Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

khong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.14 KB, 67 trang )

TÀI LIỆU HƯỚNG DÃN HỌC SINH THỰC TẬP NĂM 2016
TẠI CÔNG ĐOẠN THIẾT BỊ TRẠM - PX SC ĐIỆN
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
VỀ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
Công trình Thủy điện Hòa Bình nằm trên địa phận thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình, cách phía Tây Thủ đô Hà Nội khoảng 75 km. Thủy điện Hòa Bình là bậc thang
cuối cùng, thuộc hệ thống các bậc thang Thủy điện trên sông Đà.
Công trình Thủy điện Hòa Bình do Đảng và Nhà nước Liên Xô trước đây giúp đỡ
xây dựng, là biểu tượng của tình hữu nghị Việt - Xô, Thủy điện Hòa Bình từng được
mệnh danh là “Công trình thế kỷ” của đất nước.
Công trình bao gồm 8 tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 240 MW, tổng công suất lắp
đặt là 1920MW.
Thủy điện Hòa Bình được khởi công xây dựng ngày 06/11/1979. Ngăn sông đợt 1
ngày 12/1/1983; đợt 2 ngày 9/1/1986. Đây là công trình có quy mô lớn bậc nhất ở
Đông Nam Á tại thời điểm xây dựng, điều kiện thi công phức tạp. Tổ máy số 1 đưa vào
vận hành tháng 12/1988; M2 4/11/1989; M3 27/3/1991; M4 19/12/1991; M5 15/1/1993;
M6 29/6/1993; M7 7/12/1993; M8 4/4/1994.
Sau 15 năm xây dựng và đưa dần các tổ máy vào vận hành, ngày 20/12/1994 công
trình đã được khánh thành, đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt về sự phát triển của
ngành năng lượng Việt Nam.
Từ khi đi vào vận hành cho đến nay Công trình Thủy điện Hòa Bình đã đóng góp vô
cùng hiệu quả vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nước, điều đó khảng định
chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước về việc xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa
Bình trên sông Đà.
Tổng sản lượng điện thương phẩm dự kiến tới tháng 6 năm 2016 đạt 200 tỷ Kvh
là sản lượng điện lớn nhất của một nhà máy phát điện trong toàn hệ thống

1


CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ


Chức năng, nhiệm vụ chính của công trình bao gồm:
1. Chống lũ giảm nhẹ thiên tai, bảo đảm an toàn cho vùng đồng bằng Bắc Bộ và Thủ
đô Hà Nội.
2. Sản xuất điện năng cung cấp cho phát triển kinh tế xã hội của đất nước với sản
lượng bình quân từ 9,0 đến 10 tỷ kWh (sau khi có Thủy điện Sơn La).
3. Tăng cường nước về mùa khô phục vụ nông nghiệp và nhu cầu khác ở vùng đồng
bằng Bắc Bộ.
4. Cải thiện điều kiện vận tải đường thủy trên sông Đà, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội các tỉnh vùng Tây Bắc.
Ngoài chức năng, nhiệm vụ chính, Công ty Thủy điện Hòa Bình còn tập trung
vào các ngành nghề sau:
● Quản lý, vận hành cho các nhà máy Thủy điện, Trạm phân phối điện.
● Sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo, nâng cấp các thiết bị công trình của Nhà máy
Thủy điện, Trạm điện.
● Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị cơ khí thủy lực, cơ khí thủy công, thiết bị quan
trắc, thiết bị điện, thông tin của các công trình Thủy điện, Trạm điện.
● Dịch vụ thí nghiệm, sửa chữa.
● Tổ chức đào tạo nguồn lực cho các Nhà máy Thủy điện, Trạm điện.
● Tổ chức thực tập, kiến tập cho sinh viên các trường Đại học,cao đẳng, trung cấp kỹ
thuật về máy điện, tự động.
● Tổ chức tham quan du lịch.
Qua thực tế quản lý vận hành có thể khảng định công trình TĐHB là một công
trình có tính năng tổng hợp đa mục tiêu góp phần quan trong vào việc phát triển kinh tế
xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước. Đặc biệt góp phần phát triển ngành điện Việt
Nam.

2


3



THAM KHẢO
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN XAY DỰNG LẮP ĐẶT
Thông số

Khối lượng/đơn vị

Loại đập: Đập đá đổ, lõi sét
Cao trình đập

123 m

Chiều dài đập

640m

Chiều rộng đỉnh đập

20m

Mực nước gia cường ứng với lũ (0,01%)

122 m

Mực nước hạ lưu ứng với lưu lượng thiết kế 1máy

13,4 m

Diện tích mặt hồ ứng với mực nước dâng bình

thường

206 km2

Dung tích hồ ứng với mực nước dâng bình thường

9,9 tỷ m3

Dung tích hữu ích hồ chứa

6,06 tỷ m3

Mực nước dâng bình thường

117 m

Mực nước chết

80 m

Cột nước tính toán

88 m

Số tổ máy

08

Công suất lắp máy


1920 MW

Công suất đảm bảo

570 MW

Điện lượng bình quân hàng năm.

8,16 tỷ kWh

Sau khi có hồ chứa Sơn la sản lưởng hàng năm tăng 9-10 tỷ kWh

SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH

4


Sơ đồ nối điện được thiết kế với 04 khối ghép đôi (hai tổ máy là một khối ghép
đôi) là loại sơ đồ 4-3 (4 máy cắt 3 phần tử: tổ máy, đường dây, thanh cái). Từ các khối
ghép đôi được dẫn tới các thanh cái phụ và đến 02 thanh cái chính 220 kV. Từ thanh cái
220 kV được đấu nối với 9 xuất tuyến đường dây 220 kV( L270-276 Tây HN1, Tây
HN2 và hai máy biến áp tự ngẫu AT1 & AT2, các máy biến áp này biến đổi điện áp từ
220 kV xuống 110 kV cung cấp cho các đường dây 110 kV L171 và L172 cho khu vưc
Hòa Bình và L173 cho Mai châu; Phía 35 KV giảm xuống 6 kV liên lạc với trạm KPY
6-2 cấp nguồn cho hệ thống tự dùng nhà máy. Sơ đồ nối điện chính như hình vẽ.
……………………………………………….

