Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án sinh lớp 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.51 KB, 11 trang )

Giáo án sinh học 10 Trường THPT Cù Huy Cận
Ngày 20 tháng 8 năm 2010
Phần một: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tiết PPCT: 1- Bài 1: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Giải thích được các nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ: Thấy được thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất với nhau.
II.Phương tiện dạy học:
-Tranh vẽ hình 1 SGK
-Phiếu học tập về các cấp tổ chức của thế giới sống
III. Các bước lên lớp.
Bước 1: Ổn định lớp.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ.
Bước 3: Giảng bài mới.
Giáo viên mở bài bằng câu hỏi: Vật chất nói chung được cấu tạo như thế
nào? (nguyên tử -> phân tử). Từ cấp độ nào mới phân biệt được vật chất sống và
không sống? (phân tử)
Giáo viên cho học sinh xem tranh vẽ hình 1 SGK và yêu cầu hs trả lời các
cấp tổ chức của thế giới sống? Từ cấp độ nào trở đi mới thể hiện đầy đủ các cấp
tổ chức của thế giới sống? (tế bào)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV cho học sinh nghiên cứu mục I
và hoàn thành phiếu học tập sau:
Các cấp độ tổ chức Đặc điểm
1.Tế bào
2. Cơ thể
3. Quần thê


4. Quần xã
5.Hệ sinh thái
6. Sinh quyển
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới
sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và
hệ sinh thái, sinh quyển.
Các cấp độ tổ
chức
Đặc điểm
1. Tế bào Tập hợp nhiều bào
quan, là cấp độ đầu tiên
thể hiện những đặc
trưng của sự sống.
2. Cơ thể Tập hợp nhiều cơ quan
và hệ cơ quan.
3. Quần thể Tập hợp nhiều cơ thể
cùng loài.
4. Quần xã Tập hợp nhiều quần thể
sinh vật khác nhau.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Châu - 1 - Năm học: 2010 - 2011
Giáo án sinh học 10 Trường THPT Cù Huy Cận
5. Hệ sinh thái Gồm quần xã và sinh
cảnh.
6. Sinh quyển Tập hợp nhiều hệ sinh
thái.

GV yêu cầu hs nghiên cứu mục II.1
SGK vâ thảo luận.
Thế nào là nguyên tắc thứ bậc? Dựa

vào hình 1 SGK em hãy cho ví dụ về
nguyên tắc thứ bậc?
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức
sống.
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
Cấp dưới là nền tản để xây dựng tổ
chức trên. Cấp tổ chức cao hơn có những
đặc tính nổi trội mà cấp dưới không có
được.
GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức vật
lí của hs: thế nào là hệ kín? Thế nào là hệ
mở?
Vậy hệ thống mở của tổ chức sống là
gì?
GV đặt câu hỏi khác: Khi các điều
kiện môi trường thay đổi thì cơ thể sinh
vật có bị ảnh hưởng không? Cơ thể sinh
vật phải làm thế nào để giảm bớt sự lệ
thuộc vào môi trường? Cho ví dụ về tự
điều chỉnh.
2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
Sinh vật ở mọi cấp độ đều không
ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi
trường, đồng thời có khả năng tự điều
chỉnh để đảm bảo duy trì và điểư hòa sự
cân bằng động trong cơ thể.
GV: Trong tự nhiên, sự sống được
tiếp diễn nhờ vào điều gì?( hs:Sự sinh sản
và di truyền)
Trong sinh sản thì thế hệ sau có đặc

điểm gì so với thế hệ trước? (hs:Có sự
tiến hóa hơn). Nhờ tiến hóa mà sinh vật
ngày nay như thế nào? (hs: Đa dạng và
phong phú)
GV bổ sung thêm: Nguồn nguyên liệu
phong phú cho quá trình tiến hoá đó là
các biến dị di truyền (đột biến và biến dị
tổ hợp) và có sự tác động của quá trình
chọn lọc tự nhiên.
3.Thế giới sống liên tục tiến hóa:
Sinh vật sinh sôi nảy nở liên tục tạo
nên thế giới sống không ngừng tiến hoá
Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự
truyền thông tin trên ADN từ tế bào này
sang tế bào khác
Sự sống không ngừng tiến hóa tạo nên
một thế giới sống vô cùng đa dạng và
phong phú nhưng lại thống nhất.
Bước 4: Củng cố. Học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được các cấp
độ tổ chức của thế giới sống.
Bước 5: Bài tập về nhà.
- Học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 2
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Châu - 2 - Năm học: 2010 - 2011
Giáo án sinh học 10 Trường THPT Cù Huy Cận
- Học sinh có thể sưu tầm một số tranh ảnh về các giói sinh vật để chuẩn bi
cho bài học sau.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Châu - 3 - Năm học: 2010 - 2011
Giáo án sinh học 10 Trường THPT Cù Huy Cận
Ngày 29 tháng 8 năm 2010
Tiết PPCT: 2 - Bài 2. CÁC GIỚI SiNH VẬT

