Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giáo án Tiếng Việt 1 Sách Kết nối tri thức Bài 1 đến bài 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.73 KB, 21 trang )

HỌC VẦN:
BÀI 1: A a
I. MỤC TIÊU: Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau
đây:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a. Nhận diện được âm a trong một văn bản bất kì.
- Viết: Viết đúng, đẹp chữ ghi âm a.
- Nói và nghe: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung
tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào
gặp mặt, chào tạm biệt).Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu quí gia đình, thầy cô giáo,
lễ phép với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa, bộ ghép chữ
- HS: SGK, bộ ghép chữ, bảng con, vở tập viết
2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học nhóm, phương pháp đóng vai,
phương pháp trò chơi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp, hoạt động cặp đôi, cá nhân.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau.
- Tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi: Ai
- HS cả lớp tham gia
tinh mắt?
- GV phổ biến luật chơi, cho HS quan sát các - HS nhận diện và xung phong trả lời.
nét viết cơ bản, các chữ số và dấu thanh.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương khích lệ HS


2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nhận biết và đọc đúng âm a. Nhận diện được âm a trong một văn bản bất kì.
Viết đúng chữ a trên bảng con.
a. Nhận biết
- GV đưa tranh và hỏi HS:
- HS trả lời
+ Tranh vẽ ai ?
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Khi hai bạn hát, cả lớp như thế nào?
- Chuyển ý, giới thiệu câu nhận biết: Nam và - HS lắng nghe
Hà ca hát.
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo
- Chuyển ý: Trong câu Nam và Hà ca hát, âm - HS lắng nghe
được tô màu đỏ là a. Bài học hôm nay cô trò
chúng ta tìm hiểu đó là chữ ghi âm a.
- GV viết bảng: Bài 1: A – a
- HS đọc nối tiếp lại đề bài
b. Đọc
- GV giới thiệu âm A(in hoa) và a (in
- HS quan sát
thường)
- HS tìm và cài trên bảng cài.
- GV yêu cầu HS cài âm a (in thường) trên
bảng cài – GV cài


- Theo dõi giúp đỡ HS chậm
- HS quan sát, lắng nghe
Nhận xét, tuyên dương

- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- GV đọc mẫu a
- HS trả lời: âm a (viết) được tạo nên từ
- GV giới thiệu a (viết). Hỏi: Chữ a (viết)
nét cong kín và nét móc ngược.
được tạo từ những nét gì?
- Chuyển ý: Đã nắm được các nét tạo nên
chữ a (viết). Chúng ta chuyển sang phần tô
và viết nhé!
- HS quan sát
c. Tô và viết
- Gv hướng dẫn qui trình viết chữ a thường
(cỡ vừa): chữ a gồm một nét cong kín và một - HS tập viết trên bảng con.
nét móc ngược; độ cao chữ a là 2 ô li.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con.
- Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để nhận biết được âm a trong từ mới, câu
mới. Luyện tập thực hành âm mới học để ghi nhớ và vận dụng khi viết.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đưa các - HS tham gia chơi
từ hoặc câu có sẵn, HS chọn tiếng có âm a
a. bé na
- HS chọn
b. quả lê
c. la cà
d. Bà có cá, cà và lê.
Tổng kết trò chơi
4. Vận dụng,tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống mới .

- GV tổ chức cho HS vẽ tranh trên bảng con: - HS cả lớp tham gia vẽ trên bảng con.
Vẽ một bông hoa trên bảng con, sau đó viết
âm a vào bông hoa đó.
- HS quan sát
- Chọn bảng đẹp để trưng bày trước lớp.
5. Dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài Tiết 2
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau
- Cho HS hát bài hát: Tạm biệt búp bê thân yêu - HS hát lần 1 theo lời ca.
- HS hát lần 2: lời ca theo âm a.
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Hs viết đúng chữ a trong vở tập viết.Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết
nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”. Phát triển
kỹ năng nói lời chào hỏi.
a. Viết vở tập viết
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc nội dung
- HS đọc nội dung bài viết.
bài viết.
- GV yêu cầu HS nhắc lại qui trình viết chữ a.
- HS xung phong nhắc lại.


- GV nhắc lại qui trình, khoảng cách và tư thế
ngồi viết.
- Yêu cầu HS viết vào vở

- Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi sai.
Chuyển ý: Các em đã hoàn thành phần viết chữ a.
Bây giờ chúng ta chuyển sang phần mới là nhận
diện được âm a thông qua tranh và trả lời câu hỏi
của cô nhé!
b. Đọc
- GV đưa tranh 1, hỏi:
+ Nam và các bạn đang chơi trò chơi gì?
+ Các bạn đã tỏ thái độ như thế nào khi chơi trò
chơi này?
+ Khi thấy diều của Nam bay lên cao, các bạn đã
nói gì?
- GV đưa tranh 2, hỏi:
+ Hai bố con Nam đang vui chơi ở đâu?

