Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

SKKN môn Tiếng Anh: Giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.43 KB, 53 trang )

MỤC LỤC
Nội dung
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
I. LỜI GIỚI THIỆU
1
II. TÊN SÁNG KIẾN
1
III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
1
IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN
1
V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
1
VI. THỜI GIAN ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
1
VII. MÔ TẢ SÁNG KIẾN
1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
2
1. Cơ sở lý luận
2
2. Cơ sở thực tiễn
2
3. Mục đích nghiên cứu
3
4. Đối tượng nghiên cứu
3
5. Phạm vi nghiên cứu
3
6. Phương pháp nghiên cứu


3
PHẦN II: NỘI DUNG
4
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC TIẾNG ANH TẠI 4
TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH
1. Thực trạng và khó khăn chung trong việc dạy và học tiếng
4
anh của HS THPT Phạm Công Bình
2. Thực trạng dạy và học chuyên đề tìm lỗi sai trong trường
4
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
5
1. Kiến thức cơ bản
5
2. Hệ thống các loại lỗi sai trong bài tập tìm lỗi sai
5
2.1. Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ
5
2. 2. Sai về thì của động từ, việc kết hợp sử dụng các thì
5
(Verb tenses and sequence of tenses)
2. 3. Sai về việc sử dụng từ loại (Part of speech, pronouns)
6
2. 4. Sai về việc dùng giới từ (Preposition, phrasal verbs )
6
2. 5. Sai về cấu trúc song song (parallel structure)
6
2. 6. Sai về các chủ đề ngữ pháp khác
7
2.7. Sai về việc sử dụng các cấu trúc câu đặc biệt

7
2. 8. Sai về Verb form (V-ing, to V, V(inf)
7
2. 9. Sai về lỗi dùng quantifier/ determiner and articles
7
2.10. Sai về nghĩa của từ, từ vựng, các từ hay gây nhầm lẫn
7
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP TÌM LỖI SAI
8
1. Phương pháp xác định lỗi sai
8
2. Ví dụ minh họa
9
3. Hệ thống bài tập cụ thể
11
3.1.
Hệ thống bài tập theo loại lỗi sai
11
3.2.
Hệ thống bài tập theo mức độ
18
1


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG
1. Thông qua điểm kiểm tra của học sinh
2. Thông qua nhật ký ghi chép của giáo viên
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Những kinh nghiệm rút ra

3. Kiến nghị
V2I. NHỮNG THÔNG TIN BẢO MẬT
IX. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG

39
39
39
41
41
41
41
42
42

X. ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

42

KIẾN
XI. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐÃ THAM
GIA ÁP DỤNG THỬ VÀ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU:
TÀI LIỆU THAM KHẢO

44
45

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


GV:
GV
HS:
HS
Trung học phổ thông: THPT
Trung học phổ thông quốc gia: THPTQG
Mệnh đề trạng ngữ: MĐTN
Mệnh đề quan hệ: MĐQH
Quá khứ đơn: QKĐ
Quá khứ hoàn thành: QKHT
Tương lai đơn: TLĐ
Tương lai hoàn thành: TLHT
Hiện tại hoàn thành: HTHT
Subject (chủ ngữ): S
Verb (động từ): V
Object (tân ngữ): O
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
I. LỜI GIỚI THIỆU
Như một ngôn ngữ được sử dụng trên toàn cầu, tiếng Anh đang dần dần
trở nên quan trọng trong cuộc sống của chúng ta nói riêng và của mọi người trên
thế giới nói chung về độ phổ biến và tác dụng của nó. Trên thế giới nói chung và
ở Việt Nam nói riêng, tiếng Anh có thế nói là điều kiện cần cho hầu hết các vị trí
tuyển dụng ở các công ty nước ngoài và tư nhân và ngay cả một số vị trí tuyển
dụng trong nhà nước thì tiếng Anh cũng là điều kiện để được xét tuyển. Vì tầm
quan trọng của nó trong cuộc sống của chúng ta nên việc học tiếng Anh trong
nhà trường phổ thông và cho nhu cầu của xã hội là rất quan trọng đối với học
sinh, đặc biệt đối với học sinh THPT, một đối tượng sắp bước ra cuộc sống độc
lập tự chủ như một công dân trưởng thành.

Là một giáo viên trong môi trường giáo dục với đối tượng là học sinh
THPT và cụ thể hơn là đối tượng học sinh ôn thi THPT QG thì có thể nói trách
nhiệm và vai trò của người thầy lại càng quan trọng. Người dạy phải tìm ra một
phương pháp hiệu quả để hướng đẫn học viên của mình làm bài đạt kết quả cao
nhất.
Với cấu trúc đề thi môn tiếng Anh trong đề thi THPT quốc gia có thời
lượng làm bài là 60 phút cho 50 câu trắc nghiệm , trong đó mặc dù phần tìm lỗi
sai chỉ chiếm có 3 câu nhưng thông qua 3 câu hỏi này trình độ của người học có
thể được đánh giá toàn diện nhất về cả mặt ngữ pháp lẫn từ vựng. Chính vì vậy
thông qua việc rèn kĩ năng làm bài tìm lỗi sai cho học sinh, giáo viên có thể ôn
tập hệ thống lại hầu như toàn bộ phần ngữ pháp từ cơ bản cho tới nâng cao,
3


đồng thời giúp các em nâng cao khả năng tư duy, phân tích, suy luận và phản
biện.
2. TÊN SÁNG KIẾN
Giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai
2I. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:
- Họ và tên: ……………..
- E_mail: ………………..
IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN :
……………
V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
- Dạy kĩ năng làm bài tập phát hiện lỗi sai.
VI. THỜI GIAN ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
- Năm học 2019-2020
VII. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Cơ sở lý luận
Toàn cầu hóa đang tạo ra rất nhiều cơ hội cũng như thách thức cho những
người trẻ, đặc biệt là lớp trẻ trong tương lai. Chìa khóa để giúp người trẻ hội
nhập không chỉ là kiến thức mà còn là ngoại ngữ- đặc biệt là tiêng Anh-ngôn
ngữ quốc tế. Nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh, chính phủ đã chú
trọng rất nhiều đến việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường, điển hình là đề
án ngoại ngữ 2020. Một số phụ huynh cũng đã đầu tư cho con học tiếng Anh
ngay từ cấp học mầm non. Tuy nhiên, đối với học sinh THPT thì dường như
tiếng Anh có vẻ không còn được học sinh chú trọng và đầu tư thời gian
Do đặc điểm của trường là đặt ở khu vực nông thôn, gia đình học sinh
thuần nông hoặc bố mẹ đi làm ăn xa, học sinh chủ yếu là các em có học lực
trung bình yếu, không có động lực học nên việc dạy học tiếng Anh trong trường
THPT Phạm Công Bình là rất khó khăn. Với mục tiêu là có thể giúp các em học
sinh có thể tự tin vượt qua kì thi THPT QG giáo viên phải nỗ lực không ngừng
để trau dồi kiến thức cho các em bằng cách nhắc đi nhắc lại các chủ điểm quan
trọng thường gặp trong kì thi THPTQG Một trong những cách làm hiệu quả đó
là ôn luyện cho học sinh dạng bài tìm lỗi sai.
Mặc dù dạng bài tập này chỉ chiếm có 3 câu trong đề thi THPTQG nhưng
thông qua dạng bài này, giáo viên có thể phát hiện học sinh còn hổng kiến thức ở
4


