Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ly 7 ( Mau Lao cai ) cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.95 KB, 22 trang )

Ng y son : 18/8
Ng y dy : 7A + 7B : 20/8
Chơng i: quang học
Tiết1: Đ1 nhận biết ánh sáng
nguồn sáng và vật sáng
I. mục tiêu :
* Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm HS thấy đợc muốn biết đợc ánh sáng thì ánh sáng phải truyền vào mắt ta.
Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt đợc nguồn sáng, vật sáng. Nêu đợc ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
* Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và nguồn sáng.
* Thái độ: Nghiêm túc khi quan sát hiện tợng.
II. đồ dùng DY HC
GV : Mỗi nhóm HS 1 hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
HS : SGK , đồ dùng học tập .
III. tổ chức dạy HC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động / mở bài ( 10 phút )
Tổ chức tình huống học tập.
GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của ch-
ơng cho biết trong chơng 1 cần phải nghiên cứu
những vấn đề gì?
? Cho biết trong gơng là chữ mít thì trong tờ giấy là
chữ gì?
GV yêu cầu 1 HS đọc phần mở bài trong SGK dự
đoán xem bạn nào sai bao nhiêu bạn ?
GV để biết đợc bạn nào sai thì ta đi tìm hiểu xem
khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng?
Hoạt động 1 Tìm hiểu khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng. ( 7 phút )
Mục tiêu : Bằng thí nghiệm HS thấy đợc muốn biết đợc ánh sáng thì ánh sáng phải truyền vào


mắt ta.
Đồ dùng học tập : Mỗi nhóm HS 1 hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
Cách tiến hành :
? Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm
cho biết trờng hợp nào mắt ta nhận biết đợc
ánh sáng?
HS: Trờng hợp 2, 3
? Trong những trờng hợp mắt ta nhận biết đợc
ánh sáng có điều kiện gì giống nhau?
? Dựa vào các điều kiện trên ta có thể điền vào
I/ Nhận biết ánh sáng :

C1: Trờng hợp 2, 3.
Điều kiện giống nhau là: có ánh sáng và
mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt.
1
câu kết luận nh thế nào?
GV: Ta nhìn thấy ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta vậy ta nhìn thấy một vật khi
nào?
Kết luận : Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng khi
có ánh sáng truyền vào mắt ta.
*Kết luận: Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng khi
có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 2 Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật ( 10 phút )
Mục tiêu : Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Đồ dùng học tập :
Cách tiến hành :
?Quan sát h1.2a , h1.2bvà thông tin SGK cho
biết mục đích làm thí nghiệm này là gì? nêu

dụng cụ và cách quan sát thí nghiệm?
HS: mục đích để quan sát xem khi nào ta nhìn
thấy 1 vật.....
? Dự đoán xem trong 2 trờng hợp trên trờng
hợp nào nhìn thấy tờ giấy trắng?
HS: ....
GV:Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thí
nghịêm làm thí nghịêm thảo luận trả lời C2?
? Nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong
hộp kín?
HS: ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng, ánh sáng
từ tờ giấy trắng chiếu đến mắt nên mắt nhìn
thấy tờ giấy trắng.
? ánh sáng không đến mắt thì có nhìn thấy
ánh sáng không?
? Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật?
GDBVMT: ở các thành phố lớn do các nhà
cao tầng che chắn nên học sinh thờng phải
học tập dới ánh sáng nhân tạo điều này có
hại cho mắt. để làm giảm tác hại này, học
sinh cần phải có kế hoạch học tập và vui chơi
dã ngoại.
? Trong hộp trên hãy cho biết đâu là nguồn
sáng và đâu là vật sáng?
HS: Tờ giấy trong hộp gọi là vật sáng, chiếc
đèn pin chiếu vào tờ giấy gọi là nguồn sáng.
Kết luận : ? Vậy thế nào là nguồn sáng thế
nào là vật sáng, nguồn sáng và vật sáng khác
nhau ở chỗ nào?
II/ Nhìn thấy một vật:

*Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3 Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ( 8 phút )
Mục tiêu : Phân biệt đợc nguồn sáng, vật sáng. Nêu đợc ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
Đồ dùng học tập :
Cách tiến hành :
? Nguồn sáng là gì, vật sáng là gì?
? Trong thí nghiệm trên đâu là nguồn sáng đâu
III/ Nguồn sáng và vật sáng:
+ Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
+ Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật
hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
2
là vật sáng?
HS: Đèn pin gọi là nguồn sáng, còn đèn pin và
tờ giấy gọi là vật sáng.
? Nguuồn sáng và vật sáng khác nhau ở chỗ
nào?
Kết luận : Nguồn sáng tự nó phát ra ánh sáng,
còn vật sáng không tự phát ra ánh sáng mà hắt
lại ánh sáng khi có ánh sáng chiếu vào nó.
Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà : (12 phút )
Tổng kết :
? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời C4,
C5?

? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
GV yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em cha biết
và trả lời câu hỏi ta nhìn thấy vật màu đỏ khi nào?
vật đen có phải là vật sáng không?

Hớng dẫn học tập ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
- Đọc trớc bài 2 sự truyền thẳng ánh sáng.
IV/ Vận dụng:
C4: Bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn
pin không chiếu vào mắt nên mắt không
nhìn thấy đợc.
C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này
đợc chiếu sáng trở thành các vật sáng
nên ánh sáng từ các hạt đó truyền tới
mắt.
- Các hạt xếp gần nh liền nhau nằm trên
đờng truyền của ánh sáng nên tạo thành
vệt sấng mà mắt ta nhìn thấy.

_______________________________
Ng y son : 25/8
Ng y dy : 7A + 7B : 27/8
Tiết2 Đ2 sự truyền ánh sáng
I. mục tiêu :
* Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng.
- Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng trong thực tế.
- Nhận biết đợc đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
* Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm để tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm tra một hiện tợng về ánh sáng.

* Thái độ: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. đồ dùng DY HC
3
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng, một nguồn sáng dùng
pin, 3 màn chắn có lỗ đục nh nhau, 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to, bìa cứng .
HS : SGK , đồ dùng học tập
III. tổ chức dạy HC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động / mở bài ( 10 phút )
Kiểm tra bài cũ
Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng ? khi nào ta nhìn
thấy vật? giải thích hiện tợng khi nhìn thấy vết sáng
trong khói hơng?
Tổ chức tình huống học tập
GV cho HS đọc phần mở bài SGK hỏi em có suy
nghĩ gì về thắc mắc của Hải? HS nêu dự kiến.....
GV Để biết ý kiến nào đúng ta sẽ nghiên cứu bài
hôm nay.
- Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt
khói đợc đền chiếu sáng trở thành các vật
sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau
tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy.
Hoạt động 1 Nghiên cứu tìm qui luật đờng truyền của ánh sáng ( 15 phút )
Mục tiêu : - Biết làm thí nghiệm để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng.
- Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng.
Đồ dùng học tập : Mỗi nhóm một ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng, một nguồn sáng dùng
pin, 3 màn chắn có lỗ đục nh nhau
Cách tiến hành :
? Các em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền đi
theo đờng cong, thẳng hay là đờng gấp khúc?

HS: ....
? Nêu phơng án để kiểm tra dự đoán này?
GV:Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm h2.1 nêu
mục đích, dụng cụ và cách làm thí nghiệm?
? Các nhóm nhận dụng cụ quan sát và cho biết
dùng ống cong hay ống thẳng sẽ nhìn thấy dây
tóc bóng đèn pin phát sáng?
? Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền
theo đờng thẳng không?
? Điều đó đợc kiểm tra nh thế nào? GV yêu
cầu HS thực hiện phơng án kiểm tra nh SGK .
? Quan sát h2.2 cho biết dụng cụ và cách tiến
hành thí nghiệm?
HS: + Bật đèn
+ Để 3 màn chắn 1, 2, 3 sao cho nhìn qua
3 lỗ A, B, C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ xem có thẳng hàng không?
+ Để lệch một trong 3 bản quan sát đèn?
( không thấy đèn sáng)

? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì ?
I/ Đờng truyền của ánh sáng .
1/ Thí nghiệm:
C1: ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn
đang phát sáng.chứng tỏ ánh sáng từ dây tóc
bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn
sáng chứng tỏ ánh sáng từ dây tóc không
truyền theo đờng cong.
4

GV ngoài môi trờng không khí môi trờng n-
ớc, tấm kính, thuỷ tinh thì ánh sáng cũng
truyền theo đờng thẳng
? Có nhận xét gì về tính chất của các môi tr-
ờng này?
HS: Các môi trờng này trong suốt, .mọi vị trí
trong các môi trờng đó có tính chất nh nhau
nên gọi là đồng tính.
? Ta có thể rút ra định luật truyền thẳng ánh
sáng nh thế nào?