- HS lắng nghe
- HS viết nội dung vào vở tập viết.
- HS lắng nghe

- HS quan sát
+ HSTL: Đang chơi thả diều.
+ HSTL: Thích thú, vỗ tay.
+ HSTL: Reo lên: a
+ HSTL: Vui chơi trong công viên
nước
+ HSTL: Vì trò chơi rất thú vị….

+ Họ reo to "a" vì điều gì?
- Vậy qua 2 tranh cô vừa giới thiệu, các bạn đã

thấy được chúng ta cần nói a trong tình huống
nào rồi!. Cô mời cả lớp ôn lại âm a nhé!
- GV yêu cầu HS đọc ôn lại âm a
- HS đọc cá nhân, nhóm,cả lớp.
c. Luyện nói theo tranh, theo chủ đề
- GV đưa tranh 1 và hỏi:
- HS xung phong trả lời cá nhân
+ Hai bố con Nam đang ở đâu ?
+ Theo em, khi vào lớp học Nam sẽ nói gì với
bố?
+ Theo em, bạn ấy chào bố như thế nào?
+ Sáng nay, bạn nào đã chào bố mẹ đi học?
+ Hãy nói lại lời chào sáng nay của em đối với bố
mẹ cho cả lớp nghe nào?
- GV đưa tranh 2 và hỏi:
+ Khi vào lớp học, Nam đã gặp ai đứng trước cửa
lớp?
+ Theo em, nhìn thấy cô giáo Nam đã làm gì?
+ Nếu em là Nam, em nói lời chào cô như thế
nào?
- Qua nội dung 2 bức tranh, chúng ta cần làm gì
- HSTL: Chúng ta cần chào hỏi
khi gặp mặt hoặc chào tạm biệt người thân, bạn
bè hoặc người lớn?
* Chốt ý: Chúng ta cần chào hỏi mọi người khi
gặp gỡ hoặc chia tay. Điều đó thể hiện phép lịch
sự và sự tôn trọng của mình đối với người khác,
tạo nên những tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống.
Chào hỏi cũng chính là chủ đề luyện nói hôm nay
chúng ta vừa học đấy các em.



3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: Luyện tập thực hành các kiến thức bài học thông qua trò chơi để ghi nhớ âm
a, cách phân biệt chữ cái a khi viết thường và A khi viết in hoa.Thực hành giao tiếp qua
các tình huống . Phát triển kĩ năng giao tiếp và hoạt động nhóm.
- GV tổ chức cho HS đóng vai theo 2 tình huống - HS đóng vai theo tình huống.
nêu trên.
- Cả lớp quan sát, phản biện.
Theo dõi, nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Rung chuông - HS cả lớp tham gia chơi.
vàng.
+ Trong các tiếng: ba, mẹ, bố. Tiếng nào có chứa
âm a?
A. ba
B. mẹ
C. bố
+ Chữ A này gọi là A in hoa?
A. Đúng
B. Sai
+ Chữ a viết thường gồm những nét gì?
A. nét cong kín
B. nét móc ngược
C. nét cong kín kết hợp với nét móc ngược.
Tổng kết trò chơi.
4. Vận dụng,tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống mới .
+ Trò chơi:
- HS tham gia chơi cả lớp.
- Tìm tiếng ngoài bài có chứa âm a.

- Nói câu có chứa âm a.(PTNL)
5. Dặn dò
- Ôn lại bài A - a.
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau: Bài 2: B – b
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà:
- HS thực hiện.
chào tạm biệt, chào khi gặp gỡ.
Nhận xét tiết học.


HỌC VẦN:
BÀI 1: B b `
I. MỤC TIÊU: Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau
đây:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh
huyến; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng chữ b, dấu huyển; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ b, dấu huyển.
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có
trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong
tranh.
- Phẩm chất: Khơi gợi tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa
con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ấm...
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa, bộ ghép chữ
- HS: SGK, bộ ghép chữ, bảng con, vở tập viết
2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học nhóm, phương pháp đóng vai,
phương pháp trò chơi.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp, hoạt động cặp đôi, cá nhân.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau
- Tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi: Ai - HS cả lớp tham gia
tinh mắt?
- GV phổ biến luật chơi, cho HS quan sát các - HS nhận diện và xung phong trả lời.
nét viết cơ bản, các chữ số và dấu thanh.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương khích lệ HS
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b,
thanh huyến; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng chữ b, dấu huyển; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ b, dấu huyển.
a. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
- Hs quan sát và trả lời cá nhân
- Bức tranh vẽ những ai?
- Bà cho bé đó chơi gi?
- Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui
không? Vì sao?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Bà cho bé búp bê.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và - HS nhắc lại tên bài
thanh huyền và giới thiệu chữ ghi âm b và

thanh huyền.
b. Hoạt động đọc


* Đọc âm b - thanh huyền
- GV giới thiệu âm B (in hoa) và b (in
thường)
- GV yêu cầu HS cài âm b (in thường) trên
bảng cài.
- Theo dõi giúp đỡ HS chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại
rồi đột ngột mở ra).
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu thanh huyền (\):dấu huyền là
một nét sổ nghiêng trái
- Dấu huyền giống vật gì?
- GV yêu cầu HS cài thanh huyền (\) trên
bảng cài.
- Theo dõi giúp đỡ HS chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu thanh huyền
- GV yêu cầu HS đọc.
* Đọc tiếng
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ba
- GV yêu cầu HS cài tiếng ba lên bảng cài
- GV đánh vần đọc mẫu tiếng ba
- Phân tích tiếng ba
- GV đọc trơn tiếng ba
- Tương tự với tiếng bà

