Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án HÌnh (Mẫu lào cai)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.98 KB, 53 trang )

O
1
2
3
4
O
1
2
3
4
5
3
2
4
1
y
z
x
x'
y'
z'
a
a
p
m
n
60
0
60
0
90


0
g
d
e
80
0
45
0
45
0
b
a
c
Chơng I :
đờng thẳng vuông góc - đờng thẳng song song
Ngày soạn: 22.08.2010 Ngày giảng: 26.08.2010
Tun 1 Tiết 1: hai góc đối đỉnh
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:+ HS giải thích đợc thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu đợc tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Kĩ năng:+ HS vẽ đợc góc đối đỉnh trong 1 hình.
+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
c) Thái độ: Bớc đầu tập suy luận.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) GV: Thớc thẳng, thớc đo độ, bảng phụ.
b) Học sinh: Thớc thẳng, thớc đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.
3. Tiến trình Bài tập dạy:
1. n dnh t chc lp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới :

Giới thiệu chơng i hình học 7
giới thiệu chơng I hình học 7. Học sinh chú ý nghe
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
a) đa hình vẽ đầu SGV lên bảng phụ.
x y'
x' O y B
b c A
a M d
- Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô
1
và Ô
3
;
à
1
M

à
2
M
,
à
A

à
B
.
a) giới thiệu Ô
1
và Ô

3
là hai góc đối đỉnh.
- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh.
a) cho HS làm ?2 SGK.
- Hai đờng thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Vì sao hai góc M
1
và M
2
không phải là hai góc đối đỉnh.
1
- Cho
ã
xOy
, hãy vẽ góc đối đỉnh với
ã
xOy
?
- Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
- Hãy vẽ hai đờng thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh đợc tạo
thành.
O
1
2
3
4
x
x
y
y

Ô
1
và Ô
3
là hai góc đối đỉnh.
?1
Ô
1
và Ô
3
có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox.
?2
. Ô
2
và Ô
4
cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Oy và tia Ox
là tia đối của tia Ox.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Quan sát hai góc đối đỉnh Ô
1
và Ô
3
; Ô
2
và Ô
4
. Hãy ớc lợng bằng mắt và so sánh
độ lớn của Ô

1
và Ô
3
; Ô
2
và Ô
4
.
- Hãy dùng thớc đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ớc lợng.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở.
- Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô
1
= Ô
3
bằng
suy luận.
- Có nhận xét gì về tổng Ô
1
+ Ô
2
? Vì sao ? Ô
2
+ Ô
3
?
- Cách lập luận nh trên là giải thích
2
Ô
1
= Ô

3
bằng cách suy luận.
O
12
3
4
x
x
y
y

?3
a) Ô
1
= Ô
3

b) Ô
2
= Ô
4
.
c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ô
1
+ Ô
2
= 180
0
. (Vì 2 góc kề bù) (1).

Ô
2
+ Ô
3
= 180
0
. (Vì 2 góc kề bù) (2).
Từ (1) và (2) Ô
1
+ Ô
2
= Ô
2
+ Ô
3
.
Ô
1
= Ô
3
.
* Tính chất: (SGK/82)
Ô
1
đối đỉnh với Ô
3
Ô
1
= Ô
3


Ô
2
đối đỉnh với Ô
4


Ô
2
= Ô
4
4. Củng cố - Luyện tập:
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy
hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
- Yêu cầu HS làm Bài tập 1.
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS làm Bài tập 2.
Bài tập 1 (SGK/82).
a)
ã
x'Oy'
tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh.
Oy' là tia đối của cạnh Oy.
Bài tập 2 (SGK/82).:
a) Đối đỉnh.
b) Đối đỉnh.
5. Hớng dẫn HS học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trớc, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.

- Làm Bài tập tập 3 , 4, 5 (83 SGK/83) ; 1, 2, 3 (SBT/73, 74).
_______________________________________________
Ngày soạn: 22.08.2010 Ngày
giảng:27.08.2010
Tu n 1
Tiết 2
: luyện tập

3
56

B
A
C
C'
A'
A. Mục tiêu:
a) Kiến thức: HS nắm chắc đợc định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai
góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Kỹ năng: + Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong 1 hình.
+ Vẽ đợc góc đối đỉnh với góc cho trớc.
c) Thái độ: Bớc đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 Bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
a) GV: Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
b) Học sinh: Thớc thẳng, thớc đo góc.
C. Tiến trình Bài dạy:
1. n nh t chc lp
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ
hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.

- HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ
hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2
góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
- HS3: Chữa Bài tập 5 (SGK/82).
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại, cho điểm.
Đáp án:
- ĐN: (SGK/81)
- T/c (SGK/82)
Bài tập 5 (SGK/82).
a) Dùng thớc đo góc vẽ
ã
ABC
= 56
0
.


b) Vẽ tia đối BC' của tia BC.

ã
ABC'
= 180
0
-
ã
CBA
(2 góc kề bù).

ã
ABC'

= 180
0
- 56
0
= 124
0
.
c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA.

ã
C'BA'
= 180
0
-
ã
ABC'
(2 góc kề bù).

ã
C'BA'
= 180
0
- 124
0
= 56
0
.
- Yêu cầu HS làm Bài tập 6 (SGK/83).
- Để vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau và tạo thành góc 47
0

ta vẽ nh thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
4
3. Bài mới:
4
3
2
1
y'
y
x'
x
47

O
a) cho HS hoạt động nhóm Bài tập 7 (83 SGK).
- Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả.
Bài tập 8:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Rút ra nhận xét gì ?
Bài tập 6 (SGK/83).:
- Vẽ
ã
xOy
= 47
0
.
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta đợc đờng thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1
góc bằng 47

0
.
Cho : xx' yy' = {O}.
Ô
1
= 47
0
.
Tìm : Ô
2
= ? Ô
3
= ? Ô
4
= ?
Giải:
Ô
1
= Ô
3
= 47
0
. (t/c hai góc đối đỉnh).
5
Có Ô
1
+ Ô
2
= 180
0

(hai góc kề bù).
Vậy Ô
2
= 180
0
- Ô
1
= 180
0
- 47
0
= 133
0
.
Có Ô
4
= Ô
2
= 133
0
. (2 góc đối đỉnh).
5
3
24
1
y
z
x x'
y'
z'

6
Bài tập 7 (83/SGK):


Ô
1
= Ô
4
(đối đỉnh).
Ô
2
= Ô
5
(đối đỉnh).
Ô
3
= Ô
6
(đối đỉnh).
ã
xOz
=
ã
x'Oz'
(đối đỉnh).
ã
yOx'
=
ã
y'Ox

(đối đỉnh).
ã
zOy'
=
ã
z'Oy
(đối đỉnh).
ã
xOx'
=
ã
yOy'
=
ã
zOz'
= 180
0
.
Bài tập 8:
- Hai góc bằng nhau cha chắc đã đối đỉnh.

4. Củng cố - Luyện tập:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Bài tập 7 (SBT/74).
Bài tập 7 (SBT/74).:
a) Đúng.
b) Sai.
5. Hớng dẫn HS học ở nhà:
- Làm lại Bài tập 7 vào vở.

- Làm Bài tập 4, 5, 6 (74 SBT)).
- Đọc trớc Bài hai đờng thẳng vuông góc
______________________________________________
Ngày soạn: 29.08.2010 Ngày giảng:
03.09.2010
Tun 2 Tiết 3: hai đờng thẳng vuông góc

I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận t/c : Có duy nhất một đờng thẳng b đi qua A và b a.
b) Kĩ năng: + Hiểu thế nào là đờng trung trực của 1 đờng thẳng.
+ Biết vẽ đờng thẳng đi qua 1 điểm cho trớc và vuông góc với
một đờng thẳng cho trớc.
6
y'
x'
x
y
A
c) Thái độ: Bớc đầu tập suy luận .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a) GV: Thớc, ê ke, giấy rời.
b) Học sinh: Thớc ê ke, giấy rời.
III. Tiến trình Bài dạy:
1. n nh t chc lp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vẽ
ã

xAy
= 90
0
.
Vẽ
ã
x'Ay'
đối đỉnh với
ã
xAy
.
- Nhận xét cho điểm.
- ĐVĐ vào Bài mới.
Đáp án :
- Định nghĩa (SGK/81)
- Tính chất (SGK/82)

3. Bài mới:
1. thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc
- Yêu cầu HS làm ?1.
- HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp,
vẽ theo nếp gấp.
a) vẽ 2 đờng thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại
O và góc xOy = 90
0
; Yêu cầu HS nhìn
hình vẽ tóm tắt nội dung (H1).
- Dựa vào Bài tập 9 (83) nêu cách suy
luận.
- Vậy thế nào là hai đờng thẳng vuông

góc ?
GV: Giới thiệu kí hiệu:
?1
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai
đờng thẳng vuông góc và 4 góc tạo
thành đều là góc vuông.