mảng nào để bồi dưỡng thêm cho các em. Hơn nữa mỗi lần sửa bài giáo viên có
thể nhắc lại kiến thức về phần đó cho các em, mưa dầm thấm lâu HS sẽ nhớ
được kiến thức một cách tự nhiên và dễ dàng hơn.
2. Cơ sở thực tiễn:
Qua thực tế nhiều năm giảng dạy, tác giả nhận thấy không ít HS không
nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh. Trong suy nghĩ, các em vẫn cho
rằng, chỉ cần học môn các em sẽ xét điểm thi đại học, còn tiếng anh thi tốt
nghiệp “khoanh bừa cũng được mấy điểm”. Do vậy, trong suốt quá trình học ở

trường, môn tiếng Anh không được chú trọng đến.
Quá trình chữa bài và phỏng vấn học sinh cho thấy, các em học sinh hầu
như làm bài tập dạng tìm lỗi sai theo cảm tính hơn là suy luận logic và có chiến
thuật. Khi được giáo viên hỏi tại sao lại sai, các em dường như không giải thích
được lí do. Chính vì thế kết quả làm bài thường không cao và khi chữa dạng bài
tập này các em dường như không lĩnh hội được gì nhiều. Bởi vậy,việc hình
thành kĩ năng và làm dạng bài này một cách có chiến thuật là rất cần thiết .
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm là chia sẻ phương pháp dạy học sinh
làm bài thi dạng bài tìm lỗi sai, đồng thời đưa ra hệ thống các câu hỏi theo từng
dạng bài giúp thầy cô có thêm nguồn tài liệu tham khảo, giúp học sinh có thêm
nguồn bài tập phong phú hơn. Nghiên cứu còn cung cấp cho học sinh hệ thống
các bài tập theo mức độ( nhận biết, thông hiểu, vận dụng) phân chia theo đề thi
THPTQG với phần giải chi tiết cũng như một số bài tập tự luyện ở nhà.
Hơn tất cả nghiên cứu còn hướng tới tổng ôn tập các chuyên đề ngữ pháp
tiếng anh thông qua việc giải thích các đáp án trong từng câu hỏi. Qua đó kiến
thức của học sinh được củng cố khắc sâu, tạo tiền đề chinh phục các câu hỏi
khác trong toàn bộ đề thi chứ không chỉ dừng lại ở dạng bài tìm lỗi sai.
Sau khi tham gia nghiên cứu này, học sinh:
- Biết cách, phương hướng làm bài xác định lỗi sai
- Tự hình thành chiến lược làm bài có hiệu quả phù hợp cho bản thân,
đồng hời củng cố thêm cho mình các kiến thức về ngữ pháp từ vựng tiếng Anh,
làm tiền đề để giải quyết các dạng bài tập khác.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Học sinh: Học sinh lớp 12 A4, 12A2. Về mặt bằng chung, học sinh ở 2
lớp này thuộc đối tượng trung bình yếu, vốn kiến thức về từ vựng ngữ pháp vô
cùng hạn chế. Tuy nhiên vì là đối tượng chuẩn bị thi THPTQG nên các em lại
càng phải được chú trọng trong việc bồi dưỡng các kĩ năng làm bài và ôn tập các
kiến thức cơ bản
- Học liệu: Các đề thi thử THPTQG những năm gần đây và các bài tập

chuyên đề tìm lỗi sai
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trong năm học 2018 – 2019, và đang tiếp tục
được áp dụng trong năm học 2019-2020, tập trung chủ yếu vào các đề thi
THPTQG và đề thi thử THPTQG.
6. Phương pháp nghiên cứu

5


Phương pháp tìm tòi nghiên cứu: Phương pháp này được tiến hành thông
qua các hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp trong việc làm các
dạng bài tập của học sinh.
Bên cạnh đó, phương pháp phân tích, khái quát, tổng hợp cũng được vận
dụng tối đa khi so sánh kết quả của HS trước và sau thử nghiệm

PHẦN 2: NỘI DUNG






CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC MÔN TIẾNG ANH TẠI
TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH
1. Thực trạng và khó khăn chung trong việc dạy và học tiếng anh của
HS THPT Phạm Công Bình
Học sinh
Không coi trọng tiếng anh, dẫn đến lười học, học chống đối, gây
mất trật tự trong các giờ học tiếng anh

Mất gốc từ đầu, dẫn đến chán nản không muốn học
Không có nhiều thời gian tự học ở nhà vì đa phần là con em nông
dân, chỉ có đủ thời gian cho việc tự học các môn thi đại học

6








Không biết cách làm bài như thế nào, không có vốn từ vựng, thiếu
các kĩ năng cơ bản để làm các dạng bài tập
Không thể dịch những đoạn văn sang tiếng Việt
Không biết cách phát âm sao cho đúng
Gặp khó khăn trong việc nhớ công thức, từ vựng, giao tiếp và viết
những đoạn văn
Giáo viên
• Vì trình độ HS còn kém nên giáo viên mất rất nhiều thời gian để lấy lại
kiến thức
cơ bản cho học sinh nên đôi khi chưa dành nhiều thời gian cho học sinh
rèn kĩ năng làm bài.
2. Thực trạng dạy và học chuyên đề tìm lỗi sai hiện nay trong trường
Mặc dù dạng bài tập tìm lỗi sai cũng đã được các thầy cô chú trọng dành
thời
gian giảng dạy theo chuyên đề nhưng chưa được khắc sâu. Đôi khi giáo viên chỉ
đưa ra đáp án mà không giải thích rõ ràng hoặc học sinh chỉ đoán bừa mà chưa
nắm được bản chất. Việc này ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả học tập và làm bài

