B
B
ệnh Dịch tả trâu bò
ệnh Dịch tả trâu bò
(Rinderpest, Pestis bovum,
(Rinderpest, Pestis bovum,
cattle plague)
cattle plague)
Gi
Gi
ới thiệu chung
ới thiệu chung
L
L
à bệnh truyền nhiễm của loài nhai lại
à bệnh truyền nhiễm của loài nhai lại
V
V
irus gây bệnh có tính hướng thượng bì
irus gây bệnh có tính hướng thượng bì
Bi
Bi
ến đổi bệnh lý chủ yếu ở bộ máy tiêu
ến đổi bệnh lý chủ yếu ở bộ máy tiêu
hoá
hoá
B
B
ệnh lây lan nhanh, mạnh; tỷ lệ ốm và tỷ
ệnh lây lan nhanh, mạnh; tỷ lệ ốm và tỷ
lệ chết cao
lệ chết cao
L
L
ịch sử và địa dư bệnh
ịch sử và địa dư bệnh
Bệnh DTTB phát hiện lần đầu tiên vào
Bệnh DTTB phát hiện lần đầu tiên vào
năm 1754, phân lập căn bệnh năm 1899
năm 1754, phân lập căn bệnh năm 1899
B
B
ệnh DTTB hiện còn ở một số nước châu
ệnh DTTB hiện còn ở một số nước châu
Á (Ấn Độ, Pakistan, Afganistan, Nepal,
Á (Ấn Độ, Pakistan, Afganistan, Nepal,
Cambodia), châu Phi (gần xích đạo và
Cambodia), châu Phi (gần xích đạo và
vùng Đông Bắc)
vùng Đông Bắc)
I. C
I. C
ăn bệnh
ăn bệnh
V
V
irus thuộc họ Paramyxovirus, nhóm
irus thuộc họ Paramyxovirus, nhóm
Morbillivirus
Morbillivirus
L
L
à ARN virus, đường kính 120 – 300nm
à ARN virus, đường kính 120 – 300nm
VR c
VR c
ó dạng hình cầu, có vỏ bọc lipid
ó dạng hình cầu, có vỏ bọc lipid
Tr
Tr
ên thế giới có duy nhất một chủng
ên thế giới có duy nhất một chủng
VR c
VR c
ó tính hướng thượng bì, tấn công tế
ó tính hướng thượng bì, tấn công tế
bào Malpighi của niêm mạc đường tiêu
bào Malpighi của niêm mạc đường tiêu
hoá gây nên hoại tử, loét sâu
hoá gây nên hoại tử, loét sâu
VR d
VR d
ễ bị hấp phụ bởi bạch cầu trong máu
ễ bị hấp phụ bởi bạch cầu trong máu
I. C
I. C
ăn bệnh
ăn bệnh
Ti
Ti
êm truyền liên tục VR cường độc DTTB
êm truyền liên tục VR cường độc DTTB
nhiều đời qua thỏ, VR dần dần trở thành
nhiều đời qua thỏ, VR dần dần trở thành
nhược độc đối với trâu bò, vẫn giữ tính KN
nhược độc đối với trâu bò, vẫn giữ tính KN
Sau 100
Sau 100
đời , VR làm cho thỏ chết (cường
đời , VR làm cho thỏ chết (cường
độc đối với thỏ), ổn định độc tính
độc đối với thỏ), ổn định độc tính
Sau 355
Sau 355
đời, độc tính hoàn toàn ổn định, gây
đời, độc tính hoàn toàn ổn định, gây
MD bền vững cho trâu bò, dùng làm giống
MD bền vững cho trâu bò, dùng làm giống
sản xuất vacxin
sản xuất vacxin
I. C
I. C
ăn bệnh
ăn bệnh
T
T
ính chất nuôi cấy
ính chất nuôi cấy
–
ĐVTN là thỏ, chuột, chuột lang
ĐVTN là thỏ, chuột, chuột lang
–
Ph
Ph
ôi gà
ôi gà
–
M
M
ôi trường tế bào th
ôi trường tế bào th
ận
ận
bò, cừu, lợn , t
bò, cừu, lợn , t
ế bào
ế bào
Vero
Vero
S
S
ức đề kháng
ức đề kháng
–
VR c
VR c
ó sức đề kháng yếu với điều kiện ngoại
ó sức đề kháng yếu với điều kiện ngoại
cảnh
cảnh
–
Ánh sáng mặt trời diệt VR sau 2 giờ
Ánh sáng mặt trời diệt VR sau 2 giờ
–
V
V
ới nhiệt độ : 56°C/50 - 60´, 60°C/30´
ới nhiệt độ : 56°C/50 - 60´, 60°C/30´
–
pH : 4,0 – 10,2
pH : 4,0 – 10,2
–
M
M
ẫn cảm với các chất làm tan mỡ
ẫn cảm với các chất làm tan mỡ
II. Truy
II. Truy
ền nhiễm học
ền nhiễm học
Lo
Lo
ài vật mắc bệnh
ài vật mắc bệnh
–