?2
Cho: xx' yy' = {O}.

ã
xOy
= 90
0
.
Tìm :
ã
xOy'
=
ã
x'Oy
=
ã
x'Oy'
= 90
0
.
Giải thích.
Giải:
Có:

ã
xOy
= 90
0
(theo đ/k cho trớc).

ã
xOy'
= 180
0
- ( t/c 2 góc kề
bù).
= 180
0
- 90
0
= 90
0
.

ã
x'Oy
= = 90
0
(theo t/c2 góc
đđ).
Định nghĩa (SGK/85)
- Kí hiệu: xx' yy'.
7
ã

xOy
ã
xOy'
ã
xOy'
2. Vẽ hai đờng thẳng vuông góc
- Muốn vẽ hai đờng thẳng vuông góc, làm thế nào ?
- Còn cách nào ?
- Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
- Cho HS hoạt động nhóm ?4.
- Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đờng thẳng a rồi vẽ hình.
- Theo em có mấy đờng thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Yêu cầu HS làm Bài tập 11 (SGK/86).


Bài tập 12:
Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ.
a) Hai đờng thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đờng thẳng cắt nhau thì vuông góc.
a
a

?3

a a '
?4
- Có 1 và chỉ 1 đờng thẳng đi qua O và vuông góc với đờng thẳng a cho trớc
Bài tập 11 (SGK/86).
a) Hai đờng thẳng vuông góc với nhau là hai đờng thẳng cắt nhau và trong các
8

a
a'
d
A
B
góc tạo thành có một góc vuông.
b) Hai đờng thẳng a và a vuông góc với nhau kí hiệu là a

a.
c) Cho trớc một điểm A và một đờng thẳng d, có một và chỉ một đờng thẳng d đi
qua A và vuông góc với d.

Bài tập 12 (SGK/86).
a) Đúng.
b) Sai.

3. Đờng trung trực của đoạn thẳng
- Cho Bài tập toán: Cho đoạn AB. Vẽ
trung điểm I của AB. Qua I vẽ đờng
thẳng d vuông góc với AB.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp
vẽ vào vở.
a) Giới thiệu: d là đờng trung trực của
đoạn thẳng AB.
- Vậy đờng trung trực của đoạn thẳng là
gì ?
a) Nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc;
qua trung điểm.
a) Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu
HS nhắc lại.

- Muốn vẽ đờng trung trực của 1 đờng
thẳng ta vẽ nh thế nào ?
- Yêu cầu HS làm Bài tập 14. (nêu cách
vẽ)
- Còn cách nào khác ?
* Định nghĩa (SGK/85)
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A
và B đối xứng với nhau qua đờng thẳng
d.
4. Củng cố - Luyện tập:
- Nêu định nghĩa hai đờng thẳng vuông
góc ?
- Lấy VD thực tế về hai đờng thẳng
vuông góc.
Bảng trắc nghiệm:
Nếu biết hai đờng thẳng xx và yy
vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra đ-
ợc điều gì? Trong số các câu trả lời sau
câu nào sai, câu nào đúng:
a) Hai đờng thẳng xx và yy cắt nhau
- VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật.
- Các góc nhà .....
9
y
y'
x'
x
B
A
tại O.