thi.
Từ những thực trạng và khó khăn trên, tôi muốn đi sâu nghiên cứu vào
phương pháp giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai.Từ những thực
trạng và khó khăn trên, tôi muốn đi sâu nghiên cứu vào việc khai thác các
collocation trong sách giáo khoa 10 chương trình mới, giúp học sinh hiểu bài
hơn, có thêm kiến thức nền để tự tin bước vào các kì thi, đồng thời có thể giao
tiếp một cách tự nhiên như người bản ngữ.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Kiến thức cơ bản
Toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh cơ bản trong chương trình như thì,
thể, câu bị động, câu trần thuật, các loại mệnh đề (mệnh đề chỉ lí do, mệnh đề
chỉ mục đích, mệnh đề chỉ sự nhượng bô, mệnh đề quan hệ, mệnh đề thời
gian...), sự hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ, cấu trúc song song, dạng của động
7


từ, sự kết hợp giữa động từ tính từ danh từ, trạng ngữ, liên từ, cụm động từ, giới
từ...
Người ta chủ yếu phân loại bài tập tìm lỗi sai theo 2 dạng đó là lỗi sai về
từ vựng và lỗi sai về ngữ pháp. Tuy nhiên trong nghiên cứu này tôi đã phân loại
theo 10 loại lỗi sai nhằm giúp học sinh có cái nhìn rõ ràng cụ thể hơn với từng
loại.
2. Hệ thống các loại lỗi sai trong bài tập tìm lỗi sai
2.1. Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement)
Các đáp án bị gạch chân sẽ chủ yếu là động từ chính và chủ ngữ của câu.
Thường trong những câu này chủ ngữ và động từ không đứng cạnh nhau mà có
thể bị xen vào bởi các thành phần khác (mệnh đề quan hệ,đại từ quan hệ…)
Ví dụ : Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).

Trong câu ta thấy đáp án B là chủ ngữ của câu; A, C là động từ trong câu.
Xét đáp án A đúng vì chủ ngữ là “I”. Sang đáp án B, dựa vào nghĩa (tôi thích
những học sinh người mà học tập chăm chỉ) ta thấy danh từ “pupils” ở dạng số
nhiều là đúng. Mệnh đề quan hệ “who” thay thế cho danh từ số nhiều “pupils”
nên động từ theo sau cũng phải chia theo danh từ số nhiều thànhC là đáp án cần
sửa.
Chữa lỗi: works thành work
Dịch câu: Tôi thích những học sinh mà học tập chăm chỉ.
Trong câu ví dụ trên, chủ ngữ “pupils” và động từ “work” không đi liền nhau mà
được xen vào bởi đại từ quan hệ “who”.
2. 2. Sai về thì của động từ, việc kết hợp sử dụng các thì (Verb tenses and
sequence of tenses)
Các đáp án bị gạch chân sẽ chủ yếu rơi vào các động từ của câu. Trong
câu thường có các trạng từ chỉ thời gian hoặc mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
được bắt đầu với các liên từ như:
- When/ as: khi
- just as: ngay khi
- while: trong khi
- before: trước khi
- after: sau khi
- as soon as: ngay sau khi
- until/ till: cho đến khi
- whenever: bất cứ khi nào
- no sooner...than: ngay khi
- hardly...when: khó...khi
- as long as: chừng nào, cho đến khi
- since: từ khi
Ví dụ 1: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.
Trong câu có gạch chân động từ chính “get”. Ta thấy trạng từ chỉ thời gian

“yesterday” (hôm qua) nên câu sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Do đó đáp án B là đáp
án cần chọn.
8


Chữa lỗi: get thành got
Dịch câu: Chúng tôi chỉ mới về nhà từ Pháp ngày hôm qua.
Ví dụ 2: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
We are going to (A) visit our (B) grandparents when (C) we will (D) finish our
exams.
Xem xét những từ được gạch chân, ta đặc biệt chú ý vào các đáp án A, C, D
(gạch chân các thì của động từ và liên từ). Ta thấy đáp án A, C đề đúng thành chỉ
còn đáp án D
Trong một câu, nếu mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần
(cấu trúc “be going to…”) thì động từ ở mệnh đề phụ (mệnh đề trạng ngữ) phải
ở thì hiện tại.
Chữa lỗi: bỏ “will”
Dịch câu: Chúng tôi dịnh đi thăm ông bà khi chúng tôi hoàn thành hết các bài
thi.
2. 3. Sai về việc sử dụng từ loại (Part of speech, pronouns)
Các đáp án gạch chân sẽ là các từ loại (có thể là danh từ, tính từ, động từ,
trạng từ)
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
Women wear (A) make-up (B) to beautiful (C) themselves (D).
Lướt qua các từ được gạch chân, ta thấy đáp án C là đáp án sai. Trước đại từ
phản thân “themselves” ta cần dùng một động từ. “Beautiful” là tính từ nên
không phù hợp
Chữa lỗi: beautiful thành beautify
Dịch câu: Phụ nữ trang điểm để làm đẹp bản thân họ.
Ví dụ: I always take responsibility(A) for doing the houseworks(B) when(C) my

mom is on business (D).
Lướt qua các từ được gạch chân, ta thấy đáp án B cính là đáp án sai bởi vì
housework là danh từ không đếm được và không có dạng số nhiều
2. 4. Sai về việc dùng giới từ (Preposition, phrasal verbs )
Các đáp án gạch chân sẽ là các giới từ trong câu
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
It is (A) many years (B) for (C) Mount Vesuvius last (D) erupted.
Ta chú ý đáp án C. Trước một mốc thời gian (lần cuối núi Vesuvius tuôn trào) ta
không dùng giới từ “for”. Trong thì HTHT ta chỉ dùng “for” trước một khoảng
thời gian (for weeks, for two years,…).
Chữa lỗi: for thành since
Dịch câu: Đã nhiều năm kể từ khi núi Vesuvius lần cuối phun trào.
Ví dụ: Her brother seems (A) to be totally incapable(B) in looking (C) after
himself (D).
Đáp án sai là đáp án C vì capable of chứ không dùng in
2. 5. Sai về cấu trúc song song (parallel structure)
Đáp án gạch chân sẽ là một đối tượng trong số những đối tượng đã được
liệt kê trước (có thể đó là một động từ, danh từ, tính từ, trạng từ hoặc mệnh đề).
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
Peter is (A) rich (B), handsome (C), and many people like him (D).
9