Sơ đồ điện nhất thứ hệ thống điện tự dùng 6,3 kV?

5



1-Sơ đồ điện nhất thứ hệ thống tự dùng 6,3kV:

Từ MBA AT1

Từ MBA AT2

B϶6

TD61

TD62

B6001

B630

B660

B650

TC21

B640

TC22

B600


B605

B606

B609

B690

B603

B607

B604

B608

TC11

TC12

B610

B620

TD91

TC31

TC32


B670

B680

TD92

2- Thuyết minh sơ đồ:
- KPY 6-2 được đặt tại Trạm 220/110/35kV, là một phần quan trọng trong hệ thống tự
dựng của nhà máy, đảm bảo cung cấp điện liên tục cho hệ thống phụ tải tự dùng 0,4 kV.

6


- Trạm KPY 6-2 gồm 2 phân đoạn TC21 và TC22, liên lạc giữa 2 phân đoạn bằng máy
cắt B600. KPY 6-2 trực tiếp nhận điện từ hai máy biến áp tự dùng TD61 và TD62 qua
các máy cắt B630 và B640, ngoài ra KPY 6-2 được cung cấp điện bởi một máy phát
điện Diesel qua các máy cắt B650 và B660.
- KPY6-2 liên lạc với KPY6-1 qua hai máy cắt B605và B603 KPY6-1(TC11); giữa
B606 và B604 KPY6-1(TC12);
- KPY6-2 liên lạc với KPY6-3; qua hai máy cắt B609 và B607 KPY6-3(TC31); giữa
B690 và B 608 KPY6-3(TC32);
- KPY6-1 được nối liên lạc với máy biến áp TD91 hai máy cắt B610 và B620.
- KPY6-3 được nối liên lạc với máy biến áp TD92 hai máy cắt B670 và B680.
Như vậy Hệ thống tự dùng 6,3 kV được cung cấp từ hai phía tổ máy 1 & 8 và từ lưới về
qua các máy biến áp TD 61, TD 62 ngoài ra có nguồn dự phòng là máy phát Điêzel.

1. Sơ đồ và nêu các phụ tải 0,4 kV KTП 10

7



SF11-400A
S210-250A

NC10-II

SF9-250A
SF8-400A
SF7-400A

Diesel
CDSC 95 và
105
D102-12
D102-13
D102-2
D102-1

Sơ đồ phân phối KTП10.

S12-250A

T102
602

402

400

SF6-250A

SF5-400A
SF4-250A
SF3-250A

SF1-400A

D101-2
Diesel
Dự phòng
D101-12
D101-1

401
601

NC10-I

SF2-400A

Kho OPY

Nguồn 0,4 kV từ các tủ lực D101-D102 được cấp đến các tủ phân phối, rồi cấp
T101
đến phụ tải.

8


Cỏc ph ti 0,4 kV - KT 10 bao gm: H thng chiu sỏng, h thng thụng giú,
iu nhit, h thng cu ha, mt chiu, DDieezel, iu khin mỏy ct, dao cỏch ly, t

bng hn, xng sa cha bin th.
S thanh cỏi mt chiu 220V OPY:
AQ2

AQ1
Mỏy np 3

Mỏy np 1

Mỏy np 2

SF3

SF4

Q5

Q5

Q6
Q01

ng
h o
lng

Q01
SF31

SF5


ng
h
o
lng

Q01
SF32
SF12-100A

SF1
TCI-220VDC

SF2

SF5

TCII-220VDC
SF21

n 14 AB ph ti(5A100A)

n 14 AB p.ti (15A25A)

Gian mỏy

Tỏc dng ca h thng mt chiu c qui ti trm 220/110/35 kV?
Tác dụng h thng ắc qui 1 chiều tại trạm 220/110/35kV dùng để
cung cấp dòng điện 1 chiều ổn định, liên tục cho các mạch điều
khiển, mạch bảo vệ, liên động, tín hiệu tại trạm. Ngoài ra hệ thống

ắc qui còn cung cấp nguồn điện chiếu sáng sự cố. Cung cấp nguồn
cho mạng thông tin, cho máy phát Diesel, nối liên lạc vi hệ thống 1
chiều gian máy.
S nht th v t dựng ca mỏy phỏt in Diesel OPY 220kV

9


+ Sơ đồ nhất thứ máy phát điện Diesel OPY 220kV:
Bэ6

TU

CS
B6001
TỪ MBA-TD62

TỪ MBA-TD61
B650

B6300

B660
0

TC21

TC22

Giải thích sơ đồ:

B ϶6

B640

B600

: Máy phát điện DIESEL 6KV.
: Máy cắt chân không đầu cực máy phát.
: Máy cắt khí SF6 - 6KV .

TC21 Và TC22: Phân đoạn I và phân đoạn II của KPY6-2.
B600: Máy cắt 6KV Phân đoạn.
TU: Biến điện áp.
CS: Chống sét.

+ Sơ đồ tự dùng máy phát điện Diesel:

10


TỪ TC22

TỪ TC21

T102

T101

B402


B401
PĐI- 0,4KV

PĐII- 0,4KV
B400
Tủ tự dùng tại phòng MP
Điêzel

SF4

AB-100A

Cáp cho palăng
điện 2,2T

KĐT

SF12

AB-100A
KĐT

HÀNG KẸP NỐI DÂY

Ổ cắm

Ánh sáng

Bộ nạp ắc qui


Bơm bổ xung dầu

11


Sơ đồ hệ thống cứu hoả tại cao độ 95 và 105 Trạm 220/110/35kV?