b) Hai đờng thẳng xx và yy cắt
nhau tạo thành một góc vuông.
c) Hai đờng thẳng xx và yy tạo
thành bốn góc vuông.
d) Mỗi đờng thẳng là phân giác của
một góc bẹt.
(4 câu đều đúng)
5. Hớng dẫn HS học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc, đờng trung trực của một đoạn
thẳng.
- Biết vẽ hai đờng thẳng vuông góc, vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm Bài tập 13, 14 , 15 (SGK/86), 10, 11 (SBT/75).
______________________________________________
Ngày soạn: 29.08.2010 Ngày giảng:
09.09.2010
Tun 2 Tiết 4: hai đờng thẳng vuông góc(tt)
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
b) Kĩ năng: Biết vẽ đờng thẳng đi qua 1 điểm cho trớc và vuông góc với 1
đờng thẳng cho trớc.
- Biết vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo ê kê, thớc thẳng.
c) Thái độ: Bớc đầu tập suy luận .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a) GV: Thớc, ê ke, giấy rời, bảng phụ.
b) HS: : Thớc, ê ke, giấy rời.
III. Tiến trình Bài dạy:
1. n nh t chc lp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: + Thế nào là hai đờng thẳng

vuông góc ?
+ Cho đờng thẳng xx' và O
thuộc xx', hãy vẽ đờng thẳng yy' đi qua
O và vuông góc với xx'.
- HS2:
+ Thế nào là đờng trung trực của
đoạn thẳng ?
+ Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy
vẽ đờng trung trực của đoạn thẳng AB.
Đáp án:
10
C
B
45

A
O
y
x
m

U
3
OW
3
= 45,00

60

C

d
2
B
A
d
1
O
3. Bài mới:
- Bài tập 15 (SGK/86).
- Gọi HS nhận xét.
- Bài tập 17 (SGK/87) (bảng phụ).
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đ-
ờng thẳng a và a' có vuông góc với nhau
không ?
- Cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
- Bài tập 18:
Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ
đọc đầu Bài tập.
Bài tập 19 (SGK/87).

Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các
cách vẽ khác nhau.
Bài tập 20: (SGK/87).
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C
có thể xảy ra ?
Bài tập 15 (SGK/86).
Nhận xét:
+ Nếp gấp zt xy tại O.
+ Có 4 góc vuông là xOz, zOy ,
yOt, tOx.


Bài tập 18: (SGK/86).
- Vẽ hình theo các bớc:
+ Dùng thớc đo góc vẽ
ã
xOy
= 45
0
.
+ Lấy điểm A bất kì nằm trong góc
xOy.
+ Dùng ê ke vẽ đờng thẳng d
1
qua A
vuông góc với Ox.
+ Dùng ê ke vẽ đờng
thẳng d
2
qua A vuông
góc với Oy.



Bài tập 19 (SGK/87).
- Vẽ d1 tuỳ ý.
- Vẽ d
2
cắt d
1
tại O và tạo với d

1
góc
60
0
- Lấy A tuỳ ý trong góc d
1
Od
2
.
- Vẽ AB d
1
tại B (B

d
1
)
- Vẽ BC d
2
, C d
2
.

Bài tập 20: (SGK/87).
Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra:
- 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
11

d
2
d

1
A C
O
2
O
1
A
B
d
2
d
1
C
O
2
O
1
A
B
d
2
d
1
C
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu
cách vẽ.


- Nêu nhận xét về vị trí của d
1

và d
2
qua
hai hình vẽ trên ?
GV: Lu ý trờng hợp:
- 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
* A, B, C thẳng hàng.
- Dùng thớc vẽ đoạn AB = 2 cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C
cùng nằm trên một đờng thẳng).
- Vẽ trung trực d
1
của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d
2

của đoạn BC.

*A, B, C không thẳng hàng:
- Dùng thớc vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn
BC = 3 cm, sao cho A, B, C không
cùng nằm trên 1 đờng thẳng.
- Vẽ d
1
là trung trực của AB.
- Vẽ d
2
là trung trực của BC.