Sau động từ “to be” ta cần dùng các tính từ. Trong các đáp án gạch chân,
B và C đều đúng vì là tính từ. Trong cấu trúc song song có các liên từ (and) thì
cần phải cùng một từ loại do đó đáp án D là đáp án cần chọn
Dịch câu: Peter giàu có, đẹp trai, và được mọi người yêu thích.
2. 6. Sai về các chủ đề ngữ pháp khác (Passive voice, condition, types of
clauses, reported speech, comparision...)
Các đáp án gạch chân sẽ thường là các động từ (đối với câu bị động, câu

trực tiếp gián tiếp, đại từ quan hệ,…). Đối với dạng câu so sánh sẽ thường gạch
chân vào dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Đối với dạng mệnh đề quan hệ thì
thường gạch chân vào các đại từ quan hệ,…
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
He said to (A) me that he will (B) go to (C) America the next week (D).
Xem qua các đáp án, ta thấy các đáp án A, C, D đều đúng. Duy chỉ còn đáp án
B. Vì đây là câu tường thuật nên khi chuyển sang gián tiếp ta cần lui lại một thì
của động từ chính.
Chữa lỗi: will thành would
Dịch câu: Anh ấy nói với tôi là anh ấy sẽ đi đến Mỹ tuần tới.
2.7. Sai về việc sử dụng các cấu trúc câu đặc biệt( Special structures and
phrases : so…that, too…, such…that, enough…, hardy…when, no
sooner…than, get/be used to, would rather, prefer ..)
Các đáp án được gạch chân sẽ thường là một từ trong cấu trúc đó, hoặc động từ
chia theo cấu trúc đó,
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
There were (A) too (B) many books on (C) the shelves that I didn’t know which
one to choose (D).
Cấu trúc: S + V + so + much/many + N… + that + clause (Có quá nhiều… đến
nỗi mà…) Ta không sử dụng “too” trong cấu trúc này
Chữa lỗi: too thành so
Dịch câu: Có quá nhiều sách ở trên giá sách đến nỗi mà tôi không biết quyển
nào để chọn.
2. 8. Sai về Verb form (V-ing, to V, V(inf)
Các đáp án được gạch chân sẽ thường là các động từ theo sau các động từ
khác
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
I can’t help live (A) with a (B) person who is (C) always making (D) noise!
Sau “can’t help, can’t bear, can’t stand” ta cần dùng V-ing. Như vậy, đáp án A
trong câu sai vì động từ “live” ở dạng nguyên mẫu

Chữa lỗi: live thành living
Dịch câu: Tôi không thể chịu được việc sống với người mà luôn luôn gây ồn!
2. 9. Sai về lỗi dùng quantifier/ determiner and articles
Ví dụ: The teacher said that Peter had made much mistakes in his essays.
A
B
C
D
(sửa lại: many. Vì danh từ theo sau mistakes ở dạng số nhiều đếm được)
10


2.10. Sai về từ vựng (nghĩa của từ, danh từ đếm được, không đếm được, các
từ dễ gây nhầm lẫn)
Ví dụ: Alike his father, he is very handsome, respectable and hospitable.
A
B
C
D
(Sửa lại alike : Like, sai về nghĩa )
Ví dụ: Many childrens feel interested in challenging tasks
A
B
C
D
(Sửa lại childrens : children, sai về số ít số nhiều
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP TÌM LỖI SAI
Với dạng câu hỏi này, 1 trong 4 từ (cụm từ) được gạch chân sẽ sai, học
sinh phải nhận biết được phương án sai, cần sửa để đảm bảo tính hợp nghĩa,
đúng ngữ pháp của câu.

Trước tiên, cần đọc nhanh từng câu để tìm lỗi sai dễ nhận thấy, không nên
chỉ đọc các phần gạch chân, vì hầu hết các từ gạch chân chỉ sai trong ngữ cảnh
của câu đó. Giáo viên cần lưu ý học sinh không bao giờ chọn đáp án khi chưa
đọc hết cả câu.
Để khắc sâu và giúp học sinh dễ dàng nhận biết lỗi sai, giáo viên nên giới
thiệu trước các bẫy lỗi sai thường gặp khi dạy học sinh về chủ điểm ngữ pháp
hoặc từ vựng nào đó.
Ví dụ khi học về so sánh, giáo viên có thể cho ví dụ về phần tìm lỗi sai và
yêu cầu học sinh phát hiện. Sau đó lưu ý học sinh những gợi ý chú ý quan trọng
như phải chú ý đối tượng được so sánh hoặc so sánh giữa hai đối tượng phải
dùng so sánh hơn...
Eg: The climate of the South is warmer than the North.
Lỗi sai rơi vào the North. Trongcaau này đối tượng so sánh là Climate.
Câu đúng là
Eg: The climate of the South is warmer than that of the North.
1. Phương pháp xác định lỗi sai
Nhắc nhở học sinh các quy tắc phát hiện lỗi sai đơn giản như
+ Nếu ngay sau “to be” là động từ thì động từ chỉ có dạng V-ing, to-infinitive
hoặc Vpp
+ Hai động từ đi liền nhau thì động từ đứng sau chỉ nhận dạng V-ing hoặc Toinfinitive (trừ Let)
+ Nếu câu ở dạng bị động thì động từ theo sau động từ chia bị động chỉ có thể là
V-ing hoặc to-infinitive
+ Chỉ có To-infinitive và Ving đứng làm chủ ngữ
+ Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ
+ Sai về cấu trúc song song “ and, or, nor, but, not only.... but also,....”
Nếu câu không vi phạm nguyên tắc này thì tuân theo các bước như sau
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÂU
(1) Mệnh đề chính
Cấu trúc chung: S – V – O
(2) Mệnh đề phụ

11


Mệnh đề phụ bao gồm
- Mệnh đề trạng ngữ
– MĐTN chỉ thời gian
– MĐTN chỉ nơi chốn
– MĐTN chỉ sự nhượng bộ
– MĐTN chỉ nguyên nhân kết quả
– MĐQH thuộc về chủ ngữ chỉ người/ vật
– MĐQH thuộc về tân ngữ chỉ người/ vật
– MĐQH lược bỏ (Vì thay cho tân ngữ)
– MĐQH giản lược (Ving/ Ved/ To V)
Với mỗi câu chữa lỗi sai, việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính
và mệnh đề phụ của câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra:
a. Lỗi sai mệnh đề chính
- Câu có thiếu thành phần hay không?
- Câu có dùng sai từ loại hay không (be + <adv> adj <N> )?
b. Lỗi sai mệnh đề phụ
- Liên từ dùng đã đúng nghĩa chưa, có sai cấu trúc hay không?
- Đại từ quan hệ đã dùng đúng chưa?
- Câu điều kiện 2 vế đã tương quan chưa?
BƯỚC 2: CHÚ Ý VỀ SỰ HÒA HỢP CHỦ VỊ
Sau khi xác định được các bộ phận của câu, ta chú ý sự hòa hợp chủ ngữvị ngữ.
- Chủ ngữ số nhiều động từ nguyên thể.
- Chủ ngữ số ít động từ phải chia.
CHÚ Ý:
- Danh từ số nhiều có đuôi –s/es
- Động từ số ít có đuôi –s/es
BƯỚC 3: XÉT THỜI CỦA ĐỘNG TỪ

