Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Chứng từ tài chính - Chứng từ thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.95 KB, 18 trang )

16 04 2010
BỘ CHỨNG TỪ TRONG TTQT 
CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH  CHỨNG TỪ THƯƠNG
MẠI
CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH 
Hối phiếu (Bill of exchange - Draft)  Lệnh
phiếu (Promissory note)  Sec (Cheque-
Check)
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI 
Chứng từ vận tải
 Vận đơn đường biển (Bill of lading)
 Chứng từ vận tải hàng không (Air Transport
Document)
 Chứng từ vận tải đa phương thức (Multimodal
Transport Document)
 Chứng từ vận tải của hãng giao nhận (Transport
Document issuued by Freight Forwarders)
1
16 04 2010
MANGO INTERNATIO NAL, LTD
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
 Chứng từ hànghóa
 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice )  Giấy
chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)  Phiếu
đóng gói hàng hóa (Packing list)
 Giấy chứng nhận trọng lượng, số lượng, chất lượng
(Certificate of Weight/ Quantity/ Quality)
 Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh động thực vật
(Veterinary/ Phytosanitary Certificate)
2
16 04 2010


MANGO INTERNATIONAL, LTD
MANGO INTERNATIONAL, LTD
3
16 04 2010
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
 Chứng từ bảo hiểm
 Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)  Phiếu bảo
hiểm ngỏ (Declaration of under Open Cover)  Bảo hiểm đơn
(Insurance Policy)
 Phiếu bảo hiểm (Cover note)
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
Là những văn bản chứa đựng những thông tin về hàng hóa,
vận tải, bảo hiểm để chứng minh một sự việc, để nhận hàng,
để khiếu nại đòi bồi thường,…
Là những bằng chứng có giá trị pháp lý, làm cơ sở cho việc
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ thương mại
VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Các chức năng của vận đơn đường biển:  Là biên lai nhận
hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng.
 Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa
người gửi hàng và người chuyên chở.  Là chứng từ sở
hữu hàng hóa ghi trên vận đơn
4
16 04 2010
VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
(1): Tiêu đề vận đơn
(2): Số vận đơn
(3): Tên công ty vận tải biển (logo, địa chỉ, điện thoại, fax,…) (4):
Người gửi hàng (người giao hàng): shipper hoặc consignor (5): Người
nhận hàng: consignee

(6): Bên được thông báo: notify party/address (7):
Nơi nhận hàng để chở: place of receipt (8): Tên cảng
bốc hàng lên tàu: port of loading (9): Tên cảng dỡ
hàng: port of discharge
(10): Nơi giao hàng cho người nhận hàng (place of delivery) (11): Tên
con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu (vessel and voy.
no.)
VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
(12): Số lượng vận đơn gốc được phát hành (No. of original
bills of lading)
(13): Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa (marks and number) (14):
Số lượng và mô tả hàng hóa (number and kind of
Packages, discription of goods)
(15): Trọng lượng cả bì (gross weight) (16):
Thể tích (Measurement)
(17): Tổng số container hay kiện hàng (ghi bằng chữ): total
no. of containers or packages (in words)
(18): Phần khai hàng hóa ở trên do người gửi hàng thực hiện (19):
Ghi chi tiết về cước phí vận chuyển và các phụ phí
VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
(20): Nội dung phản ánh cam kết của người chuyên chở về việc đã nhận
hàng và trách nhiệm chở hàng đến nơi quy định, cũng như các
trường hợp miễn trách đ/v người chuyên chở (Received by the
carrier…)
(21): Nơi và ngày tháng phát hành vận đơn
(22): Ghi chú về việc hàng hóa đã được bốc lên tàu (shipped
on board)
(23): người phát hành vận đơn ký tên
5
16 04 2010

VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Chữ ký trên vận đơn:
• Hãng vận chuyển
• Đại lý của hãng vận chuyển •
Thuyền trưởng
• Đại diện/ đại lý của thuyền trưởng
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
Chức năng:
 Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho
người gửi hàng
 Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa người
gửi hàng và người chuyên chở.
 Không có chức năng sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn.
-Không thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu thông thường -
Không dùng vận đơn hàng không để nhận hàng tại sân bay đến
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
Một số lưu ý:
- Ghi chú “đã bốc” không cần thiết. Chỉ cần ghi “đã nhận hàng để chở”
- Ngày giao hàng hay ngày gửi hàng: nếu ko có thể hiện nào khác trên
vận đơn, ngày phát hành vận đơn vừa là ngày nhận hàng để chở, vừa là
ngày giao hàng (ngày gửi hàng)
- Số bản gốc (thường là 3) và phân phối vận đơn gốc: 3 bản gốc được
phân phối như sau:
+ Bản 1: Giữ tại đại lý phát hành
+ Bản 2: Gửi cùng hàng hóa để giao cho người nhận hàng +
Bản 3: Giao cho người gửi hàng
+ Các bản gốc còn lại (nếu có): được dùng bổ sung cho các bên
liên quan.
6
16 04 2010

VẬN TẢI ĐƠN ĐA PHƯƠNG THỨC
Hàng hóa được chun chở từ nơi đi đến nơi đến bằng ít
nhất 2 phương tiện vận tải khác nhau, Chỉ sử dụng một
loại chứng từ vận tải duy nhất Chỉ một người chun chở
chịu trách nhiệm trong suốt q trình chunchở
Một chứng từ vận tải duy nhất
VẬN TẢI ĐƠN ĐA PHƯƠNG THỨC
-
Pre-carriage by
carriage
TRUCK/505
LANG SON
Intended Vessel/Voy.No Port of loading
MSC VANESSA/F455 HAI PHONG
-
Port of Discharge
carriage
LYON PORT
PRAHA
MỘT SỐ THUẬT NGỮ BẢO HIỂM
Bảo hiểm là cam kết bồi thường của người bảo hiểm cho người được bảo
hiểm về những tổn thất, hư hỏng của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro đã
thỏa thuận gây ra, với điều kiện là người được bảo hiểm phải trả phí bảo
hiểm cho người bảo hiểm.
 Người bảo hiểm
 Người được bảo hiểm 
Đối tượng bảo hiểm 
Rủi ro được bảo hiểm 
Phíbảo hiểm
 Giá trị bảo hiểm

7

×