AT2

TD62

ПK7-8

ПK4

2N4-14
2N4-12

ПK5-6

Hầm
cỏp

Liên thông
nước sinh hoạt

2N4-20

2N4-19


ГK1

ПK3

Bể
nước
cao độ
162

TD61

2N4-13

AT1

ПK9

2N4-28

2N4-27

ГK14

2N4-26

2N4-30

2N4-25

2N4-14


2N4-29

1- Sơ đồ hệ thống cứu hoả:

ПK1

ПK2

2N4-17

2- Giải thích sơ đồ:

2N4-42

2N4-43

ГK1: : Họng lấy nước.
ПK2 : Trụ nước cứu hoả.

Giéng cáp

: Các van điện.
: Các van tay.
- Hệ thống nước được lấy từ bể cao độ 162 xuống bằng đường ống Ø 219 hai nhánh
1va2số 1 và số 2 đặt tại trạm 220/110/35 kV cung cấp cho các kênh cứu hoả FCZ 19-20;
FCZ 42-43 cứu hoả hầm, giếng cáp; Cung cấp cho cứu hoả các máy biến áp AT-TD,
cung cáp nước cứu hỏa cho khu vực máy phát Điêzel, kho chứa chất thải độc hại, ngoài
ra cung cấp cho các trụ lấy nước, các họng vách tường.


12


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
VỀ THIẾT BỊ NHẤT THỨ TẠI TRẠM 220/110/35 KV TĐHB

THÔNG SỐ KT MỘT SỐ THIẾT BỊ TẠI TRẠM 220/110/35 KV
Toàn bộ sản lượng điện năng của 8 tổ máy phát ra sau khi qua các máy biến áp
0Џa tăng từ 15,75 kV lên 220 kV được dẫn qua hệ thống cáp dầu 220 kV lên trạm
chuyển tiếp cao độ 50 APK vào các thanh cái phụ theo khối sau đó được truyền dẫn lên
trạm 220/110/35 kV vào hai thanh cái chính 220 kV. Từ hai thanh cái 220 kV lượng điện
năng được phân phối truyền tải đi 7 xuất tuyến đường dây 220 kV từ (L270-L276); Lên
trạm 500 kV để cấp nguồn cho hệ thống lưới 500 kV; và qua các máy biến áp tự ngẫu
AT1, AT2 cấp nguồn cho lưới 110 kV ( L171, 172, 173) và nguồn tự dùng của nhà máy
qua các MBA TD 31, TD32 vào KPY 6-2.
Phần thiết bị chính tại trạm phân phối 220/110/35 kV
1. Thanh cái 220 kV C21: là loại dây dẫn AC 500/64 để đảm bảo tiết diện dẫn
dòng người ta đi 3 dây xếp hình tam giác cho mỗi pha; Việc cách điện sử dụng sứ
bát kép dạng treo loại ΠCД–70E, 19 bát/chuỗi được móc treo cùng hàng xà cổng
chữ Π
2. Thiết bị đóng cắt gồm: Các máy cắt khí SF6 220/110/6,3 KV do các hãng Simen,
ALSTOM sản xuất; Các Dao cách ly 220/110/35 KV do các hãng Simen,
ALSTOM, COME sản xuất:
+ Máy cắt 220 kV cho phía thanh cái và xuất tuyến đường dây từ B251 đến B258 và
B240, B260 nối thanh cái; các máy cắt 220 kV phía tổ máy gồm các máy cắt B231
đến B238
+ Máy cắt 110 kV cho thanh cái 110 và xuất tuyến đường dây 110 kV: ( B112, B171,
B172, B173)

Thông số kỹ thuật máy cắt SF6 220kV kiểu 3AP1FI? Ưu nhược điểm

loại máy cắt này?
+ Phần nguyên lý cấu tạo tham khảo trong qui trình sửa chữa vận
hành
a-Thông số kỹ thuật của máy cắt 220kV:
+Bảng số liệu về điện:
STT
Thụng số
1
Điện áp định mức.
2
Tần số định mức.
3
Dòng điện định mức.
4
Dòng ngắn mạch định mức.
5
Dòng ngắn mạch ổn định động.
6
Khoảng thời gian ngắn mạch định mức

Đơn vị
kV
Hz
A
kA
kA
s

Số Liệu
245

50
3150
40
100
3

13


7

O-0,3-CO-3phỳtCO

Trình tự thao tác

+ Bảng số liệu về thời gian:
Đơn
vị
1
Thời gian thao tác nhỏ nhất.
ms
2
Thời gian đóng.
ms
3
Thời gian cắt.
ms
4
Thời gian dập hồ quang.
ms

5
Thời gian cắt hoàn toàn.
ms
6
Thời gian đóng cắt.
ms
7
Thời gian trễ thao tác sau khi cắt.
ms
+ Bảng số liệu môi trường dập hồ quang SF6:

STT

STT
1
2
3
4

Thụng số

Định mức
80
58 ± 8
37 ± 4
≤ 19
≤ 60
60 ± 10
≥ 281


Thụng số
Điện áp danh định.
Trọng lượng trên máy cắt.
Áp lực khí bình thường tại 200C.
Giá trị áp lực khớ SF6 giảm thấp báo tín hiệu tại 200C.

Mạch khoá chung khi giá trị áp lực khí SF6
giảm thấp tại 200C.
6
Giá trị áp lực nhỏ nhất cho phép thao tác cơ khí.
Bảng đặc tính cách điện theo IEC:
5

STT
1
2
3

4

Thụng số
Điện áp danh định.
Tần số định mức.
Điện áp chịu được ở tần số công nghiệp:
- Với đất
- Giữa hai tiếp điểm.
- Giữa các pha.
Điện áp xung định mức chịu được (1,2/50).
- Với đất.
- Giữa hai tiếp điểm.

- Giữa cỏc pha.

