Tải bản đầy đủ (.pdf) (340 trang)

Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng tây bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 340 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2013-2018:
“Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Bắc”
Mã số: KHCN-TB/13-18

-----------------------------

BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP VÀ XÂY DỰNG
MÔ HÌNH LIÊN KẾT VÙNG, TIỂU VÙNG TRONG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH Ở VÙNG TÂY BẮC
Mã số: KHCN-TB.22X/13-18

Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Hoàng Văn Hoa

Hà Nội, 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2013-2018:
“Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Bắc”
Mã số: KHCN-TB/13-18

-----------------------------

BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP VÀ XÂY DỰNG
MÔ HÌNH LIÊN KẾT VÙNG, TIỂU VÙNG TRONG PHÁT TRIỂN


DU LỊCH Ở VÙNG TÂY BẮC
Mã số: KHCN-TB.22X/13-18

Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Hoàng Văn Hoa

Chủ nhiệm đề tài

Đại diện CQ chủ trì

GS.TS Hoàng Văn Hoa

PGS.TS Trần Thị Vân Hoa

Hà Nội, 2019


DANH SÁCH THÀNH VIÊN ĐỀ TÀI
1

GS.TS. Hoàng Văn Hoa

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

2

TS. Trần Hữu Sơn

Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam


3

GS.TS. Ngô Thắng Lợi

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

4

PGS.TS. Trần Thị Vân Hoa

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

5

PGS.TS. Phạm Trương Hoàng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

6

PGS.TS. Lại Phi Hùng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

7

PGS.TS.Bùi Thanh Thủy

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội


8

PGS.TS. Dương Văn Sáu

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội

9

TS. Hà Hữu Nga

Liên hiệp các hội khoa học-kỹ thuật VN

10 TS. Đặng Thị Oanh

Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai

11 TS. Trần Khánh Hưng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

12 TS. Hồ Thị Hải Yến

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

13 PGS.TS.Bùi Huy Nhượng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

14 PGS.TS. Lê Thị Lan Hương


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

15 Ths.NCS. Hoàng Vũ Hiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

16 Ths. Man Khánh Quỳnh

Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam

17 CN. Phạm Công Hoan

Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam

18 Ths. Bùi Việt Cường

Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam

19 Ths. Trần Văn Minh

Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam

20 Ths. Nguyễn Xuân Hải

Công ty CP Viện Du lịch bền vững VN

21 Ths. Nguyễn Thị Thu Hà

Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam


22 PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

23 PGS.TS. Vũ Kim Dũng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

24 TS. Đinh Thiện Đức

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

25 TS. Phí Thị Hồng Linh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

26 Ths. Đỗ Quỳnh Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

27 Ths.NCS. Lã Thị Bích Quang

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân



LỜI CẢM ƠN
Đề tài "Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng,
tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng Tây Bắc" thuộc Chương trình Khoa học và
Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2013-2018 “Khoa học và Công nghệ

phục vụ phát triển bền vững khu vựcTây Bắc”, mã số: KHCN-TB.22X/13-18.
Ban chủ nhiệm đề tài trân trọng cảm ơn Bộ Khoa học và Công nghệ, Đại học
Quốc gia Hà Nội, Ban chủ nhiệm và Văn phòng Chương trình Khoa học và Công
nghệ phục vụ phát triển bền vững khu vực Tây Bắc, đã quan tâm chỉ đạo và tạo mọi
điều kiện tốt nhất để đề tài hoàn thành được các mục tiêu đề ra. Sự giúp đỡ quý báu
đó là động lực quan trọng để ban chủ nhiệm đề tài nỗ lực thực hiện đề tài một cách
hiệu quả.
Ban chủ nhiệm đề tài cảm ơn Tổng cục Du lịch, Tỉnh ủy, UBND, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh vùng Tây Bắc, các tổ chức trong và ngoài nước đã
hợp tác và hỗ trợ tích cực đề tài trong suốt thời gian qua.
Ban chủ nhiệm đề tài cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - cơ quan
chủ trì đề tài, các nhà khoa học trong và ngoài Trường đã hỗ trợ đề tài trong quá
trình triển khai nghiên cứu đề tài.

BAN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ..........................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......................3
2.1. Tổng quan nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 3
2.1.1. Cách tiếp cận về liên kết vùng ....................................................................... 3
2.1.2. Các mô hình liên kết vùng.............................................................................. 4
2.1.3. Tính tất yếu của liên kết vùng trong phát triển du lịch ................................. 6

2.1.4. Liên kết du lịch xuyên biên giới .................................................................... 7
2.2. Tổng quan nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 8
2.2.1. Nghiên cứu về liên kết vùng ở Việt Nam...................................................... 8
2.2.2. Nghiên cứu về liên kết du lịch ở Việt Nam................................................... 9
2.2.3. Nghiên cứu về liên kết du lịch vùng Tây Bắc .............................................12
2.3. Khoảng trống nghiên cứu và các nội dung đề tài tập trung nghiên cứu ...........15
2.3.1. Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................15
2.3.2. Những nội dung đề tài tập trung nghiên cứu...............................................16
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................16
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................17
4.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................17
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................17
5. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu .......................................................19
5.1. Cách tiếp cận ........................................................................................................19
5.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................21
5.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh ............................21
5.2.2. Phương pháp chuyên gia ..............................................................................21
5.2.3. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................21
5.2.3.1. Thu thập tài liệu thứ cấp .............................................................................21
5.2.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp ...........................................................................22
6. Đóng góp của đề tài .........................................................................................25
6.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài ....................................................................................25

i


6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................ 25
7. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 25
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT VÙNG,
TIỂU VÙNG TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TÂY BẮC .......................... 27

