Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo an Địa Lí 6 Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.77 KB, 2 trang )

Tuần:13 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết:13
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm thềm lục địa, sườn lục địa, rìa lục địa
- Biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất
2. Kĩ năng:
- Đọc tên và xác định vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu và trên
bản đồ thế giới?
3.Thái độ: - Có ý thức tự học nghiêm túc
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC:
1. GV: Bản đồ tự nhiên thế giới; Qủa địa cầu.
2. HS: SGK, Các tài liệu khác có liên quan...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cấu tạo bên trong của trái trái đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của từng lớp?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1( Cá nhân )So sánh được diện tích
lục địa và đại dương trên trái đất.
Bước 1: GV giới thiệu sơ lược H28 SGK:
Bước 2: HS quan sát H28 cho biết:
- Sự phân bố lục địa và đại dương ở NCB và
NCN có gì giống và khác nhau?
- Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố lục địa và
đại dương trên thế giới?
Bước 3: HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
1.Diện tích đại dương nhiều hơn lục
địa


- NCB tập trung nhiều lục địa hơn gọi là
lục bán cầu
- NCN tập trung nhiều đại dương hơn
gọi là thủy bán cầu
Hoạt động 2:(cặp) Đọc tên và xác định được vị
trí các lục địa trên trái đất.
Bước 1:GV: Trên Trái Đất tổng diện tích đất nổi
chỉ chiếm 29% (149 triệu km
2
), còn đại dương
chiếm 71% (361 triệu km
2
)
Bước 2: GV cho HS làm việc theo cặp.
Nội dung: quan sát bản đồ thế giới:
- Đọc tên và xác định vị trí của các lục địa?
2. Trên Trái đất có 6 lục đại

§11: THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
- So sánh diện tích các lục địa?
-Những lục địa nào nằm ở NCB
- Những lục địa nào nằm ở NCN?
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất, lục địa nào
có diện tích nhỏ nhất?
Bước 3:GV yêu cầu cặp lên trình bày kết quả
trên bản đồ. Cặp khác nhận xét – bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức
- Lục địa Á- âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ,
Nam Cực, Ôx-trây-li-a

Hoạt động 3:(cặp)Đọc tên và xác định được vị
trí các đại dương trên trái đất.
Bước 1: GV yêu cầu HS tìm và đọc tên các đại
dương trên bản đồ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ?
- Dựa vào bản đồ cho biết các đại dương có
thông với nhau không ? Tại sao?
Bước 2: GV: Giới thiệu kênh đào Panama, Xuyê
GV: Phần tiếp giáp giữa lục địa và đại dương gọi
là rìa lục địa.Vậy rìa lục địa bao gồm những bộ
phận nào, được xác định ra sao.
3. Các đại dương
- Đại dương chiếm 71% bề mặt Trái Đất
- Có 4 đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD
,BBD
- Các đại dương đều thông liền với nhau
Hoạt động 4: (Cá nhân)Biết được các khái niệm
thềm lục địa, sườn lục địa, rìa lục địa.
Bước 1: quan sát H29 cho biết:
- Rìa lục địa gồm những bộ phận nào?
- Nêu độ sâu của từng bộ phận?
- Rìa lục địa có vai trò gì trong đời sống và sản
xuất của con người?
Bước 2: HS trả lời, GV mở rộng thêm
( Phát triển du lịch, đánh bắt cá, khai thác dầu
khí…)
Liên hệ VN
* Chú ý: phân biệt 2 khái niệm
- Lục địa: chỉ có phần đất liền, xung quanh là đại
dương, không kể các đảo.
- Châu lục: gồm toàn bộ đất liền và đảo.

4. Rìa lục địa

- Rìa lục địa là bộ phận ngoài cùng của
lục địa, nơi có độ sâu từ 0m đến 2500m
- Gồm: + Thềm lục địa: 0 – 200m
+ Sườn lục địa: 200 – 2500m
4. Đánh giá:
- HS lên bản đồ xác định vị trí các lục địa và ĐD theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
5. Hoạt động nối tiếp:
- Đọc lại các bài đọc thêm trong chương I Trái Đất
- Nghiên cứu bài 12 để trả lời các câu hỏi trong bài
IV. PHỤ LỤC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×