Trong thi
Trong thi
ên nhiên, trâu bò mắc bệnh nhiều
ên nhiên, trâu bò mắc bệnh nhiều
nhất
nhất
–
B
B
ệnh có thể lây sang cho dê, cừu, lợn, hươu,
ệnh có thể lây sang cho dê, cừu, lợn, hươu,
nai, lạc đà
nai, lạc đà
–
Trong ph
Trong ph
òng thí nghiệm : gây bệnh cho bê,
òng thí nghiệm : gây bệnh cho bê,
nghé hoặc thỏ
nghé hoặc thỏ
Đường xâm nhập
Đường xâm nhập
–
Ch
Ch
ủ yếu qua đường tiêu hoá
ủ yếu qua đường tiêu hoá
–
Qua
Qua
đường hô hấp
đường hô hấp
–
Qua da bị xây xát
Qua da bị xây xát
II. Truy
II. Truy
ền nhiễm học
ền nhiễm học
Ch
Ch
ất chứa căn bệnh
ất chứa căn bệnh
–
M
M
ầm bệnh có nhiều ở nước mũi, phân, nước
ầm bệnh có nhiều ở nước mũi, phân, nước
bọt, nước tiểu
bọt, nước tiểu
–
Ph
Ph
ủ tạng : lách, hạch lâm ba, gan
ủ tạng : lách, hạch lâm ba, gan
–
M
M
áu trong thời kỳ con vật sốt : 1ml máu có từ
áu trong thời kỳ con vật sốt : 1ml máu có từ
5.000 đến 25.000 đơn vị độc
5.000 đến 25.000 đơn vị độc
C
C
ơ chế sinh bệnh
ơ chế sinh bệnh
Virus xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp trên (hoặc có thể gây
bệnh thực nghiệm qua đường tiêu hoá của trâu bò). Trong thời gian
nung bệnh, virus lúc đầu nhân lên ở lưỡi và hạch lympho. Hai đến 3
ngày sau nhiễm, VR nhân lên trong máu, gây bại huyết; sau đó lan đi
khắp cơ thể , nhân lên ở lách, tuỷ xương, mô lympho, dịch đường tiêu
hoá.
Trong máu, VR gây bại huyết, phá huỷ thành mạch gây viêm tụ máu,
xuất huyết
VR gây hoại tử dung bào và hoại tử thoái hoá dịch ở thượng bì một số
niêm mạc, đặc biệt là niêm mạc đường tiêu hoá. Niêm mạc bị xung
huyết, sưng lên. Hoại tử bắt nguồn từ những lớp sâu của tầng
Malpighi ngay trên lớp đế. Trong tế bào hoại tử, nhân tan ra, nguyên
sinh chất đông lại, sau đó hình thành những đám, nốt hoại tử.
III. Tri
III. Tri
ệu chứng
ệu chứng
Th
Th
ể quá cấp tính (thể ác tính, thể kịch liệt)
ể quá cấp tính (thể ác tính, thể kịch liệt)
–
Ít gặp
Ít gặp
–
Th
Th
ường xảy ra ở đầu ổ dịch, ở những con non
ường xảy ra ở đầu ổ dịch, ở những con non
trên dưới 1 năm tuổi
trên dưới 1 năm tuổi
–
S
S
ốt cao đột ngột (40 – 42°C)
ốt cao đột ngột (40 – 42°C)
–
Ủ rũ, mệt mỏi
Ủ rũ, mệt mỏi
–
C
C
ác niêm mạc xung huyết, đỏ ửng lên
ác niêm mạc xung huyết, đỏ ửng lên
–
Ch
Ch
ết khi chưa có triệu chứng đặc trưng (2 – 3
ết khi chưa có triệu chứng đặc trưng (2 – 3
ngày sau khi sốt)
ngày sau khi sốt)
–
Do ch
Do ch
ưa có hiện tượng ỉa chảy nên gọi là Dịch
ưa có hiện tượng ỉa chảy nên gọi là Dịch
tả khô
tả khô
III. Tri
III. Tri
ệu chứng
ệu chứng
Th
Th
ể cấp tính
ể cấp tính
–
Th
Th
ường gặp
ường gặp
–
Th
Th
ời gian nung bệnh từ 3 – 15 ng
ời gian nung bệnh từ 3 – 15 ng
ày, thường từ
ày, thường từ
4 - 5
4 - 5
ngày
ngày
–
Tri
Tri
ệu chứng chung : sốt, mệt mỏi, ủ rũ, kém ăn,
ệu chứng chung : sốt, mệt mỏi, ủ rũ, kém ăn,
kém vận động
kém vận động
–
S
S
ốt đặc trưng :
ốt đặc trưng :
41 – 42°C, có khi lên đến 43°C
41 – 42°C, có khi lên đến 43°C
K
K
éo dài liên tục 3 – 4 – 5 ngày
éo dài liên tục 3 – 4 – 5 ngày
Đi táo
Đi táo
C
C
ác niêm mạc xung huyết, đỏ ửng lên
ác niêm mạc xung huyết, đỏ ửng lên