1.1. Cơ sở lý luận về liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch .......... 27
1.1.1. Khái niệm vùng ................................................................................................ 27
1.1.2. Liên kết vùng.................................................................................................... 30
1.1.2.1. Khái niệm về liên kết vùng....................................................................... 30
1.1.2.2. Vai trò của liên kết vùng.......................................................................... 32
1.1.2.3. Nguyên tắc và điều kiện để thực hiện liên kết vùng ............................... 34
1.1.2.4. Các hình thức liên kết vùng ...................................................................... 36
1.1.2.5. Nội dung liên kết vùng ............................................................................. 39
1.1.3. Liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ........................................... 41
1.1.3.1. Khái niệm vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ................................ 41
1.1.3.2. Liên kết vùng du lịch và các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết vùng, tiểu
vùng du lịch ................................................................................................... 45
1.1.3.3. Đặc điểm của ngành du lịch và sự cần thiết liên kết vùng, tiểu vùng
trong phát triển du lịch .................................................................................. 48
1.1.3.4. Điều kiện liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch .............. 53
1.1.3.5. Quan điểm, nội dung và hình thức liên kết vùng du lịch ................. 57
1.1.4. Mục tiêu, nguyên tắc và tiêu chí đánh giá liên kết vùng, tiểu vùng trong phát
triển du lịch ................................................................................................................. 66
1.1.4.1. Mục tiêu liên kết........................................................................................ 66
1.1.4.2. Nguyên tắc liên kết ................................................................................... 68
1.1.4.3. Tiêu chí đánh giá liên kết vùng, tiểu vùng du lịch .................................. 69
1.2. Kinh nghiệm quốc tế, trong nước về liên kết vùng trong phát triển du
lịch và bài học kinh nghiệm đối với vùng Tây Bắc .......................................... 70
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước ........................................................................ 70
1.2.1.1. Kinh nghiệm Thái Lan.............................................................................. 70
1.2.1.2. Kinh nghiệm Malaysia ............................................................................. 76
1.2.1.3. Kinh nghiệm Trung Quốc ........................................................................ 79
1.2.2. Kinh nghiệm của một số vùng trong nước ..................................................... 81
1.2.2.1. Kinh nghiệm của vùng Nam Trung bộ .................................................... 82
1.2.2.2. Kinh nghiệm của vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................ 84


ii


1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với vùng Tây Bắc trong liên kết phát triển vùng du
lịch................................................................................................................................86
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT VÙNG, TIỂU VÙNG
TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TÂY BẮC ................................................ 91
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc.....................................91
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội vùng Tây Bắc........................................................91
2.1.2. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc......................94
2.1.2.1. Về kinh tế ...................................................................................................94
2.1.3. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực (nhóm các địa phương)
ở Tây Bắc.....................................................................................................................97
2.1.3.1. Khu vực hành lang sông Đà (Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu)
..................................................................................................................................97
2.1.3.2. Khu vực hành lang sông Hồng – sông Lô (Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai,
Hà Giang, Tuyên Quang)........................................................................................99
2.1.3.3. Khu vực Đông Bắc (Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn) ...........................100
2.1.3.4. Khu vực miền tây Nghệ An, Thanh Hóa ...............................................101
2.2. Khái quát tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch vùng Tây Bắc ........102
2.2.1. Tiềm năng du lịch vùng Tây Bắc ..................................................................102
2.2.1.1. Tiềm năng du lịch tự nhiên .....................................................................102
2.2.1.2. Tiềm năng du lịch văn hóa ......................................................................104
2.2.2. Khái quát thực trạng phát triển du lịch vùng Tây Bắc .................................110
2.2.2.1. Thực trạng phát triển du lịch ...................................................................110
2.2.2.2. Đánh giá thực trạng phát triển du lịch gắn với phát triển kinh tế - xã hội
ở Tây Bắc ...............................................................................................................113
2.3. Thực trạng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng du lịch ở Tây Bắc ............116
2.3.1. Thực trạng chính sách liên kết vùng phát triển kinh tế-xã hội và liên kết

vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở Việt Nam và vùng Tây Bắc ................116
2.3.1.1. Chính sách liên kết vùng phát triển kinh tế-xã hội và liên kết vùng du
lịch ở Việt Nam .....................................................................................................116
2.3.1.2. Chính sách phát triển kinh tế-xã hội và liên kết vùng, tiểu vùng trong
phát triển du lịch ở Tây Bắc..................................................................................121
2.3.2. Thực trạng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở Tây
Bắc .............................................................................................................................127
2.3.2.1. Mô hình liên kết du lịch tám tỉnh Tây Bắc mở rộng .............................128

iii


2.3.2.2. Mô hình liên kết du lịch qua những miền di sản Việt Bắc ................... 134
2.3.2.3. Mô hình liên kết du lịch về cội nguồn ................................................... 137
2.3.2.4. Các chương trình liên kết phát triển du lịch song phương, đa phương
giữa các tỉnh vùng Tây Bắc với các địa phương trong nước và nước ngoài .... 137
2.3.2.5. Liên kết giữa chính quyền địa phương và doanh nghiệp ..................... 140
2.3.3. Đánh giá thực trạng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch
ở Tây Bắc .................................................................................................................. 142
2.3.3.1. Kết quả ..................................................................................................... 142
2.3.3.2. Hạn chế .................................................................................................... 150
2.3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................. 156
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH LIÊN KẾT VÙNG, TIỂU VÙNG TRONG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TÂY BẮC ...............................................................165
3.1. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong
phát triển du lịch ở Tây Bắc đến năm 2025, tầm nhìn 2030 ......................... 165
3.1.1. Quan điểm ...................................................................................................... 165
3.1.2. Nguyên tắc...................................................................................................... 166
3.2. Vai trò của liên kết du lịch và điều kiện để thực hiện liên kết vùng, tiểu
vùng du lịch ở Tây Bắc đến năm 2025, tầm nhìn 2030 .................................. 170

3.2.1. Vai trò của du lịch và liên kết du lịch gắn với phát triển kinh tế-xã hội vùng
Tây Bắc đến năm 2025, tầm nhìn 2030 .................................................................. 170
3.2.1.1. Sự phát triển của ngành du lịch trong bối cảnh mới ............................. 170
3.2.1.2. Vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc...... 173
3.2.1.3. Vai trò của liên kết du lịch với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc
............................................................................................................................... 174
3.2.2. Điều kiện để thực hiện liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở Tây
Bắc đến năm 2025, tầm nhìn 2030.......................................................................... 176
3.2.2.1. Điều kiện về tài nguyên du lịch ở vùng Tây Bắc ................................. 176
3.2.2.2. Điều kiện về giao thông và hạ tầng du lịch ở Tây Bắc ......................... 176
3.2.2.3. Điều kiện về định hướng chính sách liên kết vùng ............................... 177
3.2.2.4. Điều kiện về tổ chức quản lý .................................................................. 178
3.2.2.5. Nhu cầu của các bên tham gia liên kết .................................................. 179
3.3. Mô hình liên kết du lịch trên phạm vi toàn vùng Tây Bắc .................... 180
3.3.1. Xác định phạm vi liên kết du lịch nội vùng Tây Bắc .................................. 180
3.3.2. Mô hình liên kết trên phạm vi toàn vùng Tây Bắc ...................................... 181