- Lưu ý: Vị trí của dấu huyền trong tiếng bà?
- Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới
ghép được.
* Đọc từ ngữ
- GV đưa từng từ và đưa tranh minh hoạ cho
từng từ: ba, bà, ba ba.
- Yêu cầu tìm âm vừa mới học
- Nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho Hs
*Đọc toàn bài
c. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan
sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b.
- GV hướng dẫn viết chữ b, bà (chữ cỡ vừa)
vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong
chữ, giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa
các chữ; vị tri dấu huyền khi viết bà.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV

- HS quan sát
- HS tìm và cài trên bảng cài.

- Hs lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát
- Giống cái thước kẻ đặt nằm xuôi
- HS tìm và cài trên bảng cài.

- HS quan sát

- HS tìm và cài trên bảng cài.
- Hs đọc nối tiếp – đồng thanh: bờ - a
- ba
- Tiếng ba gồm âm b đứng trước âm a
đứng sau
- Hs đọc nối tiếp – đồng thanh:
- Trên đầu âm a
- HS đọc

- Tìm âm mới học
- Đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đồng
thanh.
- Cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs viết

- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe


quan sát sửa lỗi cho HS.
3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: Luyện kĩ năng đọc thông qua trò chơi Đọc nhanh đọc đúng các tiếng, từ
có chứa âm mới học
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đọc - HS tham gia chơi
nhanh đọc đúng
- GV chỉ nhanh các từ trên bảng cho HS đọc - HS đọc to, rõ, nhanh
- Tổng kết trò chơi
4. Vận dụng, mở rộng, tìm tòi

* Mục tiêu: Luyện kĩ năng viết thông qua trò chơi Ai nhanh hơn
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS tham gia chơi
hơn
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con các tiếng - HS tìm tiếng, viết nhanh vào bảng
có chứa âm mới học
con
- Yêu cầu 1 số HS đọc các tiếng ở bảng con
- HS thực hiện
- Tổng kết trò chơi
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài tiết 1. Chuẩn bị tiết 2
TIẾT 2
Hoạt động của GV

Hoạt động của GV
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau
- Cho HS hát bài hát: búp bê bằng bông
- HS hát theo
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và
thanh huyền có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được
gợi ý trong tranh.
- Phẩm chất: Khơi gợi tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa
con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ấm...
a. Viết vở tập viết
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc nội dung - HS đọc nội dung bài viết.
bài viết.
- GV yêu cầu HS nhắc lại qui trình viết chữ b, ba, - HS xung phong nhắc lại.

bà.
- GV nhắc lại qui trình, khoảng cách và tư thế - HS lắng nghe
ngồi viết.
- Yêu cầu HS viết vào vở
- HS viết nội dung vào vở tập
- Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết
viết.
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi sai.
b. Đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm của "A, bà”,
- Tìm tiếng có âm b, thanh huyền.
- HS đọc thầm.
- GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui).
- Hs tìm
- HS đọc thành tiếng câu “A, bà." (theo cả nhân - HS lắng nghe.
và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS đọc
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:


+ Tranh vẽ những ai?
+ Bà đến thăm mang theo quà gi?
+ Ai chạy ra đón bà?
+ Bạn Hà có vui không? Vì sao ta biết?
+ Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
c. Luyện nói theo tranh, theo chủ đề
- GV treo tranh, đặt câu hỏi khai thác tranh:

- HS quan sát và trả lời câu hỏi

- Bà và Hà
- Chuối, bí…
- Hà
- Vui, vì Hà chạy nhanh ra đón bà
- Rất thân thiết, yêu thương nhau

- HS quan sát, trả lời theo cảm
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào?
nhận bản thân:
- Tranh vẽ cảnh gia đình, vào
buổi tối, mọi người trong nhà
+ Gia đình có mấy người? Gồm những ai?
đang nghỉ ngơi, quây quần bên
nhau.
+ Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em - Gia đình có 6 người: ông bà, bố
biết?
mẹ và 2 con.
- Khung cảnh gia đình rất đầm
ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ,
tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở
ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả
nhà ăn, bố rót nước mời ông bà;
bé gái chơi với gấu bông, bé trai
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
chơi trò lái máy bay,…
- HS liên hệ, kể về gia đình mình.
- HS xung phong giới thiệu về
gia đình mình
3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học thông qua trò chơi, phát hiện âm mới học

qua việc gọi tên sự vật trong tranh
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - HS tham gia chơi
- GV đưa tranh, HS chọn tranh chứa tiếng có âm - HS chọn
b hoặc có chứa thanh huyền
- HS tìm tiếng:..
- Tổng kết trò chơi
4. Vận dụng, mở rộng, tìm tòi
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống mới .
+ Trò chơi:
- HS tham gia chơi cả lớp.
- Tìm tiếng ngoài bài có chứa âm b.
- Nói câu có chứa âm b. (PTNL)
5. Dặn dò
- Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Bài 3: C c /.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp với bạn về chủ đề gia đình: Giới thiệu cho
bạn mới quen về gia đình mình
- Nhận xét tiết học.