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm giới
- Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ.
3. Thái độ: Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung.
II. Phương tiện dạy học
Tranh phóng to hình 2 SGK
Phiếu học tập về các giới sinh vật
III. Các bước lên lớp
Bước 1.Ổn định lớp:
Bước 2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cấp tổ chức của thế giới sống, trong đó có các cấp độ chính nào?
- Nêu những đặc điểm chung của thế giới sống.Thế nào là đặc tính nổi trội? Cho
ví dụ.
Bước 3. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục
I.1 và thảo luận. Giới là gì? Các cấp độ tổ
chức thấp hơn giới?
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới.
1.Khái niệm:
Giới là đơn vị phân loại lớn nhất,
gồm các ngành sinh vật có chung
những đặc điểm chính
Giáo viên treo sơ đồ hình 2 SGK phóng to
và và thảo luận; hệ thống phân loại 5 giới
gồm những giới nào? Từ một tổ tiên chung
phân ra có mấy nhánh? Nhánh nào được

xem là tiến hóa nhất?
2.Hệ thống phân loại 5 giới:
Gồm giới khởi sinh, nguyên sinh,
nấm, thực vật và động vật.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục II II. Đặc điểm chính của mỗi giới
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Châu - 4 - Năm học: 2010 - 2011
Giáo án sinh học 10 Trường THPT Cù Huy Cận
và yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học
tập sau
Các nhóm hãy hoàn chỉnh phiếu học tập sau:
Các giới
sinh vật
Đặc điểm
cấu tạo
Đặc điểm
dinh dưỡng
Sinh sản
Đời
sống
Vai trò đối với tự
nhiên và con người
1.Khởi sinh
2.Nguyên
sinh
3.Nấm
4.Thực vật
5.Động vật
Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận trong thời gian 10 phút, sau đó giáo
viên treo bảng phụ có các mục giống như phiếu học tập đã phát cho học sinh rồi
gọi các nhóm lên ghi kết quả vào bảng phụ, giáo viên cho các nhóm khác bổ sung

và kết quả phải đạt được:
Các giới
sinh vật
Đặc điểm
cấu tạo
Đặc điểm
dinh
dưỡng
Sinh
sản
Đời
sống
Vai trò đối với tự nhiên
và con người
1.Khởi
sinh
Nhân sơ,
đơn bào
Tự
dưỡng, dị
dưỡng

tính
Tự do, kí
sinh,
hoại sinh
Phân giải các chất hữu
cơ, gây bệnh…
2.Nguyên
sinh

Nhân
thực, đơn
và đa bào
Tự
dưỡng, dị
dưỡng

tính
Tự do,
kí sinh,
hoại sinh
Phân giải các chất hữu
cơ, gây bệnh, là thức ăn
cho sinh vật khác…
3.Nấm Nhân
thực, đơn
và đa bào
Dị dưỡng Vô tính,
hữu tính
Kí sinh,
hoại sinh
Phân giải các chất hữu
cơ, gây bệnh, là thức ăn
cho sinh vật khác, chế
biến thực phẩm…
4.Thực
vật
Nhân
thực, đa
bào

Tự dưỡng Vô tính,
hữu tính
Tự do, kí
sinh
Thức ăn cho động vật,
điều hòa khí hậu, giữ đất,
giữ nước…
5.Động
vật
Nhân
thực, đa
bào
Dị dưỡng Vô
tính,
hữu tính
Tự do, kí
sinh
Cân bằng sinh thái, là
mắc xích quan trọng
trong chu trình sinh - địa
- hóa…
Bước 4. Củng cố.
- Học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được:
- Hệ thống phân loại 5 giới. Các giới sinh vật và đại diện cho từng giới.
Bước 5. Bài tập về nhà. Học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc
trước bài 3
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Châu - 5 - Năm học: 2010 - 2011

×