iv


3.3.3. Xác định phạm vi các tiểu vùng du lịch ở vùng Tây Bắc ............................186
3.4. Mô hình liên kết du lịch tiểu vùng sông Hồng – sông Lô ........................190
3.4.1. Căn cứ thực tiễn để xây dựng mô hình liên kết du lịch tiểu vùng sông Hồng
– sông Lô ...................................................................................................................190
3.4.2. Tổ chức bộ máy của mô hình liên kết du lịch tiểu vùng sông Hồng – sông
Lô ...............................................................................................................................196
3.4.3. Cơ chế hoạt động của bộ máy điều phối mô hình liên kết du lịch tiểu vùng
sông Hồng – sông Lô ................................................................................................200
3.4.3.1. Cơ chế hoạt động .....................................................................................200
3.4.3.2. Điều kiện đảm bảo ...................................................................................200

3.4.4. Nội dung liên kết của mô hình liên kết du lịch tiểu vùng sông Hồng – sông
Lô ...............................................................................................................................201
3.4.4.1. Liên kết xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án liên kết phát
triển du lịch. ...........................................................................................................202
3.4.4.2. Liên kết xây dựng sản phẩm du lịch đặc trưng của tiểu vùng ..............202
3.4.4.3. Liên kết xúc tiến quảng bá du lịch ..........................................................204
3.4.4.4. Liên kết phát triển nguồn nhân lực và liên kết về khoa học và công nghệ
................................................................................................................................205
3.4.4.5. Liên kết xây dựng các tuyến du lịch .......................................................206
3.4.4.6. Liên kết xây dựng các cực trung tâm phát triển và cụm/mạng lưới du
lịch của tiểu vùng ..................................................................................................210
Thứ hai, liên kết xây dựng cụm/mạng lưới du lịch trong Tiểu vùng .................212
3.4.4.7. Liên kết các doanh nghiệp du lịch trong tiểu vùng................................219
3.4.4.8. Liên kết tiểu vùng sông Hồng - sông Lô với các tiểu vùng khác ở Tây Bắc
và các trung tâm du lịch ngoài vùng .....................................................................222
3.4.4.9. Liên kết du lịch xuyên biên giới .............................................................224
3.4.5. Lực lượng liên kết của mô hình liên kết du lịch tiểu vùng sông Hồng – sông
Lô ...............................................................................................................................226
3.4.6. Hình thức liên kết của mô hình liên kết du lịch tiểu vùng sông Hồng – sông
Lô ...............................................................................................................................227
3.4.7. Phương thức, tiến độ triển khai thực hiện mô hình du lịch tiểu vùng sông
Hồng - sông Lô .........................................................................................................228
3.4.7.1. Phương thức triển khai mô hình .............................................................228
3.4.7.2. Tiến độ triển khai thực hiện mô hình .....................................................229

v


3.4.8. Đề xuất Quy chế hoạt động của mô hình liên kết du lịch tiểu vùng sông
Hồng – sông Lô ........................................................................................................ 229

CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN LIÊN KẾT VÙNG, TIỂU VÙNG VÀ
MÔ HÌNH LIÊN KẾT TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TÂY BẮC ĐẾN
NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030...............................................................................236
4.1. Bối cảnh mới tác động đến liên kết phát triển du lịch vùng Tây Bắc đến
năm 2025, tầm nhìn 2030 ................................................................................. 236
4.1.1. Bối cảnh mới của du lịch thế giới hiện đại ................................................... 236
4.1.2. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội và du lịch vùng Tây Bắc đến năm 2025,
tầm nhìn 2030 ........................................................................................................... 239
4.1.2.1. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc .................................. 239
4.1.2.2. Dự báo phát triển du lịch vùng Tây Bắc................................................ 240
4.2. Mục tiêu phát triển du lịch và liên kết du lịch vùng Tây Bắc đến năm
2025, tầm nhìn 2030 .......................................................................................... 243
4.2.1. Mục tiêu phát triển du lịch vùng Tây Bắc .................................................... 243
4.2.2. Mục tiêu liên kết du lịch vùng Tây Bắc ....................................................... 243
4.3. Giải pháp về liên kết vùng, tiểu vùng du lịch và thực hiện mô hình liên
kết du lịch gắn với phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Bắc ................................... 245
4.3.1. Nâng cao nhận thức về liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở
Tây Bắc ..................................................................................................................... 245
4.3.2. Hoàn thiện chính sách liên kết vùng và liên kết phát triển du lịch vùng Tây
Bắc............................................................................................................................. 248
4.3.2.1. Hoàn thiện chính sách kinh tế vùng, liên kết vùng ............................... 248
4.3.2.2. Thành lập tổ chức điều phối liên kết phát triển du lịch vùng, tiểu vùng 251
4.3.3. Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước trong thực hiện liên kết du
lịch vùng Tây Bắc .................................................................................................... 260
4.3.3.1. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về du lịch ở các địa phương ..... 260
4.3.3.2. Liên kết thực hiện quy hoạch, đề án liên kết vùng trong phát triển du lịch
ở Tây Bắc .............................................................................................................. 263
4.3.4. Liên kết xây dựng sản phẩm du lịch và các tuyến du lịch ở Tây Bắc ........ 269
4.3.4.1. Liên kết xây dựng sản phẩm du lịch ...................................................... 270
4.3.4.2. Liên kết xây dựng các tuyến du lịch nội vùng và liên vùng................. 272