Tiếp theo là xác định thời thể. Ngoài các thời cơ bản, hãy chú ý các thời
hoàn thành (HTHT, TLHT, QKHT). Các thời này được cho là khó nên rất hay
xuất hiện trong đề.
- Dấu hiệu HTHT: since, for, up to now, so far, recently, lately, …
- Dấu hiệu TLHT: by the time + mốc tương lai
- Dấu hiệu QKHT: by the time + mốc quá khứ
Một ít chuyển đổi QKĐ và QKHT:
QKHT before QKĐ
QKĐ
after
QKHT
LƯU Ý: Không bao giờ có hiện tại và quá khứ đi song song trong cùng một câu.
BƯỚC 4: CÂN NHẮC CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG
Tiếp tục chú ý xem câu đó mang nghĩa chủ động hay bị động dựa vào mối
quan hệ giữa chủ ngữ và động từ cũng như nghĩa của câu.
Lưu ý: Nếu trong câu xuất hiện by + O thì khả năng cao sẽ là câu bị động
BƯỚC 5: QUAN SÁT PHÁT HIỆN LỖI CỤM ĐỘNG TỪ
- Giới từ, mạo từ

12


Sự khác nhau của giới từ có khả năng thay đổi nghĩa hoặc làm sai một cụm từ.
Thêm nữa, có những mạo từ đi với cấu trúc cố định.
Vì vậy hãy để ý xem giới từ và mạo từ đó đã đúng với cấu trúc đó hay chưa.
- Bổ ngữ (V, Ving, to V, Ved)
Mỗi cấu trúc câu có một dạng bổ ngữ đi kèm khác nhau. Nếu câu không sai tất
cả các lỗi trên thì rất có thể câu sai ở đây.
2. Ví dụ minh họa
Chúng ta sẽ cùng áp dụng kiến thức để làm các câu hỏi sau:

Câu 1 (trích đề minh họa Tiếng Anh năm 2018):
Every member of the class were invited to the party by the form teacher
A.

member
teacher

B. were

C. to

D.

The

form

Bước 1: Xác định chủ – vị
S = every member of the class
V = were invited
O = to the party by the form teacher.
- Câu đủ thành phần ( S – V – O ), không có mệnh đề phụ.
- S, V và O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb).
Bước 2: Sự hòa hợp chủ – vị
Ta thấy chủ ngữ là Every + N số ít + of N => động từ số ít.
Tuy nhiên, ở đây V lại chia số nhiều
Kết luận: B sai, sửa thành “was”
Câu 2 (trích đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2017):
Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly
in air, sun, or wind.

Bước 1: Xác định chủ vị
S = Animals (like frogs)
V = have
O = waterproof skin (that prevents it from drying out quickly in air, sun, or
wind.)
- Câu đủ thành phần (S, V, O) và có 1 MĐQH: “waterproof skin that prevents it
from drying out quickly in air, sun, or ”
- S, V, O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb)
Ta không thấy có vấn đề gì với mệnh đề chính (S số nhiều – V số nhiều)
Tương tự S của MĐQH là “waterproof skin” và V của MĐQH là “prevents”.
- Không có lỗi sai hòa hợp chủ vị
Tuy nhiên, trong khi có đến 2 danh từ làm S ở đằng trước (Animals – waterproof
skin), lại có 1 tân ngữ là “it”. “Waterproof skin” đã làm của mệnh đề phụ nên
không thể làm luôn tân ngữ được (nếu không phải là itself).
Kết luận: C sai, sửa thành “them”. (vì thay cho animalS)
Câu 3 (trích Đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2016):
The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps
the most important of all sciences.
A.

The science

B. which

C. very rapid

D. all science
13



Bước 1: Xác định chủ vị
S = The science of medicine, (which progress has been very rapid lately),
V = is
O = perhaps the most important of all sciences.
- Câu đủ thành phần, có 1 MĐQH “which progress has been very rapid lately”
*Nhận xét MĐQH:
- Sau dấu phẩy dùng which => đúng
- Which + N làm chủ ngữ => sai
Which thay cho Vật, làm S hoặc O, nhưng không đi kèm với N vì bản thân nó
thay cho danh từ.
Kết luận: B sai, sửa thành “whose”
Câu 4 (trích Đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2019):
Reminding not to miss the 15:20 train, the manager set out for the station in a
hurry.
A.

reminding

B. 15:20 train

C. for

D. In a hurry

Bước 1: Xác định chủ vị
S = the manager
V = set out for
O = the station in a hurry.
MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train”
- Câu đủ thành phần (S, V, O) và có 1 MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20

train”.
- S, V, O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb).
Bước 2: Sự hòa hợp chủ – vị + B3: Xét thời động từ:
Chủ ngữ số ít, động từ thời quá khứ. Không sai
Bước 3: Cân nhắc chủ động – bị động
Mệnh đề chính: Set out for sw~leave for sw: khởi hành đi tới đâu, nghĩa chủ
động.
Đề: ở thể chủ động => đúng
Mệnh đề phụ: Remind: nhắc nhở,
Remind sb (not) to V => be reminded (not) to V
Đề: ở thể chủ động => sai
Kết luận: A sai, sửa thành “reminded”.
3. Hệ thống bài tập cụ thể của chuyên đề.
3.1. Hệ thống bài tập theo dạng lỗi sai
3.1.1. Sai về từ loại
Excercise 1
1. When her dog died, she cried very hardly for half an hour.
2. Modern transportation can speed a doctor to the side of a sick person, even if
the patient l4es on an isolating farm.
3. Many successful film directions are former actors who desire to expand their
experience in the film industry.
4. Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
5. It is time the government helped the unemployment to find some jobs.
14