4. Củng cố - Luyện tập:
- Định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc
với nhau ?
- Tính chất đờng thẳng đi qua 1 điểm và
vuông góc với đờng thẳng cho trớc.
Bài tập:
Câu nào đúng, câu nào sai ?
1) Đờng thẳng đi qua trung điểm của
đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn
AB.
2) Đờng thẳng vuông góc với đoạn AB là
trung trực của đoạn AB.
3) Đờng thẳng đi qua điểm của đoạn AB
và vuông góc với AB là trung trực của
đoạn AB.
4) Hai mút của đt đối xứng với nhau qua
đờng trung trực của nó.
1) Sai.
2) Đúng.
3) Sai.
4) Đúng.
5. Hớng dẫn HS học ở nhà:
12
- Xem lại các Bài tập đã chữa.
- Làm Bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT/75).
- Đọc trớc bài mới.
__________________________________________
13
Ngày soạn: 29.08.2010 Ngày giảng:

10.09.2010
Tun 3 Tiết 5: các góc tạo bởi một đờng thẳng
Cắt hai đờng thẳng
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: HS hiểu đợc các tính chất sau:
+ Cho 2 đờng thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì:
* Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
* Hai góc đồng vị bằng nhau.
* Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b) Kĩ năng:+ Nhận biết đợc cặp góc so le trong.
+ Nhận biết đợc cặp góc đồng vị.
+ Nhận biết đợc cặp góc trong cùng phía.
c) Thái độ: Bớc đầu tập suy luận .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a) GV: SGK, thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
b) HS: : SGK, thớc thẳng, thớc đo góc.
III. Tiến trình Bài dạy:
1. n nh t chc lp
14
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A

c
a
b
u
z
y
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
x
t
v
O
P
I
T
N
R
1. Góc so le trong, góc đồng vị- Yêu
cầu 1 HS lên bảng:
+ Vẽ hai đờng thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đờng thẳng c cắt đờng thẳng a
và b lần lợt tại A và B.

+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A,
có bao nhiêu góc đỉnh B ?
a) Giới thiệu:
- Hai đờng thẳng a và b chia mặt
phẳng thì giải trong và giải ngoài.
- Đờng thẳng c gọi là cát tuyến. Cặp
góc so le trong nằm ở dải trong và
nằm về hai phía của cát tuyến. Cặp
góc đồng vị là hai góc có vị trí tơng
tự nh nhau với hai đờng thẳng a và b.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm Bài tập 21 .

- Các cặp góc so le trong là Â
1

à
3
B

;
Â
4

à
2
B
.
- Các cặp góc đồng vị là: Â
1


à
1
B
; Â
2

à
2
B
; Â
3
và B
3

4

à
4
B
.
?1



a) Hai cặp góc so le trong : Â
1


; Â

4
và .
b) Bốn cặp góc đòng vị Â
1


; Â
2

; Â
3
và B
3
; Â
4
và .
Bài tập 21 (SGK/89)
a)
ã
IPO

ã
POR
là một cặp góc so le
trong.
b)
ã
OPI

ã

TNO
là một cặp góc đồng vị.
c)
ã
PIO

ã
NTO
là một cặp góc đồng vị.
d)
ã
OPR

ã
POI
là một cặp góc so le
trong.
15
à
3
B
à
2
B
à
1
B
à
2
B

à
4
B
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A

2. Tớnh cht
- Yêu cầu HS quan sát hình 13.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên
trình bày vẽ hình, tóm tắt.
- HS lên bảng làm bài.
2. Tính chất
?2
Cho c a = {A}.
c b = {B}

à
4
A
=
à

2
B
= 45
0
.
Tìm a) Â
1
= ? ;
à
3
B
= ? So sánh .
b) Â
2
= ? So sánh
à
2
A

à
2
B
.
c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn
lại so với số đo của nó.
Giải:
a) Có Â
4
và Â
1

là hai góc kề bù.
Â
1
= 180
0
- Â
4
(T/c 2 góc kề bù).
Nên Â
1
= 180
0
- 45
0
= 135
0
.
16
140

140

140

140

40

40


2
40

40

4
4
3
3
2
1
1
B
A
GV: - Nếu đờng thẳng c cắt 2 đờng
thẳng a và b, trong các góc tạo thành
có một góc so le trong bằng nhau thì
cặp góc so le trong còn lại và cặp
góc đồng vị nh thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.
Tơng tự: = 180
0
- 45
0
= 135
0
.
b) Â
2
= Â

4
= 45
0
(vì đối đỉnh).
Â
2
= = 45
0
.
c) 3 cặp góc đồng vị còn lại:
Â
1
=
à
1
B
= 135
0
.
Â
3
= = 135
0
.
Â
4
=
à
4
B