Đơn
vị
kV
kg
Bar
Bar

Đóng cắt nhanh
(Mức min có thể)
80
49 ± 8
28 ± 3
≤ 19
≤ 60
60 ± 10
≥ 281
Số Liệu
245
22
6,0
5,2

Bar

5,0

Bar


3,0

Đơn
vị
kV
Hz
kV

kV

Số Liệu
245
50
460
460
460
1050
1050
1050

Ưu điểm: Do đặc tính cách điện của khí SF6 cao hơn 4-5 lần không khí, nặng hơn
không khí 2,5 lần, áp suất tỷ lệ nghịch với độ tăng nhiệt độ nên khả năng làm mát tốt
khi có hồ quang điện xuất hiện khi đóng cắt ,do đó cấu tạo buồng dập hồ quang và kích
thước máy cắt gọn nhẹ, mức hao hụt khí SF6 rất nhỏ. Công nghệ chế tạo cho phép độ
cách điện, độ bền của vỏ sứ rất cao, các bộ truyền động lũ so, động cơ lên cót có độ
chính xác và độ bền cao, thời gian tích năng lượng nhỏ cỡ 15s, khả năng đóng cắt bảo
vệ chọn lọc.

14



Nhược điểm: Giá thành sản xuất cao, khả năng sửa chữa phục hồi khó khăn do công
nghệ và đũi hỏi kỹ thậu cao, cỏc chi tiờt mỏy khụng cú dự phũng việc mua của hóng là
rất đắt, việc đại tu sửa chữa đũi hỏi phải cú thiết bị chuyờn dụng mới thực hiện được.
Quá trỡnh làm việc đóng cắt một lượng nhỏ khí SF6 lão hóa trở thành sản phẩm phụ rất
độc hại ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường, đòi hỏi phải có qui trinh thu gom sử lý
phức tạp………………….

Thông số kỹ thuật của máy cắt SF6 loại SI-245 - 220kV?
Thông số kỹ thuật cơ bản của máy cắt loại SI-245-220kV:
Đơn
TT
Thụng số
vị
1 Chủng loại.
2 Điện áp định mức.
kV
3 Dòng điện định mức.
A
4 Tần số.
Hz
Khả năng chịu điện áp ở tần số 50Hz thời gian 1
phút:
5
kV
- Pha với đất.
kV
- Giữa hai tiếp điểm ở vị trí mở.
Khả năng chịu điện áp xung sét:
6

- Pha với đất.
kV
- Giữa hai tiếp điểm ở vị trí mở.
kV
Dòng cắt ngắn mạch định mức:
- Thành phần xoay chiều danh định.
kA
7
- Phần trăm thành phần một chiều.
%
- Thời gian cắt nhỏ nhất.
ms
Điện áp trở về phục hồi lớn nhất:
kV
8
- Điện áp xung.
- Độ biến thiên xung.
kV/s
9 Dòng xung ngắn mạch định mức.
kA
10

11

12
13
14
15

Chu kỳ làm việc định mức.

Cuộn điện thao tác:
- Cuộn cắt: + Số lượng.
+ Cụng suất.
+ Điện áp (so với 220VDC ).
- Cuộn đóng: + Số lượng.
+ Cụng suất.
+ Điện áp (so với 220VDC ).
Thời gian thao tác nút điều khiển.
Thời gian đóng.
Thời gian cắt riêng.
Thời gian cắt toàn bộ.

Cuộn
w
%
cỏi
w
%
ms
ms
ms
ms

Số liệu
S1-245F3
245
3150
50/60
460
460

1050
1050
40
50
21
364
2,0
100
O-0,3s-CO3min-CO
2
170
70 đến 110
1
300
85 đến 110
>10
100 10
31 3
50 5

15


16
17
18
19
20
21
22

23
24
25

Thời gian tiếp xúc trong chu trình tự đóng lại.
Thời gian không tiếp xúc trong chu trình tự
đóng lại.
Điện trở tiếp xúc.
Áp lực khí SF6.
Áp lực báo tín hiệu của khí SF6.
Áp lực cắt máy và khoá mạch thao tác của khí
SF6.
Điện trở sấy:
-Từng pha.
- Tủ điều khiển.
Điện áp động cơ lên dây cót.
Công suất động cơ lên dây cót.
Thời gian lên dây cót động cơ.

ms

60 6

ms
Ω
bar
bar

300 30
50

6,8
5,8

bar

5,5

W
W
AC
W
S

80
40
220
750
<20

Thông số kỹ thuật máy cắt SF6 110kV kiểu 3AP1FG?
a-Thông số kỹ thuật của máy cắt 220kV:
+Bảng số liệu về điện:
STT
Thụng số
1
Điện áp định mức.
2
Tần số định mức.
3
Dòng điện định mức.

4
Dòng ngắn mạch định mức.
5
Dòng ngắn mạch ổn định động.
6
Khoảng thời gian ngắn mạch định mức
7

Đơn vị
kV
Hz
A
kA
kA
s

Trình tự thao tác

Số Liệu
145
50/60
1250
40
100
3
O-0,3-CO-3minCO
CO-15s-CO

+ Bảng số liệu về thời gian:
STT


Thụng số

1
Thời gian sung lệnh nhỏ nhất.
2
Thời gian đóng.
3
Thời gian cắt.
4
Thời gian dập hồ quang.
5
Thời gian cắt hoàn toàn.
6
Thời gian đóng cắt.
7
Thời gian trễ thao tác sau khi cắt.
Bảng đặc tính cách điện theo IEC:
STT
1

Thông số
Điện áp danh định.