4.3.4.3. Điều kiện để xây dựng sản phẩm du lịch và các tuyến du lịch ............ 275
4.3.5. Liên kết xúc tiến quảng bá du lịch ở Tây Bắc.............................................. 276
4.3.5.1. Liên kết xây dựng website du lịch cấp vùng và tiểu vùng ................... 277

vi


4.3.5.2. Liên kết xuất bản các ấn phẩm chung của vùng và các tiểu vùng ........278
4.3.5.3. Liên kết xúc tiến quảng bá điểm đến ......................................................279
4.3.5.4. Xây dựng kho dữ liệu thông tin du lịch chung của vùng và các tiểu vùng
................................................................................................................................280
4.3.5.5. Các biện pháp khác ..................................................................................281
4.3.5.6. Điều kiện để thúc đẩy liên kết xúc tiến quảng bá du lịch......................282
4.3.6. Liên kết phát triển nguồn nhân lực du lịch ở Tây Bắc .................................284
4.3.6.1. Đánh giá, rà soát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch
trên toàn vùng, từng khu vực và các địa phương ................................................284
4.3.6.2. Liên kết xây dựng kế hoạch tổng thể về phát triển nguồn nhân lực trên
phạm vi toàn vùng, từng khu vực và các địa phương .........................................285
4.3.6.3. Ưu tiên đào tạo, tuyển chọn người dân tộc thiểu số làm việc ở các khu,
điểm du lịch ...........................................................................................................287
4.3.6.4. Xây dựng mô hình doanh nghiệp, nhà trường phối hợp đào tạo nguồn
nhân lực về du lịch để gắn kết giữa đào tạo với sử dụng người lao động ở Tây
Bắc..........................................................................................................................289
4.3.7. Liên kết huy động và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư phát triển du lịch ở Tây
Bắc .............................................................................................................................289
4.3.7.1. Về lĩnh vực đầu tư ...................................................................................289
4.3.7.2. Về huy động và sử dụng vốn đầu tư .......................................................298
4.3.8. Liên kết các doanh nghiệp du lịch ở Tây Bắc...............................................302
4.3.8.1. Liên kết giữa các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch địa phương và
doanh nghiệp ở Tây Bắc .......................................................................................302

4.3.8.2. Hình thành cơ chế liên kết các thành phần cốt lõi trong cụm ngành du
lịch. .........................................................................................................................303
4.2.8.3. Liên kết với các ngành bổ trợ để nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch
................................................................................................................................305
4.3.9. Liên kết phát triển du lịch gắn với phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Bắc ......306
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 308
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 311

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BCĐ

Ban chỉ đạo

BĐKH

Biến đổi khí hậu

Bộ VHTTDL

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch




Cao đẳng

CSVC

Cơ sở vật chất

CP

Chính phủ

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DTTS

Dân tộc thiểu số


DL

Du lịch

ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

ĐH

Đại học

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HHDLVN

Hiệp hội du lịch Việt Nam

HTX


Hợp tác xã

KH

Kế hoạch

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tư

KHXH&NV

Khoa học xã hội và nhân văn

KT-XH

Kinh tế- xã hội

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

KTTT

Kinh tế thị trường


KTTN

Kinh tế tư nhân



Lao động

viii


LKV

Liên kết vùng



Nghị định

NQ

Nghị quyết

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước


NSTW

Ngân sách Trung ương



Quyết định

QLNN

Quản lý nhà nước

TAT

Tổng cục Du lịch Thái Lan

TB

Tây Bắc

TBMR

Tây Bắc mở rộng (gồm 8 tỉnh khu vực Tây Bắc)

TDMNPB

Trung du và miền núi phía Bắc

TP


Thành phố

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban Nhân dân

UNWTO

Tổ chức Du lịch Thế giới

USD

Đồng đô la Mỹ

VH,TT&DL

Văn hóa, thể thao và du lịch

VKTTĐ

Vùng kinh tế trọng điểm

VTOS

Tiêu chuẩn về kỹ năng nghề du lịch Việt Nam

(Vietnam Tourism Occupational Skill Standards)

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

WTTC

Hội đồng Du lịch và Lữ hành thế giới

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các sự kiện và những thay đổi chính sách ở cấp độ quốc gia và địa
phương ở Thái Lan ................................................................................................... 74
Bảng 1.2: Chiến lược phát triển du lịch trong các kế hoạch 5 năm của Malaysia . 77
Bảng 2.1. Số lượng các di tích lịch sử văn hóa các tỉnh vùng Tây Bắc ............... 105
Bảng 2.2: Danh mục các bảo vật quốc gia đang được lưu giữ ở các địa phương
vùng Tây Bắc.......................................................................................................... 106
Bảng 2.3: Các loại hình di sản văn hóa phi vật thể quốc gia ở vùng Tây Bắc ..... 108
Bảng 2.4: Số lượt khách du lịch đến 12 tỉnh vùng Tây Bắc, năm 2017 ............... 111
Bảng 2.5: Số lượt khách du lịch quốc tế đến một số địa phương vùng Tây Bắc,
năm 2017 ................................................................................................................ 112
Bảng 2.6: Tổng thu từ du lịch của một số địa phương vùng Tây Bắc, giai đoạn
2007 – 2017 ............................................................................................................ 113

Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về việc giới thiệu sản phẩm du lịch đặc trưng vùng
Tây Bắc của các mô hình liên kết du lịch .............................................................. 145
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về việc nâng cao thương hiệu du lịch của các mô hình
liên kết du lịch ở Tây Bắc ...................................................................................... 146
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về việc thiếu cơ chế phối hợp giữa các địa phương
trong các mô hình liên kết du lịch ở Tây Bắc ........................................................ 151
Bảng 2.10: Điểm bình quân đánh giá của người được khảo sát về thực trạng
nội dung liên kết phát triển du lịch vùng Tây Bắc ............................................... 152
Bảng 2.11. Đánh giá của người được khảo sát về các chương trình liên kết chưa thu
hút được sự tham gia của các doanh nghiệp du lịch, hiệp hội du lịch.......................... 162
Bảng 4.1. Dự báo chỉ tiêu phát triển du lịch vùng Trung du và miền núi phía Bắc
đến năm 2030 ......................................................................................................... 241
Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu dự báo phát triển du lịch ở 10 tỉnh vùng Tây Bắc đến
năm 2030 ................................................................................................................ 242
Bảng 4.3: Kết quả khảo sát về sự cần thiết thành lập tổ chức điều phối liên kết du
lịch vùng Tây Bắc................................................................................................... 252
Bảng 4.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết thành lập tổ chức điều phối liên kết du
lịch các tỉnh tiểu vùng sông Hồng – sông Lô ......................................................... 257
Bảng 4.5. Kết quả khảo sát về sự cần thiết liên kết xây dựng các sản phẩm du lịch
đặc trưng chung của toàn vùng và từng tiểu vùng ở Tây Bắc ................................ 272
Bảng 4.6. Kết quả khảo sát về sự cần thiết liên kết xúc tiến quảng bá du lịch toàn
vùng và từng tiểu vùng ở Tây Bắc ......................................................................... 284
Bảng 4.7. Kết quả khảo sát về yêu cầu liên kết giữa các doanh nghiệp du lịch ở
Tây Bắc với các doanh nghiệp du lịch ngoài vùng Tây Bắc ................................ 3046

x


DANH MỤC CÁC HỘP, SƠ ĐỒ VÀ BẢN ĐỒ
Hộp 2.1: Biên bản cam kết giữa các tỉnh vùng Tây Bắc và các công ty du lịch

về liên kết, xúc tiến phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng vùng Tây Bắc .............141
Hộp 2.2: Hạn chế của liên kết du lịch ở Tây Bắc ...................................................156
Hộp 4.1. Điều kiện giao thông ở một số tỉnh vùng Tây Bắc ................................2901