6. Even on the most careful prepared trip, problems will sometimes develop.
7. Some birds, such as quails, can move instant from a resting position to full
flight.
8. The state of New Mexico is not densely population, with an average of only

four
people per square kilometer.
9. Although a doctor may be able to diagnose a problem perfect, he still may not
be able to find a drug to which the patient will respond.
10. Doctors agree that the fluid around the spinal cord helps the nourish the
brain.
Excercise 2:
1. I have been working hardly for two weeks and now I feel like a rest.
2. Many species of wild animals would become extinction if people continued
to cut
down forests.
3. Some bacteria are extremely harmful, but others are regular used in
producing foods.
4. I think it’s importance for us to find solutions to our problem.
5. Heavy polluted factories will be closed down sooner or later.
6. He walked slowly because of his injuring legs.
7. Most of us were feeling sleepily at the meeting because the speaker had a
very
monotonous voice.
8. The more frequent you exercise, the greater physical endurance you will
have.
9. Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.
10. I am surprising at how much he smokes; I’m not used to it.
Excercise 3
Lỗi sai chủ yếu là về cách sử dụng các loại đại từ
Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ): I, you, he, she, it…..
1. Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ): me, you, him, her….
2. Possess4e pronoun (Đại từ sở hữu): mine, yours, his, hers…..
3. Possess4e adject4es (Tính từ sở hữu): my, your, his, her…..
4. Reflex4e pronoun (Đại từ phản thân): myself, yourself, himself,

herself, itself…..
Eg: A good exercise program helps teach people to avoid the habits that might
shorten his lives.
1. It is difficult to imagine him accepting the decision without any objection
2. Most of the trees in our garden are less than 10 years old but ones are much
older than that.
3. My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy new one.
4. Each of the students in the accounting class has to type their own research
paper this semester.
5. Chicago's Sears Tower, now the tallest building in the world, rises 1,522 feet
from the ground, to the top of it antenna.
15


6. Those of you who signed up for Dr. Daniel's anthropology class should get
their books as soon as possible.
7. Cable television companies recently announced that it will increase services
charges next year.
8. There were marks on the snow but it were unrecognizable.
9. She disappeared three days ago, and they are still looking for them now.
10. "Help me!" she screamed. She told police the child was her
Excercise 4
Một số lỗi thường gặp đối với loại này:
- Nhầm lẫn danh từ số ít, số nhiều
- Nhầm lẫn danh từ đếm được và không đếm được
- Nhầm lẫn danh từ ghép: four- year- old (boy),......
- Nhầm lẫn danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật
1. After a few moment, the woman opened the window and looked out
curiously.
2. One of the former student donated a large sum of money to the school

3. If you make a f4e-days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a
different time zone everyday.
4.You can see a lot of childs running and jumping in the snow or playing with
snowballs.
5. Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
6. Although pure diamond is colorless and transparent, when contaminated with
other minerals it may appear in various color, ranging from pastel to opaque
black.
7. Rattan, a close relat4e of bamboo, is often used to make tables, chairs, and
other furnitures.
8. Please convey my best wish to your mother when you see her.
9. The shop assistance was very helpful and I was able to buy what I wanted.
10. About f4e hundreds supporters waited outside the football stadium to buy
tickets for the final match of the competition.
3.1. 2. Lỗi sai về quantifier, determiner and articles
Articles: a/an, the
Demonstrat4es: this, that, these, those
Quantifiers: (a) few, fewer, (a) little, many, much, more, most, some, any, a great
deal of, a large number of.....
Lỗi sai chủ yếu là do chưa sử dụng đúng các DETERMINER AND QUANTITY
chưa đúng với danh từ đứng sau về mặt ngữ pháp (số ít, số nhiều, .....)
Eg: The teacher said that Peter had made much mistakes in his essays.
A
B
C
D
(sửa lại: many. Vì danh từ theo sau mistakes ở dạng số nhiều)
1. Many hundred years ago there were many villages and little towns in
England.


16


2. The rubber farms will make a lot of money and g4e jobs to a great deal of
people.
3. He decided to have a holiday in a beautiful place in the mountains where there
were
much streams.
4. Most of the words are the same in American and in British English, but the
American people say any English words not like people do in England.
5. Peter earned a large number of money last year.
6. People respected him because he was a honest man.
7. All their neighbors each gave a little money and some their friends helped
too.
8. We spent a great deal of time looking through a large number of books to help
him find a few information about Bermuda, but he knew most of it already.
9. The storm continued for most of days when we were in New Orleans, but
fortunately
there wasn't much damage in the city.
10. Claire and Charles said that they'd seen most of the Europe on their trip
and they
both mentioned that every city center was starting to look the same, with only a
few
exceptions
3.2.3. Sai về giới từ ,cụm động từ (phrasal verbs)
1.Her brother seems to be totally incapable in looking after himself.
2.My eldest brother and I used to get to school by foot.
3.This wine tastes good. It is made of red grapes.
4. Alike all other mammals, dolphins have lungs.
5. Jane’s apartment is very different Bob’s even though they are in the same

building.
6. Because national statistics on crime have only been kept for 1930, it is not
possible to
make judgements about crime during the early years of the nation.
7. Excepting for the Gulf Coast region, most of the nation will have very
pleasant weather
tonight and tomorrow.
8. Dislike gas sport balloons, hot air balloons do not have nets.
9. Harry, alike his colleagues, is trying hard to finish his work early.
10. You are not allowed to dr4e your car in the city centre at rush hour because
of there is
too much traffic then.
3.1.4. Sai về thì của động từ
1. I’d like to see him in my office the moment he will arr4e.
2. In Shakespeare’s play Romeo and Juliet, Juliet’s father has wanted her to
marry Paris.
4. By the time we got to the party, they were eating everything.
5. The workers were breaking the window while they were repairing the roof.
17


6. Before he had come back home, Jack had visited his uncle.
7. The governor has not decided how to deal with the new problem already.
8. I think you should take the raincoat with you in case it will rain hard this
afternoon.
9. When I last saw Janet, she hurried to her next class on the other side of the
campus and
did not have time to talk.
10. Before becoming successful, Charles Kettering, former vice president of
General

Motors, was so poor that he has to use the hayloft of a barn as a laboratory.
3.1.5. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
1. The study of languages are very interesting.
2. Today the number of people enjoying winter sports are almost double that of
twenty
years ago.
3. Every student in my class are good at English.
4. Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large,
industrial
cities today.
5. Neither John nor his friends is going to the beach today.
6. Everybody want to buy a ticket for this l4e show.
7. The boys winning the first prize in the contest was very happy.
8. She did not know where most of the people in the conference was from.
9. More than half of the children in the district qualifies for reduced-price or
free lunches.
10. There are several races of giraffes, but there are only one species.
3.1.6. Cấu trúc song song
1. Many places of history, scientific, cultural, or scenic importance have been
designated
national monuments.
2. Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that
people pass
from generation to generation.
3. An ant’s antennae provide it with the senses of hear, smell, touch, and taste.
4. Most sedimentary rocks start forming when grains of clay, silt, or sandy settle
in r4er
valleys or on the bottoms of lakes and oceans.
3.1.7. Sai về mệnh đề và các cấu trúc ngữ pháp cơ bản
Excercise 1: Relat4e clauses

Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that… đều có cách sử dụng khác
nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ
ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật…
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