HỌC VẦN:
BÀI 3: C- c, /
I. MỤC TIÊU: Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau
đây:
- Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc;
hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ

với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh
“Chào hỏi" .
- Phẩm chất: Thêm yêu thích môn học. Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa, bộ ghép chữ
- HS: SGK, bộ ghép chữ, bảng con, vở tập viết
2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học nhóm, phương pháp đóng vai,
phương pháp trò chơi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp, hoạt động cặp đôi, cá nhân.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau.
- Tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi: Ai tinh
mắt?
- GV phổ biến luật chơi, cho HS quan sát các
- HS tham gia chơi
tiếng có âm a, b, dấu huyền. Yêu cầu HS xếp
các tiếng đó vào đúng cột có âm a, b, dấu
huyền.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương khích lệ HS
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm c, thanh
sắc. Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.
a. Nhận biết
- GV đưa tranh và hỏi HS:

- HS trả lời
+ Tranh vẽ ai ?
+ Nam và bố đang làm gì?
- Chuyển ý, giới thiệu câu nhận biết: Nam và
bố câu cá.
- HS lắng nghe
- GV đọc mẫu
- Chuyển ý: Trong câu Nam và bố câu cá, âm
- HS đọc theo
được tô màu đỏ là c và dấu thanh được tô màu - HS lắng nghe
đỏ là dấu sắc. Bài học hôm nay cô trò chúng ta
tìm hiểu đó là chữ ghi âm c và dấu sắc.
- GV viết bảng: Bài 3: C, c, /
- HS đọc nối tiếp lại đề bài
b. Đọc


*Đọc âm c
- GV giới thiệu âm C(in hoa) và c (in thường)
- GV yêu cầu HS cài âm c (in thường) trên
bảng cài – GV cài
- Theo dõi giúp đỡ HS chậm
Nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu c
* Đọc tiếng
- H: Cô ghép âm c đứng trước, âm a đứng sau.
Chúng ta sẽ có tiếng gì ?
- Gọi 1HS phân tích tiếng : ca
- GV gắn tiếng : ca.
- GV đánh vần mẫu tiếng : ca

- H : Cô có tiếng ca, thêm dấu sắc trên âm a
chúng ta được tiếng gì?
- Gọi 1HS phân tích tiếng : cá
- GV gắn tiếng : cá.
- GV đánh vần mẫu tiếng : cá
- GV đọc trơn : ca, cá
- H : Chúng ta có tiếng “ca” rồi, muốn có tiếng
“cà” ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS ghép : cà
- H : Chúng ta có tiếng “ca” rồi, muốn có tiếng
“cá” ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS ghép : cá
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Đọc từ
- GV đưa tranh minh hoạ cho từ ca.
- H : Tranh vẽ cái gì ?
- GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng
ca
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cà,
cá.
- Cho HS đọc trơn: ca, cà, cá nối tiếp, đồng
thanh.
* Giải lao
c. Tô và viết
- Gv hướng dẫn qui trình viết chữ c thường
(cỡ vừa): chữ c gồm một nét cong hở phải; độ
cao chữ c là 2 ô li.

- HS quan sát

- HS tìm và cài trên bảng cài.

- HS quan sát, lắng nghe
- HS đọc: cá nhân,nhóm, đồng thanh.
- HSTL : Chúng ta sẽ có tiếng : ca
- HSTL: Tiếng ca gồm có âm c đứng
trước, âm a đứng sau.
- HS gắn tiếng : ca.
- HS lắng nghe
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HSTL : Chúng ta sẽ có tiếng : cá
- HSTL: Tiếng cá gồm có âm c đứng
trước, âm a đứng sau, dấu sắc trên
đầu âm a.
- HS gắn tiếng : cá.
- HS lắng nghe
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS đọc trơn cá nhân, cả lớp.
- TL : Thêm dấu huyền trên âm a ta
được tiếng cà
- Cả lớp ghép : cà
- TL : Thêm dấu sắc trên âm a ta được
tiếng cá
- Cả lớp ghép : cá
- TL: Tranh vẽ cái ca
- HS phân tích
- HS đánh vần nối tiếp, đồng thanh
- HS đọc trơn: ca, cà, cá nối tiếp,
đồng thanh.