Sơ đồ 1: Liên kết giữa các chủ thể trong liên kết vùng phát triển du lịch ................20
Sơ đồ 2: Quy trình áp dụng các phương pháp nghiên cứu ........................................24
Sơ đồ 1.1: Cơ chế liên kết vùng của các địa phương ................................................40
Sơ đồ 1.2: Cơ chế liên kết vùng của các doanh nghiệp ............................................40
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức liên kết du lịch vùng TDMNPB .................................182
Sơ đồ 3.2: Mô hình tổ chức bộ máy liên kết du lịch tiểu vùng sông Hồng – Sông Lô .198
Sơ đồ 3.3: Nội dung liên kết du lịch tiểu vùng sông Hồng – sông Lô ....................202
Sơ đồ 3.4: Mô hình liên kết của tiểu vùng với các trung tâm du lịch .....................224
Sơ đồ 3.5: mối quan hệ 4 “Nhà” trong liên kết vùng, tiểu vùng phát triển
du lịch ......................................................................................................................226
Bản đồ: Bản đồ liên kết vùng, tiểu vùng du lịch Tây Bắc …………………….. 159

xi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Vấn đề liên kết vùng nói chung, liên kết vùng trong phát triển du lịch nói
riêng đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà quản lý, nhà nghiên cứu trong những
năm gần đây. Từ giữa những năm 1950, các lý thuyết về liên kết vùng đã xuất hiện
như là một ngành khoa học có lý thuyết và phương pháp nghiên cứu cụ thể. Đến
những năm 1960, lý thuyết vùng bắt đầu phát triển ở một số nước dựa trên các
nghiên cứu về liên kết phát triển vùng công nghiệp, nông nghiệp và tổ chức phát
triển các ngành theo vùng lãnh thổ. Trên cơ sở đó, nhiều kết quả nghiên cứu về liên
kết vùng được ứng dụng vào thực tiễn, làm cơ sở cho việc xây dựng các quy hoạch

vùng ở một số nước trên thế giới.
Ở nước ta, vấn đề phân vùng và liên kết vùng đã bắt đầu được quan tâm
nghiên cứu, triển khai từ cuối những năm 1980. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ
VII đã nêu ra định hướng phát triển kinh tế vùng. Chính phủ Việt Nam đã sử dụng
quy hoạch phân vùng là công cụ quan trọng để thúc đẩy, phối hợp liên kết để phát
triển vùng. Cả nước đã được chia thành sáu vùng kinh tế - xã hội1, phân nhóm theo
các tỉnh/thành phố có điều kiện tự nhiên tương tự và có vị trí giáp ranh. Để thúc đẩy
phát triển kinh tế, bốn vùng kinh tế trọng điểm2 đã được hình thành để lan tỏa sự
phát triển tới các tỉnh/thành phố lân cận. Các vùng kinh tế trọng điểm trong hơn 10
năm qua với chức năng là các vùng động lực, đầu tầu định hướng và thúc đẩy sự phát
triển của các vùng khác trên phạm vi cả nước, đã phát triển khá toàn diện, có tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao hơn bình quân cả nước và đã bước đầu tạo được động lực cho
sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Tuy có sự phát triển kinh tế năng động, đi đầu trong nhiều lĩnh vực quan trọng,
nhưng các Vùng KTTĐ vẫn chủ yếu dựa vào nhân tố phát triển theo chiều rộng, chất
lượng và hiệu quả thấp; chưa có nhiều sản phẩm mang hàm lượng chất xám cao. Một
trong những nguyên nhân chủ yếu của hạn chế này là chưa tạo ra được sức phát triển
tổng hợp và hiệu quả dựa trên việc thiết lập các mối liên kết cần thiết trong phát triển
toàn diện giữa các địa phương trong vùng và giữa các vùng với nhau.

Từ giữa năm 2012 đến giữa năm 2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội cho 6 vùng kinh tế - xã hội đến năm 2020: i) vùng Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền Trung; ii) vùng Tây Nguyên; iii) vùng Đồng bằng sông Cửu Long; iv) vùng Đông
Nam Bộ; v) vùng Đồng bằng sông Hồng; và vi) vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
2
Trong năm 2014, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 cho 4 vùng kinh tế trọng điểm: i) vùng KTTĐ Bắc Bộ; ii) vùng
KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long; iii) vùng KTTĐ phía Nam; iv) vùng KTTĐ miền Trung.
1


1


Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu tổ chức lãnh thổ du lịch đã được
quan tâm nghiên cứu và áp dụng trong thực tiễn. Hoạt động du lịch sẽ không thể
phát triển có hiệu quả nếu không quan tâm đầy đủ đến khía cạnh không gian (lãnh
thổ) của du lịch. Đó là một hệ thống liên kết không gian của các đối tượng du lịch
và các cơ sở dịch vụ có liên quan dựa trên việc sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên
du lịch, kết cấu hạ tầng và các nhân tố khác nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về
kinh tế, xã hội và môi trường, hướng đến sự phát triển bền vững (Phạm Trung
Lương, 2016).
Vùng du lịch là nơi kết hợp các tiểu vùng du lịch, trung tâm du lịch và các
điểm du lịch. Cho đến nay, Đảng và Nhà nước cũng đã ban hành nhiều chính sách,
biện pháp về liên kết phát triển du lịch gắn với phát triển kinh tế - xã hội. Quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/1/2013 đã xác
định cả nước có 7 vùng du lịch.
Liên kết vùng cũng như liên kết vùng du lịch bao hàm liên kết phát triển nội
vùng và liên kết phát triển liên vùng. Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp chịu sự tác
động của nhiều ngành, đồng thời chịu ảnh hưởng của nhiều cấp theo chiều dọc và
chiều ngang. Việc liên kết này dựa trên cơ sở phân công lao động với các lợi thế so
sánh giữa các vùng, tiểu vùng nhằm nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội
của vùng và cả nước. Liên kết phát triển vùng du lịch cho phép khai thác lợi thế về
tài nguyên du lịch, về cơ sở hạ tầng và các nguồn lực khác của các địa phương và
doanh nghiệp tham gia liên kết. Mặt khác, liên kết phát triển vùng, tiểu vùng du lịch
còn là nhân tố quan trọng để làm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút các nguồn lực
đầu tư cho du lịch, thu hút khách du lịch đến vùng du lịch với tư cách là một điểm
đến thống nhất và đến lãnh thổ của từng địa phương liên kết. Vì vậy, liên kết vùng,
tiểu vùng du lịch là một tất yếu khách quan trong điều kiện phát triển kinh tế thị
trường và hội nhập quốc tế.