Đơn
vị
ms
ms
ms
ms

ms
ms
ms

Định mức
40
55 ± 8
30 ± 4
≤ 24
≤ 60
30 ± 10
≥ 300
Đơn
vị
kV

Đóng cắt nhanh
(Mức min có thể)
40
46 ± 8
23 ± 3
≤ 24
≤ 50
30 ± 10
≥ 300
Số Liệu
110

16



2
3

4

5

6

Tần số định mức.
Điện áp chịu được ở tần số công nghiệp:
- Với đất
- Giữa hai tiếp điểm.
- Giữa các pha.
Điện áp xung định mức chịu được (1,2/50).
- Với đất.
- Giữa hai tiếp điểm.
- Giữa các pha.
Khoảng cách đánh thủng cách điện
- Với đất.
- Giữa hai tiếp điểm.
- Giữa các pha
Khoảng cách bò điện nhỏ nhất
- Với đất
- Giơax hai tiếp điểm

Hz

50


kV

275
275
275

kV

mm

mm

650
650
650
1250
1250
1400
3625
3625

+ Bảng số liệu thiết bị phụ:
STT

Thông số

1
Công suất bộ sấy chống ngưng tụ R1-R6
2

Công suất động cơ lên cót lò xo
3
Điện áp làm việc bộ sấy và động cơ
+ Bảng số liệu giá trị áp lực khí SF6:
STT

Thông số

1
2
3

Áp lực khí SF6 Định mức
Tín hiệu báo áp lực giảm thấp
Mạch khóa chung máy cắt do giảm quá thấp áp
lực khí

Đơn
vị
W
W
V
Đơn
vị
bar
bar
Bar

Số Liệu
90

2000
220
Số Liệu
6
5,2
5,0

Thông số kỹ thuật Dao cách ly 220/110/35 kV
+ Loại DCL 220 kV: Hãng ALSTOM sản xuất Uđm 245 kV, Iđm: 3150 A
+ Loại DCL 220 kV: Hãng COELME sản xuất Uđm 245 kV, Iđm: 3150 A
+ Loại DCL 110 kV: Hãng SIMEN sản xuất Uđm 125 kV, Iđm: 1250 A
1-Dao 220kV: Kiểu PHД3-1-220/3200T1. SX: Liên xô.
+ Uđm= 220kV. Ulv lớn nhất 252kV.
+ Iđm=3200A. Tần số 50hZ. Loại cầu dao 1pha. Kiểu bộ truyền động: DH-220T1.
2- Dao 110kV: Kiểu3DN1CBEB2-123kV-1250A.
+ Uđm=123kV.
+ Iđm=1250A. Tần số 50hZ. Loại cầu dao 3pha. Hãng SIMENS.
+P173-1: Kiểu PTDH3/w2-132kV-1250A của Ấn độ
Uđm=132kV.Iđm=1250A. Tần số 50hZ. Loại cầu dao 3pha.

17


+P112-1:Kiểu SCDT-123kV-1250A. Uđm=123kV. Iđm=1250A. Tần số 50hZ. Loại cầu
dao 3pha. Hãng SIMENS(ớ).
3- Dao 35kV: Kiểu PHФ3-2-35b/630T1. SX: Liên xô. Uđm= 35kV. Ulv lớn nhất 36kV.
Iđm=630A. Tần số 50hZ. Loại cầu dao 3pha. Kiểu bộ truyền động loại P-T1.
3. Thiết bị đo lường, bảo vệ
Thông số máy biến điện áp220/110 kV HKФ- Lien xô SX lắp đặt tại trạm OPY?
1- HKФ220-58T1: Sản xuất: Liên xô. Uđm= 220/√3.

+ Uđm thứ cấp cuộn chính: 100/√3 và 100Vôn
+ Công suất cực đại= 200VA.
+ Số tầng sứ: 02 tầng.
+ Dầu cách điện: TK∏.
2- HKФ 110-83T1: Sản xuất: Liên xô.
+ Uđm= 110/√3.
+ Uđm thứ cấp cuộn chính: 100/√3 và 100Vôn.
+Công suất cực đại= 200VA.
+Số tầng sứ: 01 tầng. +Dầu cách điện: TK∏.
3-TU 35 kV loại 3HOM-35-65T1: Sản xuất: Liên xô. Uđm= 35/√3
.+ Uđm thứ cấp cuộn chính: 100/√3 và 100Vôn.
+Cụng suất cực đại= 100VA.
+Số tầng sứ: 01 tầng.
+Dầu cách điện: TK∏.
4-TU220 trạm chuyển tiếp: Kiểu OTF-245-220/√3 hãng ARTECHC-tây ban nha
SX.
+ Uđm=220/√3 và 100V.
+ Sđm=100VA.
+ Cấp chính xác: 0,2/0,2.
5-TU TC220C1:Kiểu VFOT-245. hãng ARTECHC-tây ban nha SX.
+ Uđm=220/√3 và 100V.
+ Sđm=200VA.
+ Cấp chính xác: 0,2/0,2.
+ M=680kG. Dầu 140L.
6-TU35: Kiểu UZK-36-3500/√3. hãng ARTECHC-tây ban nha SX.
+ Uđm=35/√3.
+ Sđm=50VA. Cấp chính xác: 0,2……
Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến điện áp 220kV kiểu UTF-245?
I.Cấu tạo: Máy biến điện áp kiểu UTF-245 do hãng AR TECHC do Tây ban nha sản
xuất, có S=100VA, Uđm=220/√3V, cấp chính xác 0,2/0,2.


18


Gồm các phần tử sau: Mạch từ, cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, sứ cách điện, dầu cách điện
157KG.
Cuộn dây: -Máy biến điện áp gồm có 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp. Cuộn dây sơ cấp có
số vòng dây rất nhiều phù hợp với điện áp của mạng cần đo. Còn cuộn dây thứ cấp có
số vòng dây ít hơn. Biến điện áp được chế tạo sao cho điện áp đầu ra thứ cấp là U 2đm =
100V hoặc 100/√3V
-Phía cuộn dây sơ cấp của TU được đấu song song với mạch cần đo, đầu ra thứ cấp đấu
vào mạch đo lường, bảo vệ tuỳ theo yêu cầu sử dụng.
-Các cuộn dây điện áp của dụng cụ đo lường thường có điện trở khá lớn do vậy cuộn
dây thứ cấp của TU làm việc gần như ở chế độ không tải. Một đầu của cuộn thứ cấp TU
và vỏ máy TU sẽ được nối đất để đảm bảo an toàn cho 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp khi
cách điện bị hư hỏng.
-Mạch từ: Là các lá thép kỹ thuật điện ghép cách điện với nhau. Tuỳ theo yêu cầu sử
dụng mà các lá thép có hình dáng khác nhau, các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp được quấn
đều trên mạch từ và được bố trí sao cho từ trường phân bố đều trên toàn bộ cuộn dây.
-Cách điện: Cấp F theo yêu cầu sử dụng, sứ cách điện màu nâu, chiều dài đường rẽ cách
điện 31mm/kV.
I-Nguyên lý làm việc:
Máy biến điện áp hoạt động theo nguyên tắc cảm ứng điện từ như máy biến áp thông
thường, chỉ khác là thiết bị này được chế tạo với độ chính xác cao hơn nhiều, phụ tải
phía thứ cấp có thể thay đổi trong phạm vi rộng. Máy biến điện áp được mắc song song
vào mạch nhất thứ.
Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến điện áp TC220kV VEOT 245?
I-Cấu tạo: Đây là máy biến điện áp của hãng AR TECHC do Tây Ban Nha sản xuất,
kiểu VEOT 245 cóS=200VA,Uđm=220kV/√3kV;