18


He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the
foreman.
Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta
dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần
tìm là C.
1. Nguyen Du, that wrote "Kieu Story", was a great Vietnamese poet.
2. There are also many single mothers and single fathers which are raising
children by themselves.
3. Do you like the building that windows are green?
4. The British national anthem, calling “God Save the Queen”, was a traditional
song in the 18th cetury.
5. The policeman must try to catch those men whom dr4e dangerously.
6. The singer about who I told you yesterday is coming here tomorrow.
7. Mother’s Day is the day when children show their love to their mother on.
8. Do you know the reason when English men travel to the left?
9. In an essay writing in 1779, Judith Sargeant Murray promoted the cause of
women's education.
10. Rice,which it still forms the staple diet of much of the world’s population,
grows best
in hot, wet land
Excercise 2:Conditional sentences / wish
Về cơ bản, có 3 loại câu điều kiện/ 3 cấu trúc cơ bản thể hiện điều ước. Ngoài ra

còn có các dạng đảo ngữ . Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi
sai sẽ không hề khó khăn.
Eg: What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?
Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở
quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).
What would happen if there was no water?
If forests had not been destroyed, there will have been no floods
What would you have do if you were in my position?
My parents didn't buy that house. I wish they bought it.
If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.
If she had send a telegram, we would have rece4ed it by now.
My children won’t go to bed unless they don’t have some money.
If I am a director, I would make more film about children.
Had he planned on going, he will have let us know.
If the destruction of the forest continues at the same rate, there would be
nothing left by the year2005.
Excercise 3: Passie Voice
Một số lỗi thường gặp đối với loại này:
● Nhầm lẫn về chuyển đổi chủ động sang bị động và ngược lại (lẽ ra phải dùng
chủ động thì lại dùng câu bị động .....)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.


19


● Nhầm lẫn công thức bị động với cấu trúc cơ bản và một vài cấu trúc thông
dụng (ví dụ : sau
“tobe” chưa dùng “Past participle”, dùng sai cấu trúc “people say that”,
“have st done”......)
● Nhầm lẫn tính từ mang nghĩa chủ động và bị động (tính từ đuôi –ing, tính từ
đuôi- ed..)
Ví dụ
The first May Day celebrated in England in 1890.
A
B
C
D
Trong câu trên B là đáp án. Lỗi sai ở đây là phải dùng công thức bị động do tân
ngữ (The first May Day ) của động từ celebrated đã được đảo lên làm chủ ngữ.
Như vậy phải sửa thành was celebrated
1. Acid rain is believed be the worst pollution problem of all.
2. In 1960 John F. Kennedy became the youngest man ever to elect president.
3. European paintings in the United States can find in the Philadelphia Museum
of Art.
4. As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their
parents.
5. It has recently been report from India that Malaysian students
studying medicine will have to pay more.
6. He was quite amusing when he heard what had happened.
7. The modern husband is frequently requires to lend a hand in domestic chores
such as sweeping, mopping and child-minding.

8. Those trees which are fell must be immediately replaced.
9. Many people have found the monotonous buzzing of the vuvuzela in the
2010- World-Cup matches so annoyed.
10. Strict measures must taken to prohibit poaching, and the sale of
these animals.
Excercise 4: Comparision
1. The weather is more hot than it was yesterday.
2. His health gets good and better because he does gymnastics regularly.
3. The older you are, the worst your memory is.
4. Of the two sisters , Linda is the most beautiful.
5. Jane is not more intelligent as her brother.
5. Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the
skin
6. Ice is less denser than the liquid from which it is formed.
7. Anyone rowing a boat in a strong wind knows it is much easy to go with the
wind than
against it.
8. Jack works as a lawyer and he earns twice as much than his brother.
9. The diameter of the Sun is more than one hundred times greater than the
Earth.
20


10. His research for the thesis was more useful than her.
Excercise 5: Other types of Clause
Một số lỗi thường gặp đối với loại này:
● Nhầm lẫn về từ nối cho các loại mệnh đề (Mệnh đề thời gian, mệnh đề
nhượng bộ, mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả, mệnh đề mục đích, mệnh
đề cách thức......)
● Nhầm lẫn việc dùng cụm từ hay mệnh đề sau từ nối

Phần này đòi hỏi các em học sinh nắm rõ công thức, cấu trúc và cách sử dụng
của từng loại mệnh đề và cụm từ là đảm bảo không gặp trở ngại
Ví dụ
Before I arr4ed, he was talking on the phone.
A
B
C
D
Trong câu trên A là đáp án. Lỗi sai ở đây là dùng sai từ nối của mệnh đề chỉ thời
gian. Phải dùng When chứ không dùng Before
1. These televisions were so expens4e for us to buy at that time.
2. He had so a difficult exercise that he couldn't do it.
3. In spite her severe pain, she tried to walk to the auditorium to attend the
lecture.
4. Although our grandfather was old but he could help us.
6. John didn’t go to work because of he was seriously ill.
7. Because the invention of machines such as vacuum cleaners, washing
machines, women spend less time doing the housework.
8. There were too many books on the shelves that I didn't know which one to
choose.
9. The children had such difficult time when they began school in their new
neighbourhood that their parents decided never to move again.
10. Due of the government’s policy, some farming areas have been abandoned.
4.1.8. Sai về dạng của động từ
1. She brought a lot of money with her so that she could bought some duty-free
goods.
2. Have you ever read any novels writing by Jack London?
3. On Saturdays, I enjoy to go to the concert with my friends.
4. I'd rather to stay at home than go out at weekends.
5. We were advised not drinking the water in the bottle.

6. Yuri Gagarin was the first man flying into space.
7. Eaten too many sweets may cause stomach ache.
8. She wanted to know how long it would take us getting there.
9. I used to getting up late when I was small.
10. Isabel expected admit to the un4ersity, but she wasn’t.
3.1.9. Lỗi sai về cấu trúc thường găp:
Trong phần này để tránh lặp lại các cấu trúc ngữ pháp đã được đề cập ở phần
trên, chúng ta chủ yếu xem xét lỗi sai cấu trúc về cách dùng của một số cụm từ
quen thuộc, các collocations, các từ dễ gây nhầm lẫn, các pair conjuctions....
E.x:
21


Benny Goodman was equally talented as both a jazz performer
classical
A
B
D
musician.