= 45
0
.
4. Củng cố - Luyện tập:
- Yêu cầu HS làm Bài tập 22
(SGK/89).
Hình vẽ, đề Bài tập trên bảng
phụ.
a) Giới thiệu cặp góc trong cùng
phía Â
1

à
2
B
và giải thích.
- Còn cặp góc trong cùng phía nào
khác không ?
- Nhận xét gì về tổng hai góc trong
cùng phía ở hình vẽ trên.
- Kết hợp với tính chất đã học, phát
biểu tính chất lại.
Tính chất : ...
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Bài tập 22: (SGK/89).
- Cặp góc trong cùng phía: Â
1

à
2

B
,
à
4
A


à
3
B
. Ta có:
Â
1
+
à
2
B
= 180
0
.
Â
4
+
à
3
B
= 180
0
.
5. Hớng dẫn HS học ở nhà:

- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm Bài tập : 23 (SGK/89) ; 16 , 19, 20 (SBT/75).
- Đọc trớc Bài tập hai đờng thẳng song song.
17
à
3
B
à
2
B
à
3
B
115

115

4
4
3
3
2
2
1
1
B
A
Ngày soạn: 01/9/2010
Ngày giảng: 03/ 9/2010


Tit 6
hai đờng thẳng song song
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đờng thẳng song song (đã học ở lớp 6).
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song. Biết vẽ đờng thẳng
đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc và song song với đờng
thẳng ấy.
2. Kĩ năng: Sử dụng eke, thớc thẳng để vẽ hai đờng thẳng song song, biết
cách kiểm tra xem hai đờng thẳng cho trớc có song song với nhau không.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thớc thẳng, thớc ê ke, bảng nhóm.
* Trò: Thớc thẳng, thớc ê ke, đọc trớc bài học.
III. Ph ơng pháp :
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phơng pháp tự học.
- Tăng cờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tổ chức giờ dạy:
Hoạt động khởi động (5 )
MT: Kiểm tra kiến thức về tính chất các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng
thẳng, giới thiệu bài
ĐDDH: thớc thẳng
- HS1: a) Nêu tính chất các góc tạo bởi
một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng.
b) Cho hình vẽ:


- Điền tiếp vào hình số đo các góc còn
lại.
- Nêu vị trí của hai đờng thẳng phân

biệt.
- Thế nào là hai đờng thẳng song song?
GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng.
Â
2
= 115
0
; Â
1
= 65
0
; Â
3
= 65
0
.

B
1
= 65
0
;

B
3
= 65
0
;


B
4
= 115
0
.
18
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (3)
MT: Nhắc lại KN về 2 đờng thẳng song song đã học ở lớp 6
ĐDDH:
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
SGK.
- Cho đờng thẳng a và đờng thẳng b,
muốn biết đờng thẳng a có song song
với đờng thẳng b không, ta làm thế
nào ?
GV KL
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK/6).
Hoạt động 2. Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song (15 )
MT: Biết dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song
ĐDDH: Thớc thẳng, bảng phụ
* Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
pm
n
60
0
60
0
90
0
g

d
e
80
0
45
0
45
0
b
a c
Hình a
Hình b
Hình c
- Đoán xem các đờng thẳng nào song song với nhau ?





- Có nhận xét gì về vị trí và số đo của
các góc cho trớc ở hình (a, b, c).
* a) Đa ra các dấu hiệu nhận biết 2 đ-
2. Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng
song song
?1
Dự đoán:
* Hình a: a // b.
* Hình c: m // n.
- ở Hình a: Cặp góc cho trớc là so le
19

b
A
a
y
y'
x'
D
x
C
B
A
ờng thẳng song song. (bảng phụ).
- Trong tính chất này cần có điều gì và
suy ra đợc điều gì ?
- Cần có đờng thẳng c cắt hai đờng
thẳng a và b trong đó có một cặp góc
so le trong hoặc một cặp góc đồng vị
bằng nhau.
a // b
*- Diễn đạt cách khác để nói lên a và b
là hai đờng thẳng song song.
- Cho 2 đờng thẳng a và b, dựa trên
dấu hiệu kiểm tra bằng dụng cụ xem a
có song song với b không ?
- Gợi ý: Vẽ đờng thẳng c cắt a và b.
- Vậy muốn vẽ hai đờng thẳng song
song làm thế nào ?
GV KL .
trong đều bằng 45
0