cấp chính xác 0,2/0,2 .

Gồm các phần sau: Mạch từ, cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, cách điện, dầu cách điện.
+ Cuộn dây:
-Máy biến điện áp gồm có 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp. Cuộn dây sơ cấp có số vòng
dây rất nhiều phù hợp với điện áp của mạng cần đo. Còn cuộn dây thứ cấp có số vòng ít

19


hơn. Biến điện áp được chế tạo sao cho điện áp đầu ra thứ cấp là U 2đm = 100V hoặc
100/V3 vôn. Phía cuộn dây sơ cấp của TU được đấu song song với mạch cần đo, đầu ra
thứ cấpđấuvào mạch đo lường, bảo vệ tuỳ theo yêu cầu sử dụng.
-Các cuộn dây điện áp của dụng cụ đo lường thường có điện trở khá lớn do vậy cuộn
dây thứ cấp của TU làm việc gần như ở chế độ không tải. Một đầu của cuộn thứ cấp TU
và vỏ máy TU sẽ được nối đất để đảm bảo an toàn cho 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp khi
cách điện bị hư hỏng.
-Mạch từ: Là các lá thép kỹ thuật điện ghép cách điện với nhau. Tuỳ theo yêu cầu sử
dụng mà các lá thép có hình dáng khác nhau, các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp được quấn
đều trên mạch từ và được bố trí sao cho từ trường phân bố đều trên toàn cuộn dây.
-Cách điện: Theo yêu cầu sử dụng, cách điện các cuộn dây của TU được sử dụng bằng
các vật liệu cách điện khác nhau.
-Máy biến điện áp 220C1 là loại máy đơn pha, toàn bộ cuộn dây sơ cấp và thứ cấp và
mạch từ đều được ngâm trong dầu cách điện.
-Phía trên đỉnh máy biến điện áp có bộ dãn nở dầu, có bộ chỉ thị mức dầu. Khi máy vận
hành hoặc do nhiệt độ môi trường thay đổi mà mức dầu này có thể cao thấp khác nhau.
-Vỏ ngoài máy biến điện áp loại này là bằng sứ cách điện.
-Tổ hợp một máy biến điện áp được lắp ráp vào với nhau đảm bảo độ kín tốt nhờ các
gioăng cao su chịu dầu.
I-Nguyên lý làm việc:

Máy biến điện áp hoạt động theo nguyên tắc cảm ứng điện từ như máy biến áp thông
thường, chỉ khác là thiết bị này được chế tạo với độ chính xác cao hơn nhiều, phụ tải
phía thứ cấp có thể thay đổi trong phạm vi rộng.
Máy biến điện áp được mắc song song vào nhất thứ.
Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến điện áp 220kV OTF?
I-Cấu tạo: Đây là máy biến điện áp của hãng AR TECHC do Tây Ban Nha sản xuất,
kiểu OTF 245 có S=100VA,Uđm=220kV/√3kV; 100/√3V/100/√3V,

cấp chính xác

0,2/0,2 .
Gồm các phần sau: Mạch từ, cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, cách điện, dầu cách điện.

20


+Cuộn dây:
-Máy biến điện áp gồm có 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp. Cuộn dây sơ cấp có số vòng
dây rất nhiều phù hợp với điện áp của mạng cần đo. Còn cuộn dây thứ cấp có số vòng ít
hơn. Biến điện áp được chế tạo sao cho điện áp đầu ra thứ cấp làU 2đm =
100Vhoặc100/V3v
-Phía cuộn dây sơ cấp của TU được đấu song song với mạch cần đo, đầu ra thứ
cấpđấuvào mạch đo lường, bảo vệ tuỳ theo yêu cầu sử dụng.
-Các cuộn dây điện áp của dụng cụ đo lường thường có điện trở khá lớn do vậy cuộn
dây thứ cấp của TU làm việc gần như ở chế độ không tải. Một đầu của cuộn thứ cấp TU
và vỏ máy TU sẽ được nối đất để đảm bảo an toàn cho 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp khi
cách điện bị hư hỏng.
-Mạch từ: Là các lá thép kỹ thuật điện ghép cách điện với nhau. Tuỳ theo yêu cầu sử
dụng mà các lá thép có hình dáng khác nhau, các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp được quấn
đều trên mạch từ và được bố trí sao cho từ trường phân bố đều trên toàn bộ cuộn dây.

-Cách điện:Theo yêu cầu sử dụng, cách điện các cuộn dây của TU được sử dụng bằng
các vật liệu cách điện khác nhau.
-Máy biến điện áp 220C1 là loại máy đơn pha, toàn bộ cuộn dây sơ cấp và thứ cấp và
mạch từ đều được ngâm trong dầu cách điện.
-Phía trên đỉnh máy biến điện áp có bộ dãn nở dầu, có bộ chỉ thị mức dầu. Khi máy vận
hành hoặc do nhiệt độ môi trường thay đổi mà mức dầu này có thể cao thấp khác nhau.
-Vỏ ngoài máy biến điện áp loại này là bằng sứ cách điện.Tổ hợp một máy biến điện áp
được lắp ráp vào với nhau đảm bảo độ kín tốt nhờ các gioăng cao su chịu dầu.
I-Nguyên lý làm việc:
Máy biến điện áp hoạt động theo nguyên tắc cảm ứng điện từ như máy biến áp thông
thường, chỉ khác là thiết bị này được chế tạo với độ chính xác cao hơn nhiều, phụ tải
phía thứ cấp có thể thay đổi trong phạm vi rộng. Máy biến điện áp được mắc song song
vào nhất thứ.