- HS quan sát


Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ c và
chữ a, vị trí dấu sắc và khoảng cách giữa dấu
sắc với ca khi viết cá.
- HS tập viết trên bảng con.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con.
- Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để nhận biết được âm c, dấu sắc trong từ
mới, câu mới. Luyện tập thực hành âm mới học để ghi nhớ và vận dụng khi viết.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đưa các từ - HS tham gia chơi
hoặc câu có sẵn, HS chọn tiếng có âm c, dấu
sắc
- HS chọn
a. bé na
b. con cá
c. quả cà
d. Bà đi chợ mua quả cà và cá rô.
Tổng kết trò chơi
4. Vận dụng,tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống mới .
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ, nói
- HS cả lớp tham gia chơi.
câu chứa tiếng có âm c và dấu sắc.
- Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò
Nhận xét tiết học

Chuẩn bị bài Tiết 2
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau
- Cho HS hát
- HS hát
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Hs viết đúng chữ c, cá trong vở tập viết.Phát triển kĩ năng quan sát, nhận
biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh
minh hoạ: “A, cá” và tranh “Chào hỏi" .
a. Viết vở tập viết
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc nội dung
bài viết.
- GV yêu cầu HS nhắc lại qui trình viết chữ a.
- GV nhắc lại qui trình, khoảng cách và tư thế
ngồi viết.
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi sai.
Chuyển ý: Các em đã hoàn thành phần viết chữ c,
cá. Bây giờ chúng ta chuyển sang phần mới là
nhận diện được âm c thông qua tranh và trả lời

- HS đọc nội dung bài viết.
- HS xung phong nhắc lại.
- HS lắng nghe
- HS viết nội dung vào vở tập viết.


- HS lắng nghe


câu hỏi của cô nhé!
b. Đọc
- GV đưa tranh 1, hỏi:
+ Bà và Hà đang ở đâu?
+ Hà nhìn thấy gì dưới hồ ?
+ Hà nói gì với bà?
- HS đọc thầm cả câu : "A, cá”.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm c, thanh sắc.
- GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui).
- HS đọc thành tiếng câu “A, cá." theo cá nhân
và nhóm, sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV
c. Luyện nói theo tranh, theo chủ đề
- GV đưa tranh 1 và hỏi:
+ Em nhìn thấy ai trong tranh?
+ Nam đang ở đâu?
+ Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ?
+ Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với Nam?
-GV nhận xét, tuyên dương và chốt tranh 1.
- GV đưa tranh 2 và hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Có những ai trong tranh?
+ Nam đang làm gi?

- HS quan sát
+ HSTL: Đang ở bờ hồ
+ HSTL: Thấy cá
+ HSTL: A, cá

- HS đọc thầm
- HS tìm tiếng : cá
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS xung phong trả lời cá nhân
- TL : Nam và bác bảo vệ
- TL : Đang ở trường
- TL : Nam nói : Cháu chào bác ạ.
- TL : Em sẽ nói : Bác chào cháu.
- HS lắng nghe
- TL : Ở lớp
- TL : Nam và các bạn
- TL : Nam bước vào lớp, vẫy tay
chào các bạn.
- TL : Nam sẽ nói : Chào các bạn!
- TL : Chào Nam!
- HS lắng nghe

+ Em thử đoán xem Nam sẽ nói gì với các bạn?
+ Theo em các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam?
-GV nhận xét, tuyên dương và chốt tranh 2.
- Qua nội dung 2 bức tranh, chúng ta cần làm gì
khi gặp mặt người thân, bạn bè hoặc người lớn?
- HSTL: Chúng ta cần chào hỏi
* Chốt ý: Chúng ta cần chào hỏi mọi người khi
gặp gỡ hoặc chia tay. Điều đó thể hiện phép lịch
sự và sự tôn trọng của mình đối với người khác,
tạo nên những tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống.
Chào hỏi cũng chính là chủ đề luyện nói hôm nay
chúng ta vừa học đấy các em.
3. Luyện tập – Thực hành

* Mục tiêu: Luyện tập thực hành các kiến thức bài học thông qua trò chơi để ghi nhớ âm
c, dấu sắc, cách phân biệt chữ cái c khi viết thường và C khi viết in hoa.Thực hành giao
tiếp qua các tình huống . Phát triển kĩ năng giao tiếp và hoạt động nhóm.
- GV tổ chức cho HS đóng vai theo 2 tình huống - HS đóng vai theo tình huống.
nêu trên.
- Cả lớp quan sát, phản biện.
Theo dõi, nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Rung chuông - HS cả lớp tham gia chơi.
vàng.
+ Trong các tiếng: ca, bé, má. Tiếng nào có chứa
âm c ?
A. ca
B. bé
C. lá
+ Chữ C này gọi là C in hoa?


A. Đúng
B. Sai
+ Trong các tiếng: bẻ, cà, lá. Tiếng nào có chứa
dấu sắc ?
A. cà
B. bẻ
C. lá
Tổng kết trò chơi.
4. Vận dụng,tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống mới .
+ Trò chơi:
- HS tham gia chơi cả lớp.
- Tìm tiếng ngoài bài có chứa âm c, dấu sắc.

- Nói câu có chứa âm c, dấu sắc..(PTNL)
5. Dặn dò
- Ôn lại bài C-c, /
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau: Bài 4: E-e, Ê-ê
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà:
- HS thực hiện.
chào hỏi khi gặp gỡ.
- Nhận xét tiết học.