as well as a
C

Trong câu trên lỗi sai ở C, do cách dùng pair conjuction chưa đúng: both......and
1. Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
2. In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the
SEA region.
3. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.
4. I find that necessary to do something about traffic problems in our city.
5. When my parents grow old. I'll take care about them because they have been

very good to me.
6. A child of noble birth, his name was famous among the children in that
school
7. When he was young he is used to drinking a lot.
8. Foreign students who are doing a decision about which school to attend may
not know exactly where the choices are located.
9. When her dog died, she cried very hardly for half an hour.
10. In order to do a profit, the new leisure centre needs at least 2000 visitors a
month.
11. Traditionally, the flag is risen in the morning and then taken down at night.
12. As every other nation, the United States used to define its unit of currency,
the dollars, im terms
of the gold standard.
13. Though artist Tatun was totally blind in one eye and had only slight vision in
another, he became an internationally renowned jazz musician.
14. It seemed as if I hadn’t scarcely done anything worthwhile with my time,
for I failed three course
15. Seahorses spend much of their time clung with their tails to underwater
plants.
16. Most animals cannot recognize their reflection in a mirror themselves; they
usually react as if confronted by another member of their species.
17. Ultraviolet rays are invisible to humans, and ants and honeybees are sensit4e
to them.
18. Can you borrow me your book for a few days ?
19. The Indonesian Foreign Minister said there should be conciliation, not
confrontation, at the international conference on Cambodia with regard to iron
out differences between the ASEAN
and the Chinese views on how to resolve the conflict.
20. In today's age of space exploration, traditional boundaries become less
important, as man finds them necessary to rely more and more on all the

peoples of the world.
22


3.1.10. Sai về từ vựng, số ít,số nhiều, danh từ đếm được hoặc không đếm
được, sai chính tả
1. The purchased of Louisiana was one of the biggest events in the history of
the United States.
2. In the last 10 years, Mexican government has reduced the number of its stateowned
companies to about half.
3. Fertilize farmland is one of the biggest natural resources inthe Central States.
4. A number of novels submitted their manuscripts under pseudonyms to
conceal the fact that they were women.
5. The water in the Great Salt Lake is at less four times saltierthan seawater.
6. In experiments with large numbers of animals crowded in small cages, some
have not been affected, but the rest of have shown all of the
symptoms associated with stress and mental illness.
7. Mirrors done of shiny metal were used by the Egyptians inancient times.
8. Kazakova's performance made her the heroin of the Moscow Film Fest4al.
9. Bronze after being heated by a strong flame will change color, especially
when exposure to hydrogen.
10. Because not food is as nutritious for a baby as its mother's
milk, many women are returning to the practice of breast feeding.
12. Many American childrens learned to read the more than 120 million copies
of McGuffy's Reader.
13. To improvement the stability of the building, a concrete foundation
two feet thick must be installed.
14. There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the
Elizabeth a
plays commonly credited to William Shakespeare.

15. In his early days as a direct, Charlie Chaplin produced 62short,
silent comedy films in four years.
3.2. Hệ thống bài tập tổng hợp theo mức độ
3.2.1. 50 bài tập mức độ nhận biết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined
part that needs correction in each of the following questions
Question 1. Every member of the class were invited to the party by the form
teacher.
A. member
B. were
C. to
D. the form
teacher
Question 2. For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills
and having full commitment.
A. such B. will need C. qualifications D. having full commitment
Question 3. In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand
and wave it slight to signal that we need assistance.
A. sight to signal B. if we
C. assistance
D. wave it

23


Question 4. Manufacturers may use food addit4es for preserving, to color, to
flavor, or to fortify foods.
A. may use
B. for preserving C. fortify
D. foods

Question 5. Approximately 80 percent of farm income in Utah it is der4ed from
l4estock and l4estock products.
A. Approximately B. of
C. it is der4ed
D.
l4estock
products
Question 6. Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before
the concert tour began.
A. began
B. musicians
C. were
D. daily before
.
Question 7. The audience watched the rock concert and does not satisfy with
the slow numbers that the band presented.
A. with
B. does not satisfy C. watched
D. presented
Question 8. Sarah was not best speaker in the class, but her personality and
ability to convey her feelings helped her become the most requested.
A. not best
B. ability
C. feelings
D. requested
Question 9. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to
change their reservations and proceed to Hawa2.
A. reaching
B. is
C. to change

D. proceed to
Question 10. Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic,
disappeared on June 1937 while attempting to fly around the world.
A. the Atlantic
B. on
C. to fly solo
D. attempting
Question 11. Neither of the two candidates who had applied for admission to
the Industrial Engineering Department were eligible for admission.
A. who
B. had applied
C. to
D. were
Question 12. It is unclear which agency will be responsible for cleaning the
canal if it will become polluted again in the near future.
B. responsible

C. will become

D. polluted

Question 14. It was suggested that he studies the material more thoroughly
before attempting to pass the exam.
A. was suggested B. studies
C. more thoroughly
D.
attempting
Question 15. Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with
the slope of hills, to plant trees on unproduct4e land, and rotating crops.
A. Some

B. to prevent
C. are
D. to plant
Question 16. Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family
members feel more in touch with each other.
A. all it take
B. to help
C. feel
D. in touch
with
Question 17. The examination will test your ability to understand spoken
English, to read nontechnical language, and writing correctly.
A. will test
B. spoken
C. writing
D. correctly

24


Question 18. Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away
her closest friend.
A. has
B. tragic
C. that
D. closest
Question 19. The office furniture that was ordered last month have just arr4ed,
but we’re not sure whether the manager likes it.
A. that
B. have just arr4ed C. whether

D. likes
Question 20. Don’t go up to your hotel room because the maid is making the
beds, cleaning the bathroom, and vacuum the carpet.
A. Don’t go
B. because
C. cleaning
D. vacuum
Question 21. Education and training are an important steps in getting the kind of
job that you would like to have.
A. Education
B. an
C. in getting
D. to have
Question 22. Optimists that in the future we will be l4ing in a cleaner
environment, breathe fresher air and eating healthier food.
A. believe
B. l4ing
C. breathe D. eating
Question 23. Several people have apparent tried to change the man's mind, but
he refuses to listen.
A. Several
B. apparent
C. man's mind
D. to listen
Question 24. She had so many luggage that there was not enough room in the
car for it
A. so many
B. was
C. enough room D. it
Question 25. Her application for a visa was turned down not only because it

was incomplete and incorrectly filled out but also because it was written in
pencil.
A. for a visa

B. down

Cincomplete

D. in pencil

Question 26. The doctor’s records must be kept thorough and neatly so as to
insure good book –keeping.
A. thorough
B. neatly
C. so as to
D. good
Questions 27. For thousands of years, people have used some kinds of
refrigeration cooling beverages and preserve edibles.
A. have used
B. kinds
C. cooling
D. edibles
Question 28. My brother usually asks me for help when he has difficulty to do
his math homework.
A. asks
B. when
C. has
D. to do
Question 29. Many people object to use physical punishment in dealing with
discipline problems at school.

A. to use
B. punishment
B. dealing with
D. at school
Question 30. If you make a f4e - days trip across the Atlantic Ocean, your ship
enters a different time zone every day.
A. make

B. f4e – days

C. enters

D. zone

Question 31. What happened in that city were a reaction from city workers, including
firemen and policemen who had been laid off from their jobs

25


×