Tây Bắc là vùng có tiềm năng du lịch, có nhiều tiểu vùng với tài nguyên du
lịch phong phú. Trong những năm gần đây, ở Tây Bắc đã bắt đầu hình thành một số
mô hình, chương trình liên kết phát triển du lịch, nổi bật là ba mô hình: i) mô hình
liên kết du lịch về cội nguồn (3 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ); ii) mô hình liên
kết du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng (Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Lai Châu, Phú
Thọ, Hòa Bình, Sơn La và Điện Biên); và iii) mô hình liên kết du lịch qua những
miền di sản Việt Bắc (6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên
Quang và Thái Nguyên). Tuy nhiên, các mô hình liên kết du lịch nói trên hoạt động
chưa thực sự hiệu quả, vì: thứ nhất, các mô hình thiếu liên kết theo chiều dọc và

2


chiều ngang; thiếu liên kết theo không gian lãnh thổ và liên kết liên ngành, chưa chú
ý đến liên kết doanh nghiệp; thứ hai, chưa dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn về
liên kết vùng và liên kết vùng du lịch; chưa tạo thành chuỗi liên kết; thứ ba, do tính
đặc thù của Tây Bắc, nên trong thực tiễn việc liên kết du lịch trên phạm vi toàn
vùng là khó đạt được hiệu quả cao.
Hầu hết các mô hình, chương trình liên kết du lịch ở Tây Bắc vẫn chủ yếu là
liên kết về quảng bá, xúc tiến. Một số mô hình mới tập trung vào hoạt động tổ chức
sự kiện luân phiên, chưa thực sự chú ý đến giám sát, điều hành thực thi các nội
dung liên kết; các nội dung liên kết về xây dựng sản phẩm đặc thù, về đào tạo
nguồn nhân lực, về quy hoạch, về đầu tư.v.v., còn ít được coi trọng hoặc chưa thực
hiện được. Điểm hạn chế nhất của các mô hình, chương trình du lịch ở Tây Bắc
hiện nay là chưa xây dựng được cơ chế chính sách phù hợp với tính đặc thù của
vùng và từng tiểu vùng, chưa hình thành được thể chế quản trị chung để điều phối
trên phạm vi toàn vùng. Hoạt động du lịch về cơ bản vẫn mang tính khép kín trong
từng địa phương. Vì vậy, kết quả liên kết còn rất hạn chế, chưa tương xứng với tiềm
năng du lịch của Vùng. Do đó, vấn đề cấp bách là phải nâng cao hiệu quả liên kết
du lịch, xây dựng mô hình liên kết để phát triển du lịch bền vững gắn với phát triển

kinh tế - xã hội.
Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu về du lịch Tây Bắc, nhưng
chủ yếu là các bài viết công bố trên các tạp chí khoa học về tiềm năng du lịch và
một số giải pháp phát triển du lịch ở từng vùng, từng địa phương cụ thể; hiện vẫn
chưa có công trình nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống về liên kết, tiểu vùng
du lịch gắn với phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn vùng Tây Bắc.
Vì vậy, đề tài Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết
vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng Tây Bắc có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn cấp bách.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2.1. Tổng quan nghiên cứu ở nước ngoài
2.1.1. Cách tiếp cận về liên kết vùng
Trên thế giới, từ những năm 1950, đã bắt đầu có các công trình nghiên cứu
về kinh tế vùng và liên kết vùng. Trong lý thuyết phát triển, thuật ngữ liên kết được
sử dụng đầu tiên trong các công trình của Perroux (1955) và Hirschman (1958).
Hirschman đã sử dụng khái niệm liên kết dựa trên các mối quan hệ ngành và liên
ngành. Liên kết bao gồm các liên kết ngược (backward linkages, upstream linkages)
và liên kết xuôi (forward linkages, downstream linkages). Ông cho rằng, bất kỳ một
ngành nào mới được thiết lập cũng kéo theo các hoạt động sản xuất khác nhằm cung

3


cấp đầu vào cho ngành đó. Hiệu ứng liên kết được xem như các xung lực tạo ra các
khoản đầu tư mới thông qua sự vận động của các mối quan hệ đầu vào - đầu ra. Đây
chính là điểm mấu chốt trong lý thuyết phát triển kinh tế của Hirschman khi ông
khuyến nghị cần tập trung đầu tư vào những ngành có các mối liên kết mạnh, để
thông qua đó, sức lan tỏa của chúng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Pack and Saggi (1999), Giroud and Scott-Kennel (2006) đã nhấn mạnh rõ hơn
hiệu ứng liên kết, trong đó quan trọng nhất là hiệu ứng lan tỏa (spillovers). Trong khi đó,