HỌC VẦN:
BÀI 4: E e – Ê ê
I. MỤC TIÊU:
Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm e, ê hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên
quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm e, ê.
- Viết: Viết đúng các chữ e, ê ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ e, ê.
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm e, ê có trong bài học.
Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Trên sân trường được gợi ý trong tranh.
- Phẩm chất: Khơi gợi tình yêu thương giữa mẹ và con, bà và cháu; các bạn trong lớp
trong trường đồng thời giáo dục học sinh gắn kết được tình cảm giữa các thành viên
trong gia đình, trong lớp học thông qua chủ điểm Trên sân trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa, bộ ghép chữ
- HS: SGK, bộ ghép chữ, bảng con, vở tập viết
2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học nhóm, phương pháp đóng vai,
phương pháp trò chơi.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp, hoạt động cặp đôi, cá nhân.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau
- Tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi: Ai - HS cả lớp tham gia
tinh mắt?
- GV phổ biến luật chơi, cho HS quan sát và - HS nhận diện và xung phong trả lời.
phát hiện các từ có chứa âm c, dấu sắc.
- Đọc nhanh đọc đúng các tiếng: ca, cà, cá.
- HS đọc
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương khích lệ HS
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm e, ê hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên
quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm e, ê.
- Viết: Viết đúng các chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ e, ê.
a. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát và trả lời cá nhân
Em thấy gì trong tranh?
-GV và HS thống nhất câu trả lời.
-GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Bé kể mẹ nghe về bạn bè.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm e, ê; giới - HS nhắc lại tên bài
thiệu chữ ghi âm e, ê.
b. Hoạt động đọc

* Đọc âm E - e
- GV giới thiệu âm E (in hoa) và e (in - HS quan sát


thường)
- GV yêu cầu HS cài âm e (in thường) trên
bảng cài.
- Theo dõi giúp đỡ HS chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu âm e
- GV yêu cầu HS đọc.
-GV giới thiệu âm Ê (in hoa) và ê (in
thường)
- H: e và ê khác và giống nhau ở đâu?
- GV yêu cầu HS cài âm ê (in thường) trên
bảng cài.
- Theo dõi giúp đỡ HS chậm
- Nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu âm ê
- GV yêu cầu HS đọc
* Đọc tiếng
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bé
- GV yêu cầu HS cài tiếng bé lên bảng cài
- GV đánh vần, đọc mẫu tiếng bé
- Phân tích tiếng bé
- GV đọc trơn tiếng bé
- H: Cài tiếng bè?

- HS tìm và cài trên bảng cài.
- Hs lắng nghe

- Cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát
- HS quan sát trả lời
- HS tìm và cài trên bảng cài.

- HS lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát
- HS tìm và cài trên bảng cài.
- HS đọc nối tiếp – đồng thanh: b - e
- be - sắc - bé.
- Tiếng bé gồm âm b đứng trước âm e
đứng sau, dấu sắc trên đầu âm e.
- HS đọc nối tiếp – đồng thanh
- Thay dấu sắc bằng dấu huyền đặt
trên âm e.
- HS cài.

- Cài tiếng bè
- Giới thiệu: Có nhiều tiếng được tạo từ âm
e, GV đưa từng từ: bè, bé
- Yêu cầu tìm âm vừa mới học
- Tìm âm mới học
- Nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho Hs
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích: cá
nhân, đồng thanh.
* Tương tự với mô hình tiếng bế.
- Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mới ghép - Cá nhân, nhóm, đồng thanh
được.
*Đọc toàn bài

c. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ e, chữ ê và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát
quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ e, chữ ê.
- HS viết chữ e, chữ ê (chú ý khoảng cách - HS viết
giữa các chữ trên một dòng).
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- HS nhận xét
- GV đưa mẫu chữ bé, bế và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát
quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ bé, bế
Lưu ý khoảng cách các con chữ, các chữ và
điểm đặt bút, dừng bút.


- HS viết chữ bé, bế (chú ý khoảng cách giữa - HS viết
các chữ trên một dòng).
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- HS lắng nghe
- GV quan sát sửa lỗi cho HS.
3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: Luyện kĩ năng đọc thông qua trò chơi Đọc nhanh, đọc đúng các tiếng,
từ có chứa âm mới học
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đọc - HS tham gia chơi
nhanh đọc đúng
- GV chỉ nhanh các từ trên bảng cho HS đọc - HS đọc to, rõ, nhanh
- Tổng kết trò chơi
4. Vận dụng và vận dụng tìm tòi mở rộng

* Mục tiêu: Luyện kĩ năng viết thông qua trò chơi Ai nhanh hơn
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS tham gia chơi
hơn
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con các tiếng - HS tìm tiếng, viết nhanh vào bảng
có chứa âm mới học
con
- Yêu cầu 1 số HS đọc các tiếng ở bảng con
- HS thực hiện
- Tổng kết trò chơi
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài tiết 1.
- Chuẩn bị tiết 2
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau
- Thi đọc nhanh đọc đúng bảng bài trước
- HS đọc
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu:
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm e, ê có trong bài học.
Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Trên sân trường được gợi ý trong tranh.
- Phẩm chất: Khơi gợi tình yêu thương giữa mẹ và con, bà và cháu; các bạn trong lớp
trong trường đồng thời giáo dục học sinh gắn kết được tình cảm giữa các thành viên
trong gia đình, trong lớp học thông qua chủ điểm Trên sân trường.
a. Viết vở tập viết
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc nội dung - HS đọc nội dung bài viết.
bài viết.