Kết luận : GV vậy đờng truyền của tia sáng
đợc biểu diễn nh thế nào?
C2: 3 lỗ A, B , C thẳng hàng dẫn dến ánh sáng
truyền đi theo đờng thẳng.
*Kết luận: Đờng truyền của ánh sáng trong
không khí là đờng thẳng.
*Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trờng trong suốt và đồng tính, ánh
sáng truyền đi theo đờng thẳng.
Hoạt động 2 Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng ( 10 phút )
Mục tiêu : Nhận biết đợc đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
Đồ dùng học tập :
Cách tiến hành :
? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết ngời
ta qui ớc tia sáng nh thế nào?

? Qui ớc vẽ chùm sáng nh thế nào?
GV(Chốt) chùm sáng trong thực tế có rất
nhiều tia.

? Quan sát h2.5 cho biết có mấy loại chùm
sáng?
?Thế nào gọi là chùm sáng song song? hội tụ,
phân kỳ?
GV yêu cầu HS vẽ các chùm tia song song,
hội tụ, phân kì vào vở.
II/ Tia sáng và chùm sáng:
+ Đờng thẳng có mũi tên chỉ hớng gọi là tia
sáng.
+ SM là một tia sáng.
+ Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài
cùng.
+ Có 3 loại chùm sáng:
- Chùm song song
- chùm hội tụ
- chùm phân kỳ.
C3: a/ Không giao nhau
b/ giao nhau
c/ loe rộng
Hoạt động 3 Vận dụng ( 8 phút )
Mục tiêu : - Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng trong thực tế.
Đồ dùng học tập : Mỗi nhóm một tấm bìa cứng , 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS làm C4, C5, SGK hoạt động
cá nhân.
GV yêu cầu HS đọc câu C5 và nêu cách điều
III/ Vận dụng:
C4: Qua hai thí nghiệm trên thì chứng tỏ ánh
sáng từ đèn phát ra truyền tới mắt đi theo đ-

ờng thẳng.
C5: Cách quan sát :
5
S M
chỉnh 3 kim thẳng hàng.( theo qui luật xếp
hàng)
+ Đặt mắt sao cho mắt chỉ nhìn thấy kim gần
mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2,
kim 2 là vật chắn sáng của kim 3, do ánh sáng
truyền đi theo đờng thẳng nên ánh sáng từ kim
2, 3 bị chắn không tới mắt.
Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà : (2 phút )
Tổng kết :
Hớng dẫn học tập ở nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Đọc phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
__________________________________________
Ng y son : 2/9
Ng y dy : 7A + 7B : 3/9
Tiết 3 Đ3 ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
I. mục tiêu :
* Kiến thức:
- Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối, giải thích.
- Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực.
* Kỹ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích một số hiện tợng trong thực tế và hiểu
đợc ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.

II. đồ dùng DY HC
*Học sinh: Mỗi nhóm: - 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn,
Cả lớp: 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III. tổ chức dạy HC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động / mở bài ( 5 phút )
Kiểm tra bài cũ
?1:Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? đờng
truyền của tia sáng đợc biểu diễn nh thế nào? vẽ
hình minh hoạ?
Đặt vấn đề bài mới . ĐVĐ thời xa cha có đồng hồ
ngời ta thờng nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ vậy
căn cứ vào đâu để biết đợc giờ trong ngày gọi là
đồng hồ mặt trời?
Yêu cầu học sinh nhận xét cho điểm.
Hoạt động 1 Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối ( 20 phút )
Mục tiêu : Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối, giải thích
Đồ dùng học tập : Mỗi nhóm: - 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn,
6
Cách tiến hành :
? Quan sát h3.1 đọc thông tin SGK cho biết
mục đích làm thí nghiệm ?
? Dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm này nh
thế nào?
GV yêu cầu HS nhận dụng cụ thí nghiệm rồi
chỉ ra trên thí nghiệm vùng sáng, vúng tối giải
thích tại sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét gì?
? Vậy thế nào gọi là bóng nửa tối?
GV yêu càu HS làm thí nghiệm h3.2

? Trong thí nghiệm h3.2 cần phải thay đổi
dụng cụ gì? ( thay ngon đèn nhỏ bằng nguồn
sáng rộng hơn, cây nến to)
? Hãy chỉ ra tren màn chắn vùng nào là bóng
tối vùng nào đợc chiếu sáng đầy đủ, nhận xét
độ sáng của vùng còn lại so với 2 vùng trên và
giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó?
? Bóng nửa tối khác bóng tối nh thế nao?
( bóng nửa tối mờ hơn bóng tối)
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét gì?