.
- Hình b: Cặp góc so le trong cho trớc
không bằng nhau.
- Hình c: Cặp góc đồng vị cho trớc
bằng nhau và đều bằng 60
0
.
- HS nhắc lại tính chất
- Cần có đờng thẳng c cắt hai đờng
thẳng a và b trong đó có một cặp góc so
le trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng
nhau.
a // b.
* Tính chất (SGK/90)
- Kí hiệu: a // b.
Hoạt động 3. Vẽ hai đờng thẳng song song. (15 )
MT: Biết cách vẽ hai đờng thẳng song song
ĐDDH: Thớc thẳng, eke
GV : Y/c HS làm bài tập
?2
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện lên vẽ hình theo trình tự của nhóm.
GV: Giới thiệu: Hai đoạn thẳng song song, hai tia song song:
- Nếu biết hai đờng thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đờng
này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đờng thẳng kia.

Cho xy // xy
A, B

xy

C, D

xy
Đoạn thẳng AB //
CD
Tia Ax // Cx
Tia Ay // Dy
- HS ghi lại cách vẽ theo nhóm.
3. Vẽ hai đờng thẳng song song.

20
?2
B
b
A
a
- HS vẽ hình vào vở.
V. Tổng kết HDVN (8 )
- Cho HS làm Bài tập 24 (SGK/91).
- Cho HS làm Bài tập 25 (SGK/91).
GV: Trong các câu trả lời sau hãy
chọn câu đúng:
a) Hai đoạn thẳng song song là hai
đoạn thẳng không có điểm chung.
(S)
b) Hai đoạn thẳng song song là hai
đoạn thẳng nằm trên hai đờng thẳng
song song.
(Đ)
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận

biết hai đờng thẳng song song.
Bài tập 24: (SGK/91)
a) Hai đờng thẳng a, b song song đợc kí
hiệu: a // b.
c) Đờng thẳng c cắt 2 đờng thẳng a, b và
trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so
le trong bằng nhau thì a và b song song
với nhau.
Bài tập 25 (SGK/91)
Hớng dẫn HS học ở nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song.
- Làm Bài tập ; 26 (SGK/91)
21
120

120

x
y
A
B
Ngày soạn:06 /09/2010
Ngày dạy:08 /09/2010
Tiết 7
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thuộc dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc và song

song với đờng thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo Eke và thớc thẳng hoặc chỉ dùng riêng êke để vẽ hai đờng
thẳng song song.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng các góc, kĩ năng trình
bầy
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng nhóm.
III. Ph ơng pháp :
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phơng pháp tự học.
- Tăng cờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tổ chức giờ dạy:
Hoạt động 1 : Khởi động- Kiểm tra 15 phút (15)
MT:Kiểm tra 15 Phút
ĐDDH:
1. Nêu dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song
2. Hai đờng thẳng a,b trong hình vẽ có song song với nhau không ? Vì sao ?
Đáp án
1. Dấu hiệu : SGK
2. a// b vì đờng thẳng cắt hai đờng thẳng a, b và một trong các góc tạo thành
có một cặp góc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 2. Luyện tập
MT: : Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng các góc, kĩ năng trình bầy
ĐDDH: Thớc thẳng, e ke
Bài tập 26
- Yêu cầu HS làm Bài tập 26.
Bài tập 26
(SGK/91)
22

- Yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá.
- Muốn vẽ góc 120
0
ta có những cách
nào ?
- Có thể dùng thớc đo góc hoặc dùng ê
ke có góc 60
0
. Vẽ góc 60
0
, vẽ góc kề bù
với góc 60
0
đợc góc 120
0
.
Bài tập 27
- Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ?
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
- Có thể vẽ đợc mấy đoạn AD // BC và
AD = BC.
- Vẽ bằng cách nào ?
GV chốt lại
GV KL .
Ax // By vì AB cắt Ax, By tạo thành cặp
góc so le trong bằng nhau.