- GV yêu cầu HS nhắc lại qui trình viết chữ e, ê; - HS xung phong nhắc lại.
bé, bế.
- GV nhắc lại qui trình, khoảng cách và tư thế - HS lắng nghe
ngồi viết.
- Yêu cầu HS viết vào vở
-HS viết nội dung vào vở tập viết.
- Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi sai.
- HS lắng nghe
b. Đọc
- HS đọc thầm: Bà bế bé.
- HS đọc thầm.


- Tìm tiếng có âm e, ê
- GV đọc mẫu
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Em thấy gì trong tranh?
+ Vẻ mặt của em bé như thế nào?
+ Vẻ mặt của bà như thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
c. Luyện nói theo tranh, theo chủ đề
- GV treo tranh, đặt câu hỏi khai thác tranh:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Vào lúc nào?
+ Có những ai trong tranh?
+ Bao nhiêu người?
+ Các bạn đang làm gì?
+ Trong tranh còn có gì khác?
+ Em thường làm gì vào giờ ra chơi? Vì sao?


- HS tìm
-HS đọc: cá nhân, nhóm, đồng
thanh
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Bà bồng em bé.
- Hồn nhiên, thơ ngây.
- Bà vui vẻ, phấn khởi.
- HS quan sát, trả lời
+ Cảnh sân trường
+ Vào giờ ra chơi
+ Các bạn học sinh
+ Có 12 bạn
+Chơi nhảy dây, đá cầu, đuổi bắt,
đọc sách, có 2 bạn còn đứng ở
hành lang lớp.
+Cây, ghế đá, lớp học ở xa.
-HS xung phong giới thiệu trò
chơi mình thích nhất nhất cho các
bạn cùng nghe.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.
*Liên hệ GD: Vào giờ ra chơi, các em cần chơi - HS lắng nghe
các trò chơi lành mạnh để đảm bảo an toàn cho
mình và cho các bạn.
3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học thông qua trò chơi, phát hiện âm mới học
qua việc gọi tên sự vật trong tranh
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - HS tham gia chơi
- GV đưa tranh, HS chọn tranh chứa tiếng có âm - HS chọn

e hay ê
- Tổng kết trò chơi
4. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống mới .
+ Trò chơi:
- HS tham gia chơi cả lớp.
- Tìm tiếng ngoài bài có chứa âm e, ê
- Nói câu có chứa âm e, ê (PTNL)
5. Dặn dò
- Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Bài 5: Ôn tập và kể chuyện
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp với bạn về chủ đề Trên sân trường.
- Nhận xét tiết học.


HỌC VẦN:
BÀI 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau
đây:
- Đọc: Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; cách đọc các
tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; hiểu và trả lời được
các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng các từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.Tô và viết được các số 6;
7;8;9; 0.
- Nói và nghe: Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu
chuyện Búp bê và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.
- Phẩm chất: Qua câu chuyện HS có ý thức giúp đỡ việc nhà. Góp phần hình thành
lòng say mê lao động.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa, bộ ghép chữ
- HS: SGK, bộ ghép chữ, bảng con, vở tập viết
2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học nhóm, phương pháp đóng vai,
phương pháp trò chơi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp, hoạt động cặp đôi, cá nhân.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau
- Tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi: Tìm - HS cả lớp tham gia
nhanh; ghép đúng
+ Yêu cầu HS cài các chữ a; b; c; e; ê vào - HS tìm và cài trên bảng cài
bảng cài.
+ Hãy so sánh các chữ a; b; c; e; ê va A; B; - HS nêu điểm khác nhau; giống nhau
C; E; Ê
- Giới thiệu bài
- Nhắc tên bài
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - Đọc: Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc;
cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; hiểu và
trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng các từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. Tô và viết được các số 6;
7;8;9; 0.
a. Đọc âm, tiếng
- GV giới thiệu bảng ghép trong SGK; Yêu - HS quan sát, nhận xét
cầu nhận xét cách ghép tiếng ba
- GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên - HS ghép cá nhân

âm để tạo thành tiếng (theo mẫu): ba
- Nhắc nhở hs c không ghép được với e; ê
- Yêu cầu HS đọc to tiếng được tạo ra
- Đánh vần, đọc trơn: Đọc cá nhân, theo
nhóm và đồng thanh cả lớp.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có - HS thực hiện. VD: bé; bè;….
thể cho HS bổ sung các thanh huyền và sắc


để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to
những tiếng đó.
- Đọc trơn toàn bảng
b. Đọc từ
* Đọc từ ngữ
- GV giới thiệu từng từ: ba bà, be bé, cá bé,
bè cá, bế bé cho HS đánh vần, đọc trơn
- Nhận xét và chỉnh sửa cho Hs
- Giải thích một số từ bằng hình ảnh: be bé,
cá bé, bè cá, bế bé
*Đọc trơn 5 từ
c. Đọc câu
- HS đọc thầm cả câu Bà bế bé, tìm tiếng có
chứa các âm đã học trong tuần.
- H: Nhận xét cách viết câu: Bà bế bé.
*Giải thích: B viết hoa khi đứng đầu câu.
- GV đọc mẫu.

