùng chung một lòng. bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa: Y, K.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
III/ Lên lớp:
T
G
Hoạt động GV Hoạt động HS
1’
5’
31’
1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết
trước.
- HS viết bảng từ: Ông Ích Khiêm, ít.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : Y,K.
-GV đính chữ mẫu : K, Kh
-GV hỏi HS về độ cao, các nét cấu tạo?
+Nét 1,2 giống chữ I
+Nét 3: gồm 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và nét
móc ngược phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng
xoắn nhỏ giữa thân chữ

-GV viết mẫu
- HS nộp vở.
-1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
b/con.
-HS đọc
-HS viết bảng lớp, bảng con
6
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Y, K.
- HS viết vào bảng con chữ Y, K.
c/ HD viết tên riêng và từ ứng dụng:
- Giải thích: Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần.
Ông có tài bơi lặn rất giỏi. Ông đã đục nhiều
thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong
cuộc KC chống giặc Nguyên.
-GV viết mẫu:
- QS và nhận xét từ ứng dụng.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-HDHS viết câu tục ngữ
d/ HD viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Đây là câu tục ngữ của DT Mường
khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp nhau
trong cuộc sống.
-GV viết mẫu các chữ: Khi
- Có các chữ hoa: Y, K.
- 2 HS nhắc lại.

-HS viết bảng con: Y, K.
- HS lắng nghe.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết
bảng con

-HS đọc
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng
con.
7
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
2’
1’
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
-Yêu cầu HS viết : +1 dòng chữ K
+1 dòng Kh, Y
+1 dòng Yết Kiêu
+1 lần câu tục ngữ
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- Thu chấm 5- 7 bài
- Nhận xét .
4/ Củng cố :
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-GDHS rèn chữ viết đẹp
5/Dặn dò:
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
-Chuẩn bò bài sau
-HS viết vào vở tập viết theo
HD của GV.

TỰ NHIÊN – XÃ HỘI : T27
TỈNH (THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. Mục tiêu:
 Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở dòa phương
 Giáo dục hs gắn bó, nơi mình đang sống và yêu quê hương đất nước .
II. Chuẩn bò:
 Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.
 Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh .
III. Lên lớp:
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
-GV gọi hs lên bảng TLCH:
+Sau giờ học mệt mỏi các em thướng
làm gì?
+Em hãy kể tên 1 số TC dễ gây nguy
hiểm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Tỉnh thành phố nơi bạn đang
sống
GV gtb + ghi bảng tựa bài.
-Hát.
-Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
-1 vài hs.
-Các em thường giải trí bằng cách chơi 1 số TC.
-Bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau, . . .
- HS nhắc tựa bài .

8
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk
*Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ
quan hành chính cấp tỉnh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-GV chia mỗi nhóm 6 nhóm hs và yêu
cầu hs quan sát hình trang 52, 53, 54 và
nói về những gì mà các em quan sát được
(Gợi ý: Kể tên những cơ quan hành
chính, văn hóa, gd, y tế cấp tỉnh có trong
hình , . . . )
Bước 2:
-GV nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ
quan: hành chính, văn hóa, gd, . . . . để
điều hành công việc, phục vụ đời sống
vật chất, tinh thần và sức khỏe nhân dân.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò
nhiệm vụ của các cơ quan.
-YC HS chia thành 2 nhóm.
-Phát cho mỗi cặp 1 phiếu BT, thảo luận
hoàn thành phiếu trong 5 phút.
-HS làm việc theo y/c của GV.
-HS các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm kể 1 vài cơ
quan )
-2 HS lập thành nhóm cặp đôi.
-Các cặp thảo luận hoàn thành phiếu .
PHIẾU HỌC TẬP.

Em hãy nối các cơ quan, công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng.
1.Trụ sở UBND. a. Truyền, phát thông tin rộng rãi đến nhân dân.
2. Bệnh viện b. Nơi vui chơi giải trí.
3. Bưu điện c. Trưng bày, cất giữ tư liệu lòch sử.
4. Công viên d. Trao đổi thông tin liên lạc.
5. Trường học e. Sản xuất các sản phẩm phục vụ cho con người.
6. Đài phát thanh g. Nơi học tập của HS.
7. Viện bảo tàng h. Khám chữa bệnh cho nhân dân.
8. Xí nghiệp i. Đảm bảo, duy trì trật tự, an ninh.
9. Trụ sở công an k. Điều khiển hoạt động của một tỉnh, TP.
10. Chợ l. Trao đổi buôn bán, hàng hoá.
-Sau thời gian 5 phút GV chuẩn bò các bảng
từ ghi tên các cơ quan và chức năng nhiệm
vụ.
-GV chốt: GV tuyên bố kết quả: 1-k; 2-h;
3-d; 4-b; 5-9; 6-a; 7-c; 8-e; 9-I; 10-l.
-Đại diện HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
9
Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
-Hỏi các cặp thảo luận có đúng KQ như
trên bảng không và tuyên dương.
Liên hệ: Ở đòa phương ta:
*Cơ quan giúp đảm bảo thông tin liên lạc.
*Cơ Q khám chữa bệnh.
*Nơi vui chơi, giải trí.
*Nơi buôn bán.
4./ Củng cố – dặn dò:
-Hỏi lại nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
-HS tự sửa bài.

-HS trtả lời:
-Bưu điện.
-Bệnh viện.
-Công viên.
-Chợ.
-Vài HS trả lời theo YC của GV.
ĐẠO ĐỨC – T14
QUAN TÂM GIÚP ĐỢ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG(T1)
I/.Mục tiêu :
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp vớ khả năng
.
II/. Chuẩn bò:
 Tranh minh hoạ truyện Chò Thuỷ và em.
 Tranh ở HĐ 2 + Phiếu giao việc cho các nhóm ở HĐ 3.
III/. Lên lớp:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi hs lên bảng TLCH:
+ Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia việc
lớp, việc trường?
-Nhận xét tuyên dương.
3/ Bài mới: quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng
giềng ( T 1 )
a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp cho
các em biết như thế nào là quan tâm, giúp đỡ

hàng xóm láng giềng.
GV ghi tựa.
* Hoạt động 1: Phân tích truyện Chò Thuỷ và
em.
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện quan
tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Cách tiến hành:
-GV kể chuyện cho cả lớp nghe.
-Hát.
-Tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
-2 – 3 hs lên bảng TLCH.
+ Vì tham gia việc lớp , việc trường là bổn phận
và trách nhiệm của mỗi học sinh .
-HS nhắc lại
-HS theo dõi.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×