Perroux (1955) lại tiếp cận khái niệm liên kết về mặt không gian với lý thuyết về
“cực tăng trưởng”. Ông cho rằng, tăng trưởng và phát triển không thể xuất hiện ở
mọi nơi và cùng lúc mà chúng chỉ hiện diện ở một số điểm với các cường độ khác
nhau; chúng lan tỏa qua các kênh khác nhau với những hiệu ứng khác nhau đối với
nền kinh tế. Vì vậy, cần tập trung các hoạt động kinh tế năng động nhất vào một cực
tăng trưởng của vùng, từ đó thúc đẩy sự phát triển của các khu vực và ngành khác
trong một hệ thống không gian kết nối và hình thành một tập hợp các liên kết kinh
tế giữa cực tăng trưởng và các vùng xung quanh.
Một cách tiếp cận về liên kết không gian trong phát triển vùng tương đối giống
lý thuyết cực tăng trưởng là mô hình trung tâm - ngoại vi của Friedman (1966), trong
đó vùng trung tâm là nơi tương đối dồi dào vốn và là nơi phát sinh đổi mới, còn các
vùng ngoại vi tương đối dư thừa lao động và phát triển phụ thuộc vào vùng trung tâm.
2.1.2. Các mô hình liên kết vùng
Một số nhà nghiên cứu đã nghiên cứu lý thuyết về mô hình liên kết vùng,
tiểu vùng, trong đó có hai mô hình chính: mô hình cực/trung tâm tăng trưởng và mô
hình cụm/mạng lưới vùng.
* Mô hình cực/trung tâm tăng trưởng
Khái niệm về cực tăng trưởng được Perroux (1955) đưa ra đầu tiên, nhấn
mạnh vai trò của ngành có khả năng đổi mới và sức lan tỏa cao, đóng vai trò then
chốt trong quá trình phát triển. Sự tập trung và lan tỏa như như vậy được xem như
một cực tăng trưởng. Tuy nhiên, khái niệm cực tăng trưởng của Perroux chỉ nói về
không gian kinh tế có tính trừu tượng chứ không phải là không gian địa lý
(Mercado, 2002).
Việc chuyển khái niệm không gian trừu tượng thành không gian địa lý được
những người đi sau thực hiện, đáng chú ý nhất là Boudeville. Theo Boudeville
(1966), cực tăng trưởng vùng là một tập hợp các ngành mang tính động lực tại khu
vực đô thị và kéo theo sự phát triển của các hoạt động kinh tế trong cả khu vực.
Theo Fox (1966), và Kuklinski (1975), các tiêu chí để phân biệt cực/trung tâm tăng
trưởng là: có mối liên kết mạnh đối với nền kinh tế, trung tâm của thị trường lao


4


động, khu vực bán lẻ chủ chốt, có mức độ bán buôn cao và có hệ thống thông tin
liên lạc phát triển.
Chiến lược cực tăng trưởng nhấn mạnh đến lợi thế quy mô của việc tập trung
và thúc đẩy sự hình thành của các cực tăng trưởng có quy mô vừa và nhỏ hơn. Tiếp
đó, các cực trung gian này sẽ tiếp tục có hiệu ứng lan tỏa đến các vùng ngoại vi; và
như vậy trong dài hạn sẽ đạt được tăng trưởng cân bằng trong toàn vùng và toàn
quốc gia (Serra, 2003).
Một sự mở rộng khác về cực tăng trưởng là mô hình trung tâm - ngoại vi của
Friedman. Friedman (1966) cho rằng tăng trưởng kinh tế thông qua sự xuất hiện của
một hệ thống thứ bậc các thành phố và thị trấn có trình độ phát triển cao và liên hệ
chặt chẽ với nhau, và sự tăng trưởng như vậy tỷ lệ với quy mô tập trung. Friedman
cũng sử dụng khái niệm vùng phân cực và cho rằng ngoại vi của vùng phân cực bao
gồm 4 loại: i) chuyển tiếp phía trên (upward transitional); ii) chuyển tiếp phía dưới
(downward transitional); iii) ranh giới nguồn lực (resource frontier); và iv) khó khăn
đặc biệt (special problem).
* Mô hình cụm/mạng lưới vùng
Một cách tiếp cận khác về các mối liên kết trong phát triển vùng là mô hình
về cụm/mạng lưới vùng. Cách tiếp cận này được Friedmann and Douglass (1978)
đề xuất, theo kiểu “từ dưới lên” (bottom-up) trong hoạch định phát triển và có
những đặc điểm sau: i) quy mô về địa lý tương đối nhỏ; ii) có mức độ tự chủ cao
trong hoạch định và ra quyết định, dựa trên sự tham gia của cộng đồng và hành
động tập thể ở cấp độ địa phương; iii) sự đa dạng của lao động nông nghiệp, bao
gồm cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp, nhấn mạnh tới công nghiệp
hóa nông thôn ở quy mô nhỏ; iv) có sự kết nối chức năng công nghiệp giữa đô thị
và nông thôn, dựa trên các nguồn lực và cơ cấu kinh tế địa phương; và v) có sự sử
dụng và đánh giá liên tục các nguồn lực và công nghệ địa phương.
Khái niệm mạng lưới dựa trên ba nền tảng cơ bản: i) sự đa dạng trong các

liên kết nông thôn - thành thị. Một tập hợp các làng mạc và thị trấn trong một đơn vị
phát triển vùng có thể tận dụng được lợi thế của sự đa dạng cũng như sự bổ sung
giữa các trung tâm, và giữa từng trung tâm với vùng ngoại vi; ii) sự tương tác giữa
các làng mạc và thị trấn, không chỉ bị giới hạn trong các mối quan hệ song phương,
tạo thành các mạng lưới với nhiều mức độ khác nhau trong và ngoài vùng; và iii)
cụm tập trung với sự tương tác mạnh mẽ và liên kết giữa các tác nhân là tốt hơn so
với một cực tăng trưởng do có lợi thế về quy mô và sự đa dạng (Douglass, 1998).
Những người ủng hộ mô hình liên kết cụm/mạng lưới vùng cho rằng, với sự
thu hẹp khoảng cách về không gian và thời gian do sự phát triển của hệ thống thông tin

5


liên lạc và giao thông hiện đại, hiện nay các làng mạc và thị trấn tương đối phân tán có
thể kết nối với nhau để tạo ra một phạm vi vùng có hiệu quả, điều mà không thể có
được ở hầu hết các vùng nông thôn vài thập kỷ trước đây. Liên kết mạng lưới có khả
năng tạo ra các liên kết xuôi và ngược, và thu được các hiệu ứng cấp số nhân trong
vùng (Haughton and Counsell, 2004; Sridhar, 2005; Capello, 2007; Edwards, 2007).
2.1.3. Tính tất yếu của liên kết vùng trong phát triển du lịch
Vấn đề liên kết vùng trong phát triển du lịch được nêu ra và tập trung nghiên
cứu trong bối cảnh mới của cạnh tranh vùng và những thay đổi trong ngành du lịch,
như sự phát triển của công nghệ thông tin, mạng internet, liên kết chuỗi cung ứng
du lịch và những nhu cầu du lịch mới của người tiêu dùng. Theo Mills và Law
(2004), internet đang làm biến đổi cấu trúc ngành du lịch do sự thay đổi các rào cản
xuất nhập cảnh, cách mạng hóa các kênh phân phối, tạo điều kiện minh bạch về giá
và cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhiều nhà nghiên cứu về du lịch cho rằng, nền tảng lý thuyết của liên kết
vùng trong du lịch được bắt nguồn từ chiến lược điểm đến của Porter (1985), các
khái niệm vùng trạng thái và hàng hóa du lịch của Gilbert (1984) hay khái niệm
chuyên môn hóa linh hoạt và đổi mới thường xuyên của Poon (1994).