Kết luận : Vì sao lại sảy ra hiện tợng nhật
thực và nguyệt thực các hiện tợng này sảy ra
khi nào? phần tiếp theo
I/ Bóng tối, bóng nửa tối.
1/ Thí nghiệm:
C1: Giaỉ thích do ánh sáng truyền thẳng nên
vật cản đã chắn ánh sáng và tạo ra vùng
tối.vung không bị vật cản che khuất là vùng
sáng.
Nhận xét 1: Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng không nhận đợc ánh sáng từ
nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
C2:
+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn ( phần bị vật
cản che khuất)
+ Vùng sáng ở ngoài cùng.( không bị vật cản
che khuất)
+ Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là
vùng bóng nửa tối.( bị vật cản che khuất một

phần của nguồn sáng)
Nhận xét 2: Trên màn chắn đặt phía sau vật
cẩn có một vùng chỉ nhận đợc ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
Hoạt động 2 Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực ( 10 phút )
Mục tiêu : Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực.
Đồ dùng học tập : Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
Cách tiến hành :
?Em hãy trình bày quĩ đạo chuyển động của
mặt trăng, mặt trời và trái đât? ( mặt trăng
quay xung quanh trái đất, mặt trời chiếu sáng
mặt trăng và trái đất)
GV khi Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất cùng
nằm trên cùng một đờng thẳng mặt trăng nằm
ở giữa mặt trời và trái đất thì sảy ra hiện tợng
nhật thực.
? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết
II/ Nhật thực và nguyệt thực:
a/ Nhật thực:
* Nhật thực sảy ra vào ban ngày khi: Mặt trời,
Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đờng
thẳng, Mặt Trăng nằm giữa Trái đất và Mặt
trrời.
*Nhật thực toàn phần: đứng trong vùng bóng
7
MT
mt

nh thế nào gọi là nhật thực toàn phần, nhật
thực một phần? chỉ ra trên hình vẽ ở vị trí nào

thì có nhật thực toàn phần, vị trí nào thì có
nhật thực một phần?
? Giải thích tại sao đứng ở nơi có nhật thực
toàn phần ta lại không nhìn thấy mặt trời và
thấy trời tối lại?
C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong
vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng
che khuất không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu
đến vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy Mặt
Trời và thấy trời tối lại.
? Sảy ra hiện tợng nguyệt thực khi nào?
Quan sất vào hình vẽ SGK hãy cho biết Mặt
trăng ở vị trí nào thì ngời đứng trên điểm A
trên Trái Đất thấy có Trăng sáng tháy có
nguyệt thực?
( vị trí 1 có nguyệt thực, vị ví 2, 3 trăng sáng)
? Nguyệt thực có thể sảy ra cả đêm không?
( chỉ sảy ra trong một thời gian ngắn vì mặt
trăng chuyển đông xung quanh trái đất)
? Nguyên nhân gây ra hiện tợng nhật thực và
nguỵêt thực là gì? ( ánh sáng truyền theo đờng
thẳng)
Kết luận :
tối không nhìn thấy mặt trời.
*Nhật thực 1 phần: đứng trong vùng bóng
nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời.

2/ Nguyệt thực:
Nguyệt thực sảy ra vào ban đêm khi: Mặt
Trời, Trái Đất, mặt Trăng cùng nằm trên cùng

một đờng thẳng, Trái Đất nằm ở giữa Mặt Trời
và Mặt Trăng.
Hoạt động 3 Củng cố vận dụng ( 8 phút )
Mục tiêu : Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích một số hiện tợng trong thực tế
và hiểu đợc ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
Đồ dùng học tập :
Cách tiến hành :
? Nhắc lại khái niệm bóng tối, bóng nửa tối,
nhạt thực , nguyệt thực?
GV yêu cầu HS làm C5, C6 động cá nhân.
(C5 vẽ hình vào vở, vẽ theo hình học phẳng).
Kết luận :
III/ Vận dụng:

C5: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại khi
miếng bìa lại gần màn chắn hơn.
C6: Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ, vật
cản lớn so với nguồn sáng nên không có ánh
sáng tới bàn. bóng đèn ống nguồn sáng rộng
hơn so với vật cản nên bàn nằm trong vùng
nửa tối sau quyển vở do đó vẫn nhận đợc một
phần ánh sáng truyền tới sách nên vẫn đọc đ-
ợc.
Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà : (2 phút )
Hớng dẫn học tập ở nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
8
MT
TĐ mt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×