Cấu tạo nguyên lý làm việc của máy biến dòng 220kV TI201?

21


1-Cấu tạo: Gồm các phần sau: Mạch từ, cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, cách điện.
- Cuộn dây: Tiết diện và cấu tạo cuộn dây sơ phụ thuộc trị số dòng điện sơ cấp định
mức, còn kết cấu cách điện phụ thuổc trị số điện áp định mức và vị trí đặt máy biến
dòng.
- Gồm 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp. Cuộn dây sơ cấp có số vòng dây ít, (có loại chỉ có
1 vòng), tiết diện dây lớn. Thông thường cuộn dây sơ cấp chỉ có 1 vòng dây hoặc do
chính dây dẫn mạch lực xuyên qua lõi thép của cuộn dây thứ cấp. Cuộn dây thứ cấp có
số vòng dây nhiều hơn và được chế tạo theo quy chuẩn dòng điện thứ cấp I2đm = 5A hoặc
1A. Máy biến dòng điện luôn làm việc ở trạng thái gần như ngắn mạch do cuộn dây của
đồng hồ đo có điện trở rất nhỏ xấp xỉ bằng 0.
-Chú ý: Khi máy biến dòng làm việc thì cuộn thứ cấp phải được nối đất để đảm bảo an

toàn khi khi cách điện bị hư hỏng thì cuộn thứ cấp không có điện áp cao so với đất.
-Mạch từ: Có dạng hình xuyến hay chữ nhật làm bằng các lá thép kỹ thuật mỏng. Có thể
có 1 hay nhiều lõi. Các lõi thép này quấn các cuộn dây thứ cấp độc lập có cùng cấp
chính xác hay khác nhau Tuỳ theo số vòng dây cuộn sơ cấp thì máy biến dòng được chia
ra loại 1 vòng dây hay nhiều vòng dây, chia theo vị trí đặt có loại xuyên và loại đỡ.
-Cách điện TI làm bằng nhựa đúc tổng hợp Êpôxi bao phủ toàn bộ các cuộn dây và lõi
sau chế tạo. Loại cách điện sứ bao bọc bên ngoài sử dụng cho loại TI ngâm dầu cách
điện. Vỏ sứ bao bọc bên ngoài, phía trên có bình giãn nở dầu và bộ chỉ thị mức dầu.
-TI201 là loại ngâm dầu 1 tầng sứ. Toàn bộ TI được lắp đặt trên cột ghép và được giữ
bằng các bộ ê cu bu lông chân đế loại M24.
2-Nguyên lý làm việc:
Máy biến dòng điện hoạt động theo nguyên tắc cảm ứng điện từ như máy biến áp, chỉ
khác là được chế tạo với độ chính xác cao, phụ tải phía thứ cấp có thể thay đổi trong
phạm vi rất rộng.
Máy biến dòng điện được mắc nối tiếp vào mạch lực. Khi vận hành TI tuyệt đối
không được để hở mạch cuộn dây thứ cấp.

Thông số máy biến dòng điện TI 220/110 kV tại trạm OPY?

22


1-TI220kV: loại TФ3M220b-1500/T1
+ Sản xuất: Liên xô. Uđm= 220kV
+ Umax:252kV. I đm sơ cấp: 1500A.
+ Iđm thứ cấp: 1A.+Số tầng sứ: 01 tầng.
+Dầu cách điện: TK∏.
2-TI110kV: loại TФ3M132b/T1
+ Sản xuất: Liên xô. Uđm= 110kV
+ Umax:145kV.

+ I đm sơ cấp: 1500A.
+ Iđm thứ cấp: 1A.
+ Số tầng sứ: 01 tầng.
+ Dầu cách điện: TK∏.
3-TI35kV: loại TB35
Sản xuất: Liên xô. Uđm= 35kV
+ Umaxt:36kV.
+ I đm sơ cấp: 1000-750-600-400A.
+ Iđm thứ cấp: 5A.
+ Số tầng sứ: 01 tầng.
+ Dầu cách điện: TK∏.
4-TI220kV-Trạm chuyển tiếp: loại CA-245-1000/1A hãng ARTECHC
Sản xuất: tây ban nha.
+ Uđm= 220kV.
+ S=70VA.
+ Cấp chính xác:0,2.
5-TI 35kV-Trạm OPY: loại CXE-36-150/1A hãng ARTECHC tây ban nha SX.
+ Uđm= 35kV.
+ S=30VA.
+ Cấp chính xác:0,2.

Thông số chống sét van trạm OPY?
1- Chống sét 220C1:
Kiểu SB192/10.3-0. Uđm=192kV. Ucao=154kV. Ilv=10kA. Hãng SX: TRIDELTA.
Đồng hồ đếm sét kiểu DDC-11. Thang đo dòng 0,1,2,3,….đến 30mA/√2.
2-Chống sét 220 trạm chuyển tiếp:
Kiểu3EP4-192-28E32-1DA1.
+ Uđm=192kV. Ucao=154kV. Ilv=10kA.Hãng SX:SIMENS.
+ Đồng hồ đếm sét kiểu 3EX5050. Thang đo dòng 0,1,2,3,đến 30mA/√2.
Ý nghĩa, mục đích của hệ thống chống sét: CS van, dây CS, thu lôi và hệ thống tiếp

địa trạm 220/110/35kV?
Hệ thống chống sét của Trạm 220/110/35kV bao gồm: Hệ thống tiếp địa, chống sét
van, dây chống sét và các cột thu lôi để bảo vệ sự làm việc an toàn, ổn định cho hệ