Trong nghiên cứu về cụm liên kết du lịch, Andersson và cộng sự (2004) cho
rằng, sự hình thành các mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hoặc liên minh giữa các chủ
thể với nhau là yếu tố quan trọng để nâng cao khả năng cạnh tranh nhằm thúc đẩy
liên kết du lịch. Xem điểm đến như là một loại hình đặc biệt của ngành du lịch,
nhiều công trình nghiên cứu đã nhấn mạnh nhu cầu hợp tác và liên kết, các vùng du
lịch cần tạo được mức độ liên kết cao với các sản phẩm và dịch vụ khác biệt dựa
trên sự đổi mới thường xuyên nhằm tăng khả năng cạnh tranh tại các điểm đến du
lịch một cách bền vững, bảo tồn các nguồn lực và sự hấp dẫn điểm du lịch trong dài
hạn, vì lợi ích cho cộng đồng địa phương (Gunn, 1997).
Gần đây, nhiều nhà nghiên cứu về liên kết du lịch đã nhấn mạnh sự cần thiết
chuyển từ cách tiếp cận dựa trên cạnh tranh sang tiếp cận dựa trên sự hợp tác
(Baggio et al, 2013;. Fyall và Garrod, 2005; Mariani và Kylanen, 2014; Wang và
Krakover, 2007) theo hướng các điểm du lịch cần phải cùng nhau nỗ lực phối hợp
để quảng bá, tiếp thị và kinh doanh (Kylänen và Mariani, 2012; Kylänen và Rusko,
2011; Mariani et al, 2014;. Wang, 2008).
Khi các công ty du lịch tham gia sâu rộng hơn vào mạng lưới vùng, mạng
lưới liên kết trong nước và quốc tế, việc hợp tác và duy trì quan hệ trong mạng lưới
kinh doanh trở nên cần thiết để nâng cao hiệu quả cạnh tranh (Erkus-Otzurk và
Eraydın, 2010; Plummer et al. 2006).

6


Nhìn chung, các nghiên cứu đều cho rằng liên kết vùng không chỉ là yêu cầu
để phát triển du lịch trong một giai đoạn nhất định mà nó còn là sự lựa chọn tất yếu
cho chiến lược phát triển du lịch trong dài hạn.
2.1.4. Liên kết du lịch xuyên biên giới
Cho đến nay, nền tảng lý thuyết và khái niệm của liên kết du lịch xuyên biên
giới chủ yếu dựa vào các công trình của Tymothy (1999, 2001), Tymothy và Teye
(2004). Các tác giả đã nghiên cứu mối quan hệ giữa du lịch và vấn đề biên giới ở

nhiều khía cạnh như hợp tác và quy hoạch xuyên biên giới. Tiếp đó, đã có thêm một
số nghiên cứu về quan hệ của biên giới quốc gia đối với du lịch và hợp tác phát
triển du lịch vùng biên (Leimgruber, 1998; Hartman, 2006; Ioannides và công sự,
2006; Prokkola, 2007). Các tác giả kết luận rằng mối quan hệ này là phức tạp và
biên giới có ảnh hưởng nhiều chiều đến phát triển du lịch.
Timothy (1999), Ioannides và cộng sự (2006) đã khảo cứu 5 loại vùng biên
trong liên kết du lịch, gồm có: i) vùng biên giữa 2 lãnh thổ tách biệt, thường tách
biệt cả về chính trị nên không có hợp tác xuyên biên giới; ii) vùng biên có mức độ
hợp tác thấp, trong đó mỗi vùng lãnh thổ thường tập trung xử lý hướng nội những
vấn đề phát triển du lịch phía mình; iii) vùng biên có mức độ hợp tác trung bình,
trong đó có nhiều sáng kiến liên kết để giải quyết những vấn đề chung về pháp lý;
iv) vùng biên có mức độ hơp tác cao, các quan hệ liên kết ổn định và được thể chế
hóa; và v) vùng biên đã xóa bỏ hoàn toàn các rào cản, có sự liên kết và hợp tác
xuyên biên giới toàn diện.
Từ thực tiễn phát triển các vùng du lịch xuyên biên giới ở châu Á và châu
Âu, liên kết du lịch xuyên biên giới được coi là phương tiện để tăng cạnh tranh và
tính bền vững vùng, tăng cường bản sắc vùng và thúc đẩy sự xuất hiện của vùng
chức năng (functional) và vùng ý tưởng (imaginary). Vùng chức năng là vùng được
tạo ra để phục vụ mục tiêu phát triển du lịch xuyên quốc gia, chẳng hạn tạo thành
các cụm điểm tham quan, hình thành các tuyến du lịch, chia sẻ giao thông và thông
tin (Chang, 2001), (Perkmann & Sum, 2002). Vùng ý tưởng là vùng lấy phát triển
du lịch làm trung tâm, mang đặc trưng của các quyết định chính trị hay mệnh lệnh
hành chính (Chang 2001). Những vùng du lịch như vậy không đối lập với lợi ích
quốc gia và vì thế nhiều nước thường chủ động thành lập như một vùng không gian
mới để hỗ trợ phát triển trong nước và chia sẻ nguồn lực chung, chẳng hạn như ở
Liên mình châu Âu (Deas & Lord 2006).
Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài về liên kết vùng kinh tế và liên kết
phát triển du lịch có thể cung cấp các căn cứ lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn hữu
ích cho việc nghiên cứu vùng ở Việt Nam, đặc biệt khi xét đến ảnh hưởng của liên


7


×