- HS đọc nhóm, tổ, lớp
- Đánh vần, đọc trơn: Đọc cá nhân, theo
nhóm và đồng thanh cả lớp.

- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS tìm
- HS nhận xét
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích một số
tiếng: cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh
- HS đọc nhóm, tổ, đồng thanh

* Đọc toàn bảng
d. Viết vở
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1- tập - Hs lắng nghe
một:Tô và viết các số 6; 7;8;9; 0 và từ bế bé
từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ
thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết
của HS.
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - Hs viết
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
- Hs nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- Hs lắng nghe
3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: Luyện kĩ năng đọc thông qua trò chơi Đọc nhanh đọc đúng các tiếng, từ có
chứa âm đã học
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đọc - HS tham gia chơi
nhanh đọc đúng
- GV chỉ nhanh các từ trên bảng cho HS đọc - HS đọc to, rõ, nhanh
- Tổng kết trò chơi
4. Vận dụng, mở rộng, tìm tòi
* Mục tiêu: Luyện kĩ năng viết thông qua trò chơi Ai nhanh hơn

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS tham gia chơi
hơn
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con các tiếng - HS tìm tiếng, viết nhanh vào bảng con
có chứa âm mới ôn
- HS thực hiện
- Yêu cầu một số HS đọc các tiếng ở bảng
con
- Tổng kết trò chơi
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài tiết 1. Chuẩn bị bài tiết 2
TIẾT 2


Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối lớp với nhau
- Thi đọc nhanh đọc đúng bảng bài trước
- HS đọc
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - Nói và nghe: Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe
kể câu chuyện Búp bê và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu
chuyện.
- Phẩm chất: Qua câu chuyện HS có ý thức giúp đỡ việc nhà. Góp phần hình thành
lòng say mê lao động.
BÚP BÊ VÀ DẾ MÈN
Búp bê làm rất nhiều việc: quét nhà, rửa bát,
nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe thấy
tiếng hát. Búp bê hỏi:

-Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn bận rộn,
vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn! Tiếng hát của bạn đã làm tôi hết
mệt đấy.
a. GV kể chuyện, khai thác câu chuyện
- GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy tiếng hát. GV
hỏi HS:
1. Búp bê làm những việc gì?
2. Lúc ngồi nghỉ, búp bê nghe thấy gì?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến để tặng bạn đấy. GV hỏi
HS:
- Hs lắng nghe
3. Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai?
- Hs lắng nghe
4. Vì sao dế mèn hát tặng búp bê
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
5. Búp bê thấy thế nào khi nghe dě mẹ hát?
- HS trả lời:
- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi
nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung
từng đoạn của câu chuyện được kể.
- GV và HS thống nhất câu trả lời, rút ra ý nghĩa
nội dung câu chuyện:có ý thức giúp đỡ việc nhà.
Góp phần hình thành lòng say mê lao động.

b. HS kể chuyện
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của - HS chia sẻ
tranh và hướng dẫn của GV.
- GV theo dõi, giúp đỡ, nhận xét
- Hs kể
- Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Tuyên dương
- HS nhận xét bạn


- HS xung phong
3. Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: Củng cố lại Câu chuyện Búp bê và dế mèn, phát triển năng lực nói và
nghe qua việc phân nhóm thi kể chuyện
- GV phân nhóm, cho HS phân vai, đóng vai kể - HS làm việc nhóm, đóng vai
lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện
hay phân vai kể lại câu chuyện
- GV tổ chức cho 1 số nhóm thi kể chuyện.
- Nhóm tham gia thi
- Theo dõi, nhận xét
- Nhận xét nhóm bạn
- Bình chọn nhóm kể hay
- Tuyên dương các nhóm
- Tuyên dương bạn
4. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: Khơi gợi phẩm chất ham thích lao động, yêu thương và biết giúp đỡ, chia
sẻ công việc với mọi người.
- Từ câu chuyện Búp bê và dế mèn, hãy chia sẻ
- HS thay phiên chia sẻ
với các bạn những việc em đã làm giúp gia đình.

- Nêu cảm nghĩ của em khi làm những công việc
giúp đỡ gia đình?
- Khi gia đình được em giúp đỡ, họ có những
hành động, lời nói nào động viên em không? Hãy
kể ra cho bạn cùng lớp nghe.
- Kể cho các bạn nghe những việc em giúp cô ở
trường.
5. Dặn dò
- Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Bài 6: O o ?
- Khuyến khích HS thực hành chủ đề Giúp mẹ khi ở nhà
- Nhận xét tiết học.



×