23


thống điện, các công trình trong trạm và cách điện các cuộn dây máy biến áp, máy biến
điện áp, biến dòng điện, các cuộn dây động cơ điện, cuộn dây tổ máy phát điện.
Ý nghĩa, mục đích: Nhằm tiêu tốn dòng điện sét tới trị số đảm bảo an toàn cho tất cả các
thiết bị công trình trong trạm và như vậy cần phải có các thiết bị chống sét như hệ thống
tiếp địa, chống sét van, cột thu lôi.
1- Tác dụng của cột thu lôi và dây chống sét là: để sét đánh chính xác vào các điểm đã
được tính toán trước. Hệ thống thu lôi thu sét thông qua bộ thu sét (gồm kim thu sét,
dây thu sét) dẫn dòng điện sét xuống đất nhờ dây dẫn sét.
2- Chống sét van có tác dụng: Khi có quá điện áp do sét đánh vào dây dẫn hoặc vào dây
chống sét và gây phóng điện ngược tới dây dẫn hoặc dưới hình thức cảm ứng khi có sét
đánh gần đường dây lan truyền từ nơi sét đánh dọc theo đường dây vào trạm, trong
trường hợp đó nếu biên độ lớn hơn mức cách điện của đường dây thì sẽ có phóng điện
xuống đất, nhưng do thiết bị điện đã được lắp các chống sét van nên sóng quá điện áp
này sẽ thông qua chống sét tháo xuống đất. Khi điện áp sét chỉ còn bằng điện áp mạng
thì điện trở chống sét lại nhanh chóng tăng lên rất lớn để chấm dứt dòng điện kế tục từ
mạng điện. Chống sét van cũng làm giảm độ dốc của sóng sét, vì thế nên có thể bảo vệ
được hiện tượng xuyên kích giữa các vòng dây trong cùng 1 pha của các máy điện.
3- Hệ thống tiếp địa: (Vành đai nối đất trong trạm) dùng để tản dòng điện sét trong đất
gồm : Các cọc tiếp đất, cọc tiếp địa. Được chôn thẳng đứng và cách mặt đất từ 0,5 đến 1
mét và giữ mức điện thế thấp trên các vật được nối đất, đảm bảo an toàn cho người làm
việc khi bất ngờ bị chạm phải thiết bị điện mà phần vỏ máy bị dò điện do phần cách
điện bên trong bị hư hỏng.
- Điện trở nối đất: Với thiết bị điện có điểm trung tính nối đất yêu cầu R≤ 0,5Ω.


3. Thiết bị tự dùng một chiều và xoay chiều 0,4/6kV
Thông số ắc qui trạm OPY?
Là loại ắc qui khô, dung dịch dạng keo.
+ Kiểu loại SMG-600. Hãng FIAMM-Italia.
+ Dung lượng định mức 600Ah.
+ Uđm=2V. Uphụ nạp ở 20 độ C = 2,23V/bình. Unạp lớn nhất với I nạp không lớn hơn
0,25C10(150A):2,4V/bình. Nhiệt độ môi trường làm việc: -15 đến 40 0C. Kích thước

24


bình: Cao-Dài-Rộng=689 x 206 x 145mm. m= 48kg/bình.Trọng lượng ắc qui không
tính chất điện phân: 61kg.
+ Các thiết bị trạm ắc qui và bảng điện 1 chiều: Gồm các máy phụ nạp và trực nạp dùng
để phân phối phụ tải 1 chiều và trực nạp ắc qui đồng thời để kiểm tra trạng thái dũng
điện 1 chiều. Cấu tạo cơ bản gồm các thiết bị:-Bảng 1 chiều có 2 phân đoạn thanh cái
EC21 và EC22-Nguồn cấp điện của máy trực phụ nạp MN1, MN2, MN3 có U=380V,
F=50hZ, lấy điện từ tủ lực D101-1-6, D102-1-6 thuộc KTé10. Tổng số bình=108/1phân
đoạn.
Công dụng nguồn ắc qui 1 chiều ? phương trình quá trình tái tạo nước của ắc qui
kiểu kín SMG-600?
1- Công dụng nguồn ắc-qui 1chiềutạitrạm OPY220/110/35kV:
Hệ thống ắc qui một chiều tại trạm 220/110/35kV dùng để cung cấp dòng điện một
chiều, liên tục cho các mạch điều khiển, mạch bảo vệ, mạch tín hiệu tại trạm. Ngoài ra
hệ thống ắc-qui còn cung cấp nguồn điện chiếu sáng sự cố, cấp nguồn cho mạng thông
tin, cấp nguồn cho máy phát điện Diesel, nối liên lạc với hệ thống một chiều gian máy.
2-Phóng nạp :Ắc qui khô SMG- 600 là ắc qui axít, dungdịch điện phân dạng keo có tính
năng tái hợp nướcrất cao,hiệu xuất tái tạonước và chất điện phân đạt xấp xỷ100%.
Trong quá trình nạp điện cho ắc qui khô SMG-600, có các phản ứng hoá học sau đây

xảy ra:

R

-Ôxy được tạo ra ở cực dương bằng
2-

+

-

phản ứng:H2O → O + 2H +2e Và khuếch tán
xuyên qua dung dịch
điện phân dạng keo tới bề mặt của bản cực âm.

A

Ip
V
_

+

-Ở tại bản cực âm O2- tác dụng với Pb và axit sunphuric,
phản ứng này đã tái tạo nước.
Pb + H2SO4 + O2- → PbSO4↓ + H2O

Ip

-Trong qúa trình nạp điện khí hoá tái sinh tại bản cực âm tạo thành một chu trình khép

kín.
PbSO4 + 2H+ + 2e- →Pb + H2SO4
-Quá trình tái tạo nước và chất điện phân đạt 100% vào cuối quá trình nạp điện tại cực
âm của ắc qui khô mà không làm thay đổi trạng thái và chất lượng sự tích nạp điện của
các bản cực ắc qui.
Quá trình phóng điện:

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×