Bài tập 27 (SGK/91)
- Vẽ đờng thẳng qua A và song song với

BC (vẽ 2 góc so le trong bằng nhau).
- Trên đờng thẳng đó lấy điểm D sao
cho AD = BC.
A
B
C
D
D

V. Tổng kết HDVN
- Nhắc lại cho học sinh dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
- Cách vẽ hai đờng thẳng song song theo dấu hiệu trên
Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm Bài tập: 30 (SGK/92) ; 24 , 25 , 26 (SBT/78).
- HD Bài tập 29: Bằng suy luận khẳng định
ã
xOy

ã
x'Oy'
cùng nhọn có Ox //
Ox, Oy // Oy thì = .
Chuẩn bị bài tiên đề ơclít về đờng thẳng song song
_____________________________________
23
ã
xOy
ã
x'Oy'
a

b
M
Ngày soạn: 19/9/2009 Ngày giảng: 24 /
9/2009
Tun 4 Tiết 8: tiên đề ơclít
về đờng thẳng song song

I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Hiểu đợc nội dung tên đề ơclit là công nhận tính duy nhất
của đờng thẳng b đi qua M (M a) sao cho b // a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy đợc tính chất của hai đờng
thẳng song song.
b)Kỹ năng:.Cho biết hai đờng thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết
số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
c) Thái độ:Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Thớc thẳng, thớc đo độ, bảng phụ.
b) HS: Thớc thẳng, thớc đo độ.
III. Tiến trình Bài dạy:
1. n nh t chc lp
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
1. Tiên đề ơclít
a) đa đầu Bài toán lên bảng phụ,
yêu cầu cả lớp làm bài .
- Mời một HS lên bảng làm bài .
- Y/c 1 HS khác lên thực hiện lại
Và cho nhận xét.
- Yêu cầu 1 HS lên vẽ đờng thẳng b
qua M, b // a bằng cách khác và nêu

nhận xét.
- Nhận xét : Đờng thẳng này trùng
với đờng thẳng b ban đầu.
- Có bao nhiêu đờng thẳng qua M và
song song với a?
a) Thông báo tiên đề Ơclit, yêu cầu
HS nhắc lại và vẽ lại hình vào vở.
- Cho HS đọc " Có thể em cha biết"
SGK giới thiệu về nhà toán học lỗi
lạc Ơclít.
1. Tiên đề ơclít
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đờng
thẳng a. Vẽ đờng thẳng b đi qua M và b //
a.
Giải:
- Tiên đề ơclít: SGK/92.

Ma; b qua M và b // a là duy nhất.
2. Tính chất của hai đờng thẳng song song
24
c
A
a
bB
37

4
3
1
2

4
3
2
1
A
a
b
B
-GV cho HS làm ? SGK, gọi 3 HS lên
bảng.
_ Qua Bài tập toán trên em có nhận
xét gì?
- Hãy kiểm tra 2 góc trong cùng phía?
GV: Đa " Tính chất hai đờng thẳng
song song" lên bảng phụ.
- Tính chất này cho điều gì và suy ra
đợc điều gì ?.
- Yêu cầu HS làm Bài tập 30 SGK/79
2. Tính chất của hai đờng thẳng
song song
?
c) Nhận xét: Hai
góc so le trong bằng nhau.
d) Nhận xét : Hai góc đồng vị bằng nhau.
* Tính chất: (SGK/93)
Bài tập 30 (SGK/79).
m // n.
4. Củng cố- Luyện tập:
GV: Cho HS làm Bài tập 34 .
- Cho HS làm theo nhóm.

- Cho HS làm Bài tập 32 (SGK/94).
- Yêu cầu HS làm Bài tập 33
Bài tập 34
(SGK/94).
Giải:
Có a // b.
a) Theo t/c của hai đờng thẳng song
song ta có
à
à
0
1 4
B A 37
= =
(cặp góc so
le trong)
b)
à à
0
4 1
A A 180
+ =
(hai góc kề bù)
à à
0 0 0 0
1 4
A 180 A 180 37 143
= = =
à
à

0
1 4
A B 143
= =
(hai góc đồng vị).
c)
à
à
0
2 1
B A 143
= =
(hai góc so le trong).
Bài tập 32 (SGK/94)
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai.
Bài tập 33: Điền vào chỗ trống:
a) Hai góc so le trong